Chia Sẻ Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất - sử 9

Trang Dimple

New member
Xu
38
Sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất, thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai đối với VN, chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam đã làm cho kinh tế, xã hội Việt Nam có nhiều thay đổi…

Sử 9 -BÀI 14 : VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT .

I. Chương trình khai thác lần thứ hai của thực dân Pháp .
* Nguyên nhân : sau chiến tranh thế giới thứ nhất , Pháp bị chiến tranh tàn phá nặng nề , nền
kinh tế kiệt quệ.

* Mục đích : bù đắp những thiệt hại do chiến tranh gây ra ,để nhanh chóng khôi phục địa vị kinh tế, chính trị, Pháp tăng cừơng bóc lột nhân dân Pháp, đồng thời đẩy mạnh khai thác thuộc địa ( trong đó có Việt Nam ) với qui mô lớn và tốc độ nhanh.

* Nội dung khai thác :

Vốn đầu tư của Pháp vào Đông Dương tăng mạnh, tập trung vào hai ngành:cao su và khai mỏ

-Nông nghiệp : Mở rộng đồn điền trồng cao su ( 1927 lên tới 400 triệu ph răng từ 15 ngàn ha năm 1918 lên 120 ngàn ha năm 1930 ; nhiều công ty cao su ra đời ).

-Công nghiệp : tăng cừơng khai thác mỏ than ( lập thêm nhiều công ty than mới: công ty than Hạ Long, Tuyên quang, Đông Triều…).

-Mở thêm nhiều cơ sở công nghiệp mới(sợi Hải Phòng , Nam Định , đường Tuy Hòa, gạo Chợ Lớn…)

-Thương nghiệp phát triển , Pháp dựng hàng rào thuế quan để độc chiếm thị trừơng.

-Giao thông vận tải được mở rộng để phục vụ cho cuộc khai thác ( đường sắt xuyên Đông Dương được nối liền).

-Đánh thuế nặng , nhiều loại thuế ( từ 1912 – 1930 , ngân sách Đông Dương tăng 3 lần).

-
Ngân hàng Đông Dương nắm quyền chỉ huy các ngành kinh tế.

Đặc điểm :

+ Diễn ra rất nhanh , có điểm mới là : tăng cường đầu tư vốn , kỹ thuật , mở rộng sản xuất để kiếm lời .

+ Hạn chế công nghiệp phát triển , nhất là công nghiệp nặng , nhằm cột chặt kinh tế Đông Dương vào kinh tế Pháp , biến Đông Dương thành thị trường độc chiếm chủa Pháp .

+ Kinh tế VN phát triển thêm một bứơc nhưng vẫn bị kềm hãm và lệ thuộc vào kinh tế Pháp.

Chính sách chính trị , văn hóa, giáo dục :

*Mục đích : Phục vụ cho việc thực hiện chương trình khai thác thuộc địa lần hai đạt kết quả cao.

*Về chính trị:

+Vua quan Nam triều chỉ là bù nhìn, tay sai.

+Thực hiện chính sách chia để trị : chia nứơc ta làm ba kỳ, chia rẽ các dân tộc , tôn giáo.

+Triệt để lợi dụng bộ máy cừơng hào, địa chủ.

*Về Văn hóa – giáo dục:

-Thi hành chính sách văn hóa nô dịch nhằm gây tâm lý tự ti, vong bản, khuyến khích tệ nạn xã hội .

-Mở rất ít trừơng học để đào tạo công chức và công nhân lành nghề.

-Xuất bản nhiều sách báo tuyên truyền cho chính sách “ khai hóa “ của Pháp

I. Xã hội Việt Nam bị phân hóa :

Cùng với chuyển biến về kinh tế , xã hội VN có sự phân hóa sâu sắc . Bên cạnh giai cấp cũ ( địa chủ , phong kiến , nông dân ) xuất hiện những tầng lớp , giai cấp mới ( tư dản , tiểu tư sản , công nhân) với những lợi ích riêng và thái độ chính trị khác nhau

1. Giai cấp địa chủ phong kiến :

-Là chỗ dựa của Pháp nên thế lực tăng mạnh, ra sức đè nén , bóc lột nông dân.

