uocmo_kchodoi
Moderator
- Xu
- 132
Trước thông báo yêu cầu chuẩn hóa thông tin người dùng của nhà mạng Viettel, bao gồm cập nhật nhiều thông tin cá nhân và ảnh chụp chân dung trước ngày 24 tháng 4, nhiều chủ thuê bao đã phải đến các cửa hàng giao dịch của các nhà mạng để thực hiện theo yêu cầu, nếu không thực hiện theo thông báo này hoặc chậm trễ có thể bị chặn một chiều, thậm chí là tạm dừng dịch vụ. Tuy nhiên, rất nhiều người tỏ rõ sự khó chịu khi bị buộc phải thực hiện quy định này.
Việc Viettel yêu cầu như vậy có đúng pháp luật hay không?
Việc Viettel yêu cầu như vậy là hoàn toàn có cơ sở pháp lý, nhằm mục đích chuẩn hóa thông tin, bảo vệ thuê bao chính chủ theo quy định tại Nghị định 49/2017/NĐ-CP như sau:
Đối với thuê bao di động có thông tin thuê bao không đúng quy định, nhà mạng phải thông báo liên tục trong ít nhất 5 ngày tới từng thuê bao, mỗi ngày ít nhất một lần yêu cầu cá nhân, tổ chức thực hiện lại việc giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung.
+ Trường hợp cá nhân, tổ chức không thực hiện theo yêu cầu thì tạm dừng cung cấp dịch vụ viễn thông một chiều sau 15 ngày kể từ ngày đầu tiên gửi thông báo đồng thời thông báo thuê bao sẽ bị tạm dừng cung cấp dịch vụ viễn thông hai chiều sau 15 ngày tiếp theo nếu không thực hiện.
+ Tạm dừng cung cấp dịch vụ viễn thông hai chiều sau 15 ngày kể từ ngày tạm dừng cung cấp dịch vụ viễn thông một chiều đồng thời thông báo thuê bao sẽ được thanh lý hợp đồng, chấm dứt cung cấp dịch vụ viễn thông sau 30 ngày tiếp theo nếu không thực hiện.
+ Thanh lý hợp đồng, chấm dứt cung cấp dịch vụ viễn thông sau 30 ngày kể từ ngày tạm dừng cung cấp dịch vụ viễn thông hai chiều nếu cá nhân, tổ chức không thực hiện.
Có phương án khác để không phải trực tiếp đến các cửa hàng, nhà mạng Viettel hay không?
Để giúp khách hàng thuận tiện trong quá trình chuẩn hóa thông tin thuê bao theo quy định của Chính phủ, Viettel đang áp dụng nhiều hình thức hỗ trợ Khách hàng. Ngoài hình thức cập nhật thông tin tại các điểm giao dịch của Viettel, thông qua các gian hàng bán hàng lưu động, tiếp xúc tại nhà (đối với các trường hợp khách hàng tuổi cao, sức khỏe yếu, khó khăn trong đi lại…). Viettel là doanh nghiệp đầu tiên hỗ trợ khách hàng khai báo thông tin chủ thuê bao và cập nhật ảnh chân dung trên di động, máy tính cá nhân ngay tại nhà thông qua ứng dụng My Viettel.
Phương thức này áp dụng cho thuê bao di động trả trước Viettel đấu mới, chuyển đổi, đăng ký thông tin, chuyển chủ quyền, chuyển đổi từ trả sau sang trả trước trước ngày 24/7/2017. Với hình thức này, Khách hàng không chỉ tự cập nhật thông tin cho số thuê bao của mình mà còn có thể hướng dẫn và hỗ trợ người thân bổ sung thông tin theo quy định của nghị định 49/2017/NĐ-CP.