-Một số địa chủ nhỏ , có
tinh thần yêu nứơc.

2. Tầng lớp tư sản :

-Ra đời sau 1918 , bị Pháp chèn ép , số lượng không đông, thế lực kinh tế yếu ( vốn bằng 5% vốn tư bản nước ngoài).

-Dần dần phân hóa thành hai bộ phận:

+ Tư sản mại bản có quyền lợi gắn chặt với Pháp và là một thế lực phản cách mạng.

+ Tư sản dân tộc kinh doanh độc lập , có tinh thần dân tộc dân chủ nhưng dễ thỏa hiệp với Pháp.

3. Tiểu tư sản thành thị :

-Sau 1918 phát triển nhanh, gồm có sinh viên , học sinh, trí thức , viên chức , tiểu thương . tiểu chủ… bị Pháp chèn ép , bạc đãi , đời sống bấp bênh.

-Họ có tinh thần yêu nứơc cao , nhạy bén với những tư tưởng dân tộc dân chủ, là lực lượng cách mạng quan trọng.

4. Giai cấp nông dân : chiếm 90% dân số, bị áp bức, bóc lột dẫn đến bần cùng hóa và phá sản, là lực lượng cách mạng hăng hái , đông đảo nhất.

5. Giai cấp công nhân : ra đời trước 1918 , phát triển nhanh sau Thế chiến thứ nhất về số lượng và chất lượng ( tiếp thu chủ nghĩa Mác-Lênin và Cách mạng tháng Mừơi Nga).



* Đặc điểm riêng của giai cấp công nhân Việt Nam :

+Bị ba tầng áp bức , bóc lột của đế quốc , phong kiến và tư sản Việt Nam.

+Có quan hệ gần gũi với nông dân.

+Kế thừa truyền thống yêu nứơc bất khuất.

+Sống tập trung tại các trung tâm kinh tế quan trọng , dễ tổ chức đấu tranh , có ý thức tổ chức , kỷ luật cao.

+Sớm tiếp thu ảnh hửơng của chủ nghĩa Mác –LêNin.

+Đời sống vật chất , tinh thần hết sức thấp kém và khổ cực nên có tinh thần đấu tranh cách mạng rất triệt để.

- Vì vậy giai cấp công nhân VN sớm trở thành lực lượng chính trị độc lập, nhanh chóng vươn lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng VN.

* Kết luận: Vậy xã hội Việt Nam có hai mâu thuẫn cơ bản:

-Mâu thuẫn giữa nhân dân VN với thực dân Pháp ( mâu thuẫn các dân tộc).

-Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ , phong kiến (mâu thuẫn giai cấp).

- Hai mâu thuẫn này vừa là nguồn gốc vừa là động lực làm nảy sinh và thúc đẩy các phong trào yêu nứơc chống Pháp và phong kiến ở nứơc ta.

- Do đó, cách mạng VN có hai nhiệm vụ là chống đế quốc và chống phong kiến , nhưng nhiệm vụ chủ yếu hàng đầu là đánh đuổi thực dân Pháp và tay sai phản động để giành
độc lập , tự do.


Bài viết trên đã khái quát kiến thức Sử 9 -BÀI 14 : VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT .Bút nghiên chúc các em học tập tốt.Hãy chia sẻ để cùng học tốt nhé
 
Sửa lần cuối:
Xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đã phân hóa như thế nào?

Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, dưới tác động của chính sách thống trị bóc lột của thực dân Pháp, sự phân hóa giai cấp trong xã hội Việt Nam ngày càng sâu sắc:

- Giai cấp địa chủ phong kiến, phân hóa làm hai bộ phận: Đại địa chủ và trung nông, tiểu địa chủ cấu kết chặt chẽ với đế quốc Pháp, tha hồ chiếm đoạt ruộng đất, bóc lột kinh tế và đàn áp chính trị đối với nhân dân.

- Giai cấp tư sản, mấy năm sau chiến tranh mới trở thành một giai cấp. Họ phần đông là những thầu khoán hoặc chủ các đại lý, sau khi kiếm được một số vốn khá họ đứng ra kinh doanh độc lập và trở thành những nhà tư sản như Bạch Thái Bưởi, Nguyễn Hữu Thu v.v…

Giai cấp tư sản Việt Nam dần dần bị phân hóa thành 2 bộ phận: Tư sản mại bản có quyền lợi gắn liền với đế quốc nên cấu kết chặt chẽ về chính trị với chúng. Tư sản dân tộc có khuynh hướng kinh doanh độc lập.

- Các tầng lớp tiểu tư sản tăng nhanh về số lượng. Họ cũng bị tư sản Pháp chèn ép, bạc đãi, khinh rẻ, dễ bị phá sản, thất nghiệp.

- Giai cấp nông dân chiếm trên 90% dân số, bị đế quốc phong kiến bóc lột nặng nề bằng các thủ đoạn sưu cao thuế nặng, bị cướp đoạt ruộng đất. Họ bị bần cùng và phá sản trên quy mô lớn.

- Giai cấp công nhân ra đời trong thời kì khai thác thứ nhất của đế quốc Pháp, phát triển nhanh trong thời kì khai thác thứ 2 cả về số lượng và chất lượng, phần lướn công nhân tập trung ở vùng mỏ, đồn điền cao su, các thành phố công nghiệp.

Ngoài những đặc điểm chung của giai cấp công nhân quốc tế giai cấp công nhân Việt Nam còn có những đặc điểm riêng: bị ba tầng lớp áp bức, bóc lột của đế quốc, phong kiến, tư sản người Việt. Họ có quan hệ tự nhiên gắn bó với giai cấp nông dân, kế thừa truyền thống yêu nước anh hung bất khuất của dân tộc.

2. Em hãy cho biết thái độ chính trị và khả năng cách mạng của giai cấp trong xã hội Việt Nam sau chiến tranh?

Thái độ chính trị và khả năng cách mạng của giai cấp trong xã hội Việt Nam sau chiến tranh là:

- Giai cấp địa chủ phong kiến:
+ Bộ phận nhỏ là địa chủ, giàu có lên do dựa vào Pháp, chống lại cách mạng, chúng trở thành đối tượng của cách mạng.
+ Bộ phận lớn là trung nông và tiểu địa chủ, bị Pháp chèn ép, đụng chạm tới quyền lợi, nên ít nhất có tinh thần chống đế quốc, tham gia phong trào yêu nước khi có điều kiện.

- Giai cấp nông dân: Do bị áp bức bóc lột nạng nề bởi thực dân và phong kiến nên nông dân Việt Nam giàu lòng yêu nước, có tinh thần chống đế quốc và phong kiến, là lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng.

- Giai cấp tư sản: Có hai bộ phận.
+ Tư sản mại bản có quyền lợi gắn liền với đế quốc nên câu kết chặt chẽ về chính trị với chúng.
+ Tư sản dân tộc có khuynh hướng kinh doanh, phát triển kinh tế độc lập, nên ít nhiều có tinh thần dân tộc, dân chủ chống đế quốc, phong kiến, nhưng lập trường của họ không kiên định, dễ dàng thỏa hiệp, cải lương khi đế quốc mạnh.

- Tầng lớp tiểu tư sản: nhạy bén với tinh thần chính trị. Có tinh thần cách mạng, hăng hái đấu tranh và là một lực lượng quan trọng trong cách mạng dân tộc, dân chủ ở nước ta.