Để sử dụng chức năng trên MyViettel, người dùng có thể thực hiện bằng nhiều cách như sau:
Cách 1: Mở trình duyệt trên smartphone truy cập trang: https://viettel.vn/app1 (máy sẽ tự động chuyển đến ứng dụng My Viettel trong kho tải Apple Store hoặc CH Play) --> Bấm tải về để sử dụng
Cách 2: Tìm kiếm trong Apple Store hoặc CH Play với từ khóa "My Viettel" để tải về sử dụng.
Cách 3: Vào máy tính Truy cập đường dẫn https://viettel.vn/
Cách 4: Truy cập wap My Viettel trên Mobile với đường dẫn https://viettel.vn/
Các bước bổ sung thông tin các nhân và ảnh chân dung như sau:
Bước 1: Khách hàng đăng nhập bằng tài khoản của mình. Hoặc lựa chọn chức năng đăng nhập tự động bằng 3G/4G.
- Trường hợp chuẩn hóa cho thuê bao của người nhà hoặc bạn bè, Khách hàng đăng nhập tài khoản bằng chính số thuê bao cần chuẩn hóa.
- Đề nghị người thân, bạn bè cung cấp mật khẩu để truy cập tài khoản. Với các thuê bao chưa đăng ký tài khoản My viettel, KH sẽ đăng ký tài khoản mới trước khi truy cập vào để chuẩn hóa thông tin.
Tại màn hình Trang chủ, bấm vào biểu tượng ảnh avatar ở góc trái trên cùng để chuyển vào màn hình cập nhật thông tin khách hàng.
Bước 2: Tại màn hình thông tin khách hàng. Khách hàng bấm vào dòng thông báo “Quý khách bổ sung thông tin hồ sơ bấm vào đây”.
Bước 3: Nhập đầy đủ bộ hồ sơ --> Nhập các thông tin bắt buộc:
+ Tên
+ Số CMT
--> CMT mặt trước: Người dùng chụp ảnh CMT mặt trước hoặc chọn ảnh trong điện thoại
--> CMT mặt sau: Người dùng chụp ảnh CMT mặt sau hoặc chọn ảnh trong điện thoại
--> Người dùng chụp trực tiếp ảnh chân dung
--> Tích chọn cam kết thông tin đã khai là đúng
--> Ký xác nhận: Khách hàng nhấn vào nút ký xác nhận và ký trên màn hình điện thoại. Sau khi ký xong khách hàng bấm hoàn thành
Bước 4: Khách hàng nhấn xác nhận để hoàn thành gửi yêu cầu cập nhật thông tin. Yêu cầu của khách hàng sẽ được chuyển trạng thái chờ phê duyệt hồ sơ.
Trong thời gian chờ phê duyệt khách hàng có thể vào cập nhật lại yêu cầu hoặc hủy yêu cầu.
Sau phê duyệt hồ sơ thì thông tin khách hàng sẽ được cập nhật thành công.
Việc Viettel yêu cầu như vậy có đúng pháp luật hay không?
Việc Viettel yêu cầu như vậy là hoàn toàn có cơ sở pháp lý, nhằm mục đích chuẩn hóa thông tin, bảo vệ thuê bao chính chủ theo quy định tại Nghị định 49/2017/NĐ-CP như sau:
3. Khi giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung cá nhân, tổ chức có trách nhiệm xuất trình giấy tờ sau:
a) Trường hợp là cá nhân: bản chính hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân còn thời hạn sử dụng đối với người có quốc tịch Việt Nam hoặc hộ chiếu còn thời hạn lưu hành tại Việt Nam đối với người có quốc tịch nước ngoài (sau đây gọi chung là giấy tờ tùy thân);
b) Trường hợp là tổ chức: bản chính hay bản sao được chứng thực từ bản chính quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (sau đây gọi chung là giấy chứng nhận pháp nhân). Đối với dịch vụ viễn thông di động, tổ chức phải gửi kèm theo danh sách các cá nhân thuộc tổ chức (có xác nhận hợp pháp của tổ chức) được phép sử dụng dịch vụ viễn thông theo hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung mà tổ chức giao kết với doanh nghiệp viễn thông (trường hợp tổ chức giao cho người sử dụng) đồng thời kèm theo bản chính giấy tờ tùy thân của từng cá nhân. Trường hợp người đến giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung không phải là người đại diện theo pháp luật của tổ chức thì phải xuất trình văn bản ủy quyền hợp pháp của người đại diện theo pháp luật và giấy tờ tùy thân của mình;
c) Đối với người dưới 14 tuổi hoặc người được giám hộ theo quy định của Bộ Luật Dân sự, việc giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung phải do cha, mẹ hoặc người giám hộ thực hiện.