- Giai cấp công nhân: là giai cấp yêu nước, cách mạng, cùng với giai cấp nông dân họ trở thành hai lực lượng chính của cách mạng và họ là giai cấp lãnh đạo cách mạng.
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:
Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 9: Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất
Câu 1. Vì sao Pháp đẩy mạnh khai thác thuộc địa sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?


a. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam.

b. Để bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra ở chính quốc.

c. Để cạnh tranh với các nước tư bản khác.

d. Để biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa cho Pháp.
Câu 2. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp bắt đầu vào năm nào?

a. 1914

b. 1918

c. 1919

d. 1920
Câu 3. Điểm mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ 2 của Pháp là gì?

a. Vừa khai thác vừa chế biến.

b. Đầu tư phát triển công nghiệp nhẹ.

c. Đầu tư phát triển công nghiệp nặng.

d. Tăng cường đầu tư thu lãi cao
Câu 4. Vì sao trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, tư bản Pháp chú trọng đến việc khai thác mỏ than?

a. Ở Việt Nam có trữ lượng than lớn.

b. Than là nguyên liệu chủ yếu phục vụ cho công nghiệp chính quốc.

c. Nước Pháp rất nghèo về nhiên liệu, nguyên liệu.

d. Tất cả đều đúng.
Câu 5. Vì sao trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, tư bản Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng?

a. Cột chặt nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc vào kinh tế Pháp.

b. Biến Việt Nam thánh thị trường tiêu thụ hàng hoá do nền công nghiệp Pháp sản xuất

c. Trong khi nền công nghiệp Việt Nam chưa có điều kiện phát triển, thực dân Pháp tìm cách kìm hãm sự phát triển đó.

d. Tất cả cùng đúng.
Câu 6. Trong công cuộc khai thác thuộc địa lần hai, Pháp đã tăng cường đầu tư vốn vào ngành nào nhiều nhất?

a. Công nghiệp nặng

b. Công nghiệp nhẹ

c. Nông nghiệp và khai thác mỏ

d. Thương nghiệp và xuất khẩu
Câu 7. Số vốn mà Pháp đầu tư vào nông nghiệp lên tới 400 triệu phơrăng, gấp 10 lần trước chiến tranh được thực hiện vào năm nào?

a. 1926

b. 1927

c.1928

d. 1929
Câu 8. Vì sao Pháp tăng cường đầu tư vốn vào nông nghiệp và khai thác mỏ?

a. Bù đắp sự thiệt hại nặng nề do chiến tranh gây ra.

b. Cao su và than đá là hai mặt hàng mà thị trường Pháp và thế giới có yêu cầu cao.

c. Tạo điều kiện có việc làm cho lao động Việt Nam.

d. Thúc đẩy nền kinh tế Việt Nam phát triển.
Câu 9. Trong chính sách thương nghiệp, Pháp đã đánh thuế nặng các hàng hóa nước ngoài vì:

a. Tạo sự cạnh tranh giữa hàng hóa các nước nhập vào Đông Dương.

b. Cản trở sự xâm nhập của hàng hóa nước ngoài.

c. Muốn độc quyền chiếm thị trường Việt Nam và Đông Dương.

d. Tạo điều kiện cho thương nghiệp Đông Dương phát triển.
Câu 10. Nhằm độc quyền chiếm thị trường Đông Dương, tư bản độc quyền Pháp đã làm gì?

a. Ban hành đạo luật đánh thuế nặng các hàng hóa nước ngoài nhập vào Đông Dương.

b. Cản trở hoạt động của tư bản Trung Quốc, Nhật Bản.

c. Lập ngân hàng Đông Dương.

d. Chỉ nhập hàng hóa Pháp vào thị trường Đông Dương.
Câu 11. Chính sách khai thác lần thứ hai của thực dân Pháp về căn bản không thay đổi vì:

a. Không xây dựng các ngành công nghiệp nặng ở nước ta.

b. Tăng cường đánh thuế nặng.

c. Hạn chế phát triển công nghiệp đặc biệt là công nghiệp nặng, biến Đông Dương thành thị trường độc chiếm của tư bản Pháp.

d. Bỏ vốn nhiều vào nông nghiệp và khai thác mỏ.
Câu 12. Tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp đến nền kinh tế Việt Nam là gì?

a. Nền kinh tế Việt Nam phát triển độc lập.

b. Nền kinh tế Việt Nam vấn bị lạc hậu, què quặt.

c. Nền kinh tế Việt Nam phát triển thêm một bước nhưng bị kìm hãm, lệ thuộc Pháp.

d. Nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc hoàn toàn vào Pháp.
Câu 13. Những thủ đoạn thâm độc nhất của tư bản Pháp về chính trị sau Chiến tranh thế giới thứ nhất nhằm nô dịch lâu dài nhân dân Việt Nam là gì?

a. Thâu tóm quyền hành trong tay người Pháp.

b. Câu kết với vua quan Nam triều để đàn áp nhân dân.

c. "Chia để trị".

d. Khủng bố, đàn áp nhân dân ta.
Câu 14. Thực dân Pháp thi hành chính sách "chia để trị", chia nước ta thành ba kỳ với ba chế độ chính trị khác nhau, đó là:

a. Nam Kì: thuộc Pháp; Trung Kì: nửa bảo hộ; Bắc Kì: bảo hộ.

b. Nam Kì: bảo hộ; Trung Kì: thuộc Pháp; Bắc Kì: bảo hộ.

c. Nam Kì: nửa bảo hộ; Trung Kì: bảo hộ; Bắc Kì: thuộc Pháp.

d. Nam Kì: thuộc Pháp; Trung Kì: bảo hộ; Bắc Kì: nửa bảo hộ.
Câu 15. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, chính sách chính trị của pháp ở Việt Nam là gì?

a. Mua chuộc, lôi kéo địa chủ và tư bản người Việt.

b. Vua quan Nam Triều chỉ là bù nhìn, quyền lực trong tay người Pháp.

c. Thẳng tay đàn áp, khủng bố nhân dân ta.

d. a, b, c, đúng.
Câu 16. Chính sách văn hóa, giáo dục của thực dân Pháp được thực hiện nhằm mục đích gì?

a. Mở các trường học dạy tiếng Pháp.

b. Thi hành chính sách văn hóa nô dịch.

c. Xuất bản sách báo tuyên truyền chính sách "khai thác" của Pháp.

d. Tạo điều kiện cho nền văn hóa, giáo dục Việt Nam phát triển.
Câu 17. Giai cấp mới ra đời do hậu quà của việc đẩy mạnh công cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp ở Việt Nam sau chiến tranh là giai cấp nào?

a. Công nhân

b. Tiểu tư sản

c. Tư sản

d. Địa chủ
Câu 18. Giai cấp có số lượng tăng nhanh trong cơ cấu xã hội Việt Nam do hậu quả của cuộc khai thác lần thứ hai của thực dân Pháp sau chiến tranh là giai cấp nào?

a. Nông dân

b. Địa chủ

c. Công nhân

d. Tư sản
Câu 19. Giai cấp nào trở thành tay sai, làm chỗ dựa cho thực dân Pháp tăng cường chiếm đoạt, bóc lột kinh tế, đàn áp chính trị đối với người nông dân?

a. Giai cấp địa chủ phong kiến.

b. Tầng lớp đại địa chủ.

c. Tầng lớp tư sản mại bản

d. Giai cấp tư sản dân tộc.
Câu 20. Thái độ chính trị của giai cấp đại địa chủ phong kiến đối với thực dân Pháp như thế nào?

a. sẵn sàng thoả hiệp với Pháp để chống tư sản dân tộc.

b. sẵn sàng phối hợp với tư sản dân tộc để chống Pháp khi bị chèn ép.

c. sẵn sàng thoả hiệp với Pháp để hưởng quyền lợi.

d. sẵn sàng đứng lên chống thực dân Pháp khi bị cắt xén quyền lợi về kinh tế.
Câu 21. Giai cấp tư sản Việt Nam vừa mới ra đời đã:

a. Được thực dân Pháp dung dưỡng.

b. Bị thực dân Pháp chèn ép, kìm hãm.

c. Bị thực dân Pháp bóc lột nặng nề nhất.

d. Được thực dân Pháp sử dụng làm tay sai đắc lực cho chúng.
Câu 22. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương có hai giai cấp bị phân hoá thành hai bộ phận, đó là các giai cấp nào?