....
5. Thông tin thuê bao bao gồm:
a) Số thuê bao; đối tượng sử dụng cho từng số thuê bao: đối với cá nhân (cho bản thân; cho con đẻ, con nuôi dưới 14 tuổi; cho người được giám hộ; cho thiết bị); đối với tổ chức (cho các cá nhân thuộc tổ chức; cho thiết bị);
b) Thông tin trên giấy tờ tùy thân của cá nhân, bao gồm: họ và tên; ngày tháng năm sinh; quốc tịch; số, ngày cấp, cơ quan cấp hoặc nơi cấp giấy tờ tùy thân; nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (đối với người có quốc tịch Việt Nam);
c) Thông tin trên giấy tờ của tổ chức, bao gồm: tên tổ chức; địa chỉ trụ sở giao dịch; thông tin trên giấy tờ tùy thân của người đến giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung và thông tin trên giấy tờ tùy thân của mỗi cá nhân thuộc tổ chức tương ứng với số thuê bao mà tổ chức giao cho cá nhân đó sử dụng (trường hợp tổ chức giao cho người sử dụng) theo quy định tại điểm b khoản này;
d) Bản số hóa toàn bộ các giấy tờ của cá nhân, tổ chức đã xuất trình khi đến giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung;
đ) Ảnh chụp người trực tiếp đến giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung (đối với dịch vụ viễn thông di động); bản số hóa bản xác nhận thông tin thuê bao hoặc bản xác nhận thông tin thuê bao có chữ ký điện tử (đối với dịch vụ viễn thông di động trả trước);
e) Hình thức thanh toán giá cước (trả trước, trả sau);
g) Họ tên nhân viên giao dịch; thời gian thực hiện việc giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung; thời gian thực hiện mỗi lần cập nhật thông tin thuê bao (đối với các trường hợp cá nhân, tổ chức cập nhật lại thông tin thuê bao); địa chỉ và số điện thoại liên hệ của điểm cung cấp dịch vụ viễn thông.
Nếu chủ thuê bao không thực hiện theo thông báo thì sẽ thế nào?a) Trường hợp là cá nhân: bản chính hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân còn thời hạn sử dụng đối với người có quốc tịch Việt Nam hoặc hộ chiếu còn thời hạn lưu hành tại Việt Nam đối với người có quốc tịch nước ngoài (sau đây gọi chung là giấy tờ tùy thân);
b) Trường hợp là tổ chức: bản chính hay bản sao được chứng thực từ bản chính quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (sau đây gọi chung là giấy chứng nhận pháp nhân). Đối với dịch vụ viễn thông di động, tổ chức phải gửi kèm theo danh sách các cá nhân thuộc tổ chức (có xác nhận hợp pháp của tổ chức) được phép sử dụng dịch vụ viễn thông theo hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung mà tổ chức giao kết với doanh nghiệp viễn thông (trường hợp tổ chức giao cho người sử dụng) đồng thời kèm theo bản chính giấy tờ tùy thân của từng cá nhân. Trường hợp người đến giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung không phải là người đại diện theo pháp luật của tổ chức thì phải xuất trình văn bản ủy quyền hợp pháp của người đại diện theo pháp luật và giấy tờ tùy thân của mình;
c) Đối với người dưới 14 tuổi hoặc người được giám hộ theo quy định của Bộ Luật Dân sự, việc giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung phải do cha, mẹ hoặc người giám hộ thực hiện.