a. Giai cấp nông dân và giai cấp công nhân.

b. Giai cấp công nhân và giai cấp tư sản.

c. Giai cấp đại địa chủ phong kiến và giại cấp tư sản.

d. Giai cấp tư sản dân tộc và tầng lớp tiểu tư sản.
Câu 23. Giai cấp tư sản Việt Nam bị phân hoá thành hai bộ phận nào?

a. Tư sản dân tộc và tư sản thương nghiệp.

b. Tư sản dân tộc và tư sản công nghiệp.

c. Tư sản dân tộc và tư sản mại bản.

d. Tư sản dân tộc và tư sản công thương.
Câu 24. Có tinh thần dân tộc dân chủ, chống đế quốc, phong kiến nhưng thái độ không kiên định, dễ thỏa hiệp, đó là đặc điểm của giai cấp nào?

a. Giai cấp địa chủ phong kiến.

b. Giai cấp tư sản.

c. Tầng lớp tư sản dân tộc.

d. Tầng lớp tư sản mại bản.
Câu 25. Vì sao giai cấp tư sản dân tộc không đủ khả năng nắm lấy sứ mệnh lãnh đạo cách mạng Việt Nam?

a. Bị tầng lớp tư sản mại bản chèn ép.

b. Số lượng ít, thế lực kinh tế yếu.

c. Thái độ không kiên định dễ thỏa hiệp

d. a, b, c, đúng
Câu 26. Giai cấp công nhân Việt Nam có những đặc điểm riêng nào?

a. Đại diện cho lực lượng sản xuất tiến bộ

b. Có tinh thần yêu nước chống giặc ngoại xâm.

c. Bị ba tầng lớp áp bức bóc lột, có quan hệ tự nhiên với giai cấp nông dân kế thừa truyền thống yêu nước của dân tộc

d. Điều kiện lao động và sinh sống tập trung.
Câu 27. Lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam là giai cấp nào?

a. Giai cấp nông dân

b. Giai cấp công nhân

c. Giai cấp tiểu tư sản.

d. Giai cấp tư sản dân tộc.

Câu 28. Giai cấp nào có tinh thần cách mạng triệt để, có ý thức tổ chức kỉ luật gắn với nền sản xuất hiện đại, có quan hệ mật thiết với giai cấp nông dân?

a. Tiểu tư sản

b. Công nhân

c. Tư sản

d. Địa chủ
Câu 29. Vì sao tầng lớp tiểu tư sản trở thành bộ phận quan trọng của cách mạng dân tộc dân chủ ở nước ta?

a. Vì bị thực dân Pháp chèn ép, bạc đãi, khinh rẻ

b. Vì đời sống bấp bênh, dễ bị xô đẩy vào con đường phá sản thất nghiệp.

c. Câu a đúng, câu b sai.

d. Câu a, b đều đúng.
Câu 30. Giai cấp công nhân Việt Nam xuất thân chủ yếu từ giai cấp nào trong xã hội Việt Nam?

a. Giai cấp tư sản bị phá sản.

b. Giai cấp nông dân bị tước đoạt ruộng đất.

c. Tầng lớp tiểu tư sản bị chèn ép.

d. Thợ thủ công bị thất nghiệp
Câu 31. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất xã hội Việt Nam tồn tại nhiều mâu thuẫn, trong đó mâu thuẫn nào là cơ bản nhất?

a. Mâu thuẫn giữa nông dân và địa chủ.

b. Mâu thuẫn giữa công nhân và tư bản

c. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam và chủ nghĩa thực dân Pháp

d. Mâu thuẫn giữa tư sản và địa chủ.
ĐÁP ÁN

1.b 2.c 3.d 4.d 5.d 6.c 7.b 8.b 9.c 10.a

11.c 12.c 13.c 14.a 15.d 16.b 17.c 18.c 19.b 20.c

21.b 22.c 23.c 24.c 25.d 26.c 27.a 28.b 29.d 30.b 31.c
 

Chủ đề mới

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top