....
5. Thông tin thuê bao bao gồm:
a) Số thuê bao; đối tượng sử dụng cho từng số thuê bao: đối với cá nhân (cho bản thân; cho con đẻ, con nuôi dưới 14 tuổi; cho người được giám hộ; cho thiết bị); đối với tổ chức (cho các cá nhân thuộc tổ chức; cho thiết bị);
b) Thông tin trên giấy tờ tùy thân của cá nhân, bao gồm: họ và tên; ngày tháng năm sinh; quốc tịch; số, ngày cấp, cơ quan cấp hoặc nơi cấp giấy tờ tùy thân; nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (đối với người có quốc tịch Việt Nam);
c) Thông tin trên giấy tờ của tổ chức, bao gồm: tên tổ chức; địa chỉ trụ sở giao dịch; thông tin trên giấy tờ tùy thân của người đến giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung và thông tin trên giấy tờ tùy thân của mỗi cá nhân thuộc tổ chức tương ứng với số thuê bao mà tổ chức giao cho cá nhân đó sử dụng (trường hợp tổ chức giao cho người sử dụng) theo quy định tại điểm b khoản này;
d) Bản số hóa toàn bộ các giấy tờ của cá nhân, tổ chức đã xuất trình khi đến giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung;
đ) Ảnh chụp người trực tiếp đến giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung (đối với dịch vụ viễn thông di động); bản số hóa bản xác nhận thông tin thuê bao hoặc bản xác nhận thông tin thuê bao có chữ ký điện tử (đối với dịch vụ viễn thông di động trả trước);
e) Hình thức thanh toán giá cước (trả trước, trả sau);
g) Họ tên nhân viên giao dịch; thời gian thực hiện việc giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung; thời gian thực hiện mỗi lần cập nhật thông tin thuê bao (đối với các trường hợp cá nhân, tổ chức cập nhật lại thông tin thuê bao); địa chỉ và số điện thoại liên hệ của điểm cung cấp dịch vụ viễn thông.
Đối với thuê bao di động có thông tin thuê bao không đúng quy định, nhà mạng phải thông báo liên tục trong ít nhất 5 ngày tới từng thuê bao, mỗi ngày ít nhất một lần yêu cầu cá nhân, tổ chức thực hiện lại việc giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung.
+ Trường hợp cá nhân, tổ chức không thực hiện theo yêu cầu thì tạm dừng cung cấp dịch vụ viễn thông một chiều sau 15 ngày kể từ ngày đầu tiên gửi thông báo đồng thời thông báo thuê bao sẽ bị tạm dừng cung cấp dịch vụ viễn thông hai chiều sau 15 ngày tiếp theo nếu không thực hiện.
+ Tạm dừng cung cấp dịch vụ viễn thông hai chiều sau 15 ngày kể từ ngày tạm dừng cung cấp dịch vụ viễn thông một chiều đồng thời thông báo thuê bao sẽ được thanh lý hợp đồng, chấm dứt cung cấp dịch vụ viễn thông sau 30 ngày tiếp theo nếu không thực hiện.
+ Thanh lý hợp đồng, chấm dứt cung cấp dịch vụ viễn thông sau 30 ngày kể từ ngày tạm dừng cung cấp dịch vụ viễn thông hai chiều nếu cá nhân, tổ chức không thực hiện.
Có phương án khác để không phải trực tiếp đến các cửa hàng, nhà mạng Viettel hay không?
Để giúp khách hàng thuận tiện trong quá trình chuẩn hóa thông tin thuê bao theo quy định của Chính phủ, Viettel đang áp dụng nhiều hình thức hỗ trợ Khách hàng. Ngoài hình thức cập nhật thông tin tại các điểm giao dịch của Viettel, thông qua các gian hàng bán hàng lưu động, tiếp xúc tại nhà (đối với các trường hợp khách hàng tuổi cao, sức khỏe yếu, khó khăn trong đi lại…). Viettel là doanh nghiệp đầu tiên hỗ trợ khách hàng khai báo thông tin chủ thuê bao và cập nhật ảnh chân dung trên di động, máy tính cá nhân ngay tại nhà thông qua ứng dụng My Viettel.
Phương thức này áp dụng cho thuê bao di động trả trước Viettel đấu mới, chuyển đổi, đăng ký thông tin, chuyển chủ quyền, chuyển đổi từ trả sau sang trả trước trước ngày 24/7/2017. Với hình thức này, Khách hàng không chỉ tự cập nhật thông tin cho số thuê bao của mình mà còn có thể hướng dẫn và hỗ trợ người thân bổ sung thông tin theo quy định của nghị định 49/2017/NĐ-CP.
Để sử dụng chức năng trên MyViettel, người dùng có thể thực hiện bằng nhiều cách như sau:
Cách 1: Mở trình duyệt trên smartphone truy cập trang: https://viettel.vn/app1 (máy sẽ tự động chuyển đến ứng dụng My Viettel trong kho tải Apple Store hoặc CH Play) --> Bấm tải về để sử dụng
Cách 2: Tìm kiếm trong Apple Store hoặc CH Play với từ khóa "My Viettel" để tải về sử dụng.
Cách 3: Vào máy tính Truy cập đường dẫn https://viettel.vn/
Cách 4: Truy cập wap My Viettel trên Mobile với đường dẫn https://viettel.vn/
Các bước bổ sung thông tin các nhân và ảnh chân dung như sau:
Bước 1: Khách hàng đăng nhập bằng tài khoản của mình. Hoặc lựa chọn chức năng đăng nhập tự động bằng 3G/4G.
- Trường hợp chuẩn hóa cho thuê bao của người nhà hoặc bạn bè, Khách hàng đăng nhập tài khoản bằng chính số thuê bao cần chuẩn hóa.
- Đề nghị người thân, bạn bè cung cấp mật khẩu để truy cập tài khoản. Với các thuê bao chưa đăng ký tài khoản My viettel, KH sẽ đăng ký tài khoản mới trước khi truy cập vào để chuẩn hóa thông tin.
Tại màn hình Trang chủ, bấm vào biểu tượng ảnh avatar ở góc trái trên cùng để chuyển vào màn hình cập nhật thông tin khách hàng.
Bước 2: Tại màn hình thông tin khách hàng. Khách hàng bấm vào dòng thông báo “Quý khách bổ sung thông tin hồ sơ bấm vào đây”.
Bước 3: Nhập đầy đủ bộ hồ sơ --> Nhập các thông tin bắt buộc:
+ Tên
+ Số CMT
--> CMT mặt trước: Người dùng chụp ảnh CMT mặt trước hoặc chọn ảnh trong điện thoại
--> CMT mặt sau: Người dùng chụp ảnh CMT mặt sau hoặc chọn ảnh trong điện thoại
--> Người dùng chụp trực tiếp ảnh chân dung
--> Tích chọn cam kết thông tin đã khai là đúng
--> Ký xác nhận: Khách hàng nhấn vào nút ký xác nhận và ký trên màn hình điện thoại. Sau khi ký xong khách hàng bấm hoàn thành
Bước 4: Khách hàng nhấn xác nhận để hoàn thành gửi yêu cầu cập nhật thông tin. Yêu cầu của khách hàng sẽ được chuyển trạng thái chờ phê duyệt hồ sơ.
Trong thời gian chờ phê duyệt khách hàng có thể vào cập nhật lại yêu cầu hoặc hủy yêu cầu.
Sau phê duyệt hồ sơ thì thông tin khách hàng sẽ được cập nhật thành công.