vật ly 6 bài 5: Khối lượng - đo khối lượng
a. Tóm tắt lý thuyết
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM:mọi vật đều có khối lượng
khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó.
đơn vị của khối lượng là ki lô gam - viết tắt là kg.
- bội số của kg:
*tấn: 1 tấn = 1000 kg (tấn viết tắt là t)
* tạ: 1 tạ = 100 kg
* yến: 1 yến - 10 kg
- ước số của kg
* hectôgam (hg): 1 kg = 10 hg
* decagam (dag): 1 kg = 100 dag
* gam (g): 1 kg = 1000 g
* đềcigam: (dg): 1 kg = 10.000 dg
* centigam: 1 kg = 100.000 cg
* miligam (mg) 1 kg = 1.000.000 mg
để đo khối lượng của một vật, người ta dùng cân. Có nhiều loại cân khác nhau như: Cân đĩa, cân đồng hồ, cân tạ...
Câu 41: Trên hộp sữa Ông Thọ có ghi 397g. Số này chỉ:
A. Sức nặng của hộp sữa
B. Thể tích của hộp sữa
C. Thể tích sữa chứa trong hộp
D. Khối lượng sữa chứa trong hộp
Câu 42: Mẹ Lan dặn Lan ra chợ mua 5 lạng thịt nạc răm. 5 lạng có nghĩa là:
A. 50g
B. 500 g
C. 5 g
D. 0,05 kg
Câu 43: Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật
B. Khối lượng của một vật chỉ sức nặng của vật đó
C. Khối lượng của một vật chỉ độ lớn của vật đó
D. Khối lượng của một vật chỉ đơn vị thể tích của vật đó
Câu 44: Khi bàn về cấu tạo của cân Robecvan. Ba bạn Bình, Lan và Chi phát biểu:
Bình: Cân Robecvan không có giới hạn đo cũng như không có ĐCNN.
Lan: Quả cần lớn nhất trong hộp quả cân là gới hạn đo và quả cân nhỏ nhất trong hộp quả cân là ĐCNN.
Chi: Theo mình, tổng khối lượng quả cân mới là giới hạn đo của cân và quả cân nhỏ nhất là ĐCNN.
A. Chỉ có Bình đúng
B. Chỉ có Lan đúng
C. Chỉ có Chi đúng
D. Cả ba bạn cùng sai
Câu 45: Khi dùng cân Robecvan để cân một vật, bước đầu tiên là:
A. Ước lượng khối lượng vật cần cân
B. Xác định được GHĐ và ĐCNN của cân
C. Điều chỉnh vạch số 0
D. Không cần thiết, cứ việc đặt cân lên
Câu 46: Biển báo giao thông hình tròn trên có ghi 5T được gắn ở một đầu của một cây cầu mang ý nghĩa:
A. Tải trọng của cầu là 5 tấn (xe 5 tấn trở xuống được phép qua cầu)
B. Tải trọng của cầu là 5 tạ (xe 5 tạ trở xuống được phép qua cầu)
C. Bề rộng của cầu là 5 thước
D. Bề cao của cầu là 5 thước
Câu 47: Với một quả cân 1kg; một quả cân 500 g và một quả cân 200 g. Phải thực hiện phép cân mấy lần để cân được 600 g cát bằng cân Robecvan nhanh nhất.
A. Cân một lần
B. Cân hai lần
C. Cân ba lần
D. Cân 4 lần
Câu 48: Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Người ta dùng cân Robecvan để đo khối lượng của một vật.
B. Tùy theo vật cần cân (cân đến đơn vị nào) mà người ta phải chọn cân thích hợp khi cân.
C. Phép đo khối lượng của một vật là so sánh vật đó với một vật mẫu mà ta biết trước khối lượng, vật mẫu đó gọi là quả cân.
D. B và C đúng.
Câu 49: Một cân Rovanbec có hộp cân gồm các quả cân sau (12 quả) 1g; 2g; 5g; 10g; 20g; 50g; 100g; 200g; 500g.
Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của cân là:
A. GHĐ: 500g; ĐCNN: 10g
B. GHĐ: 500g; ĐCNN: 2 g
C. GHĐ: 1110g; ĐCNN: 1g
D. GHĐ: 1000g; ĐCNN: 2g
Câu 50: Để cân một vật có khối lượng 850g, với hộp cân như đã nêu ở trên, thì người ta dùng các nhóm quả cân nào sau đây:
A. 500g; 200g; 50g; 20g; 10g
B. 500g; 200g; 100g; 50g
C. 500g; 100g; 100g; 50g
D. 500g; 100g; 50g; 10g
ĐÁP ÁN
41D; 42B; 43A; 44C; 45C; 46A; 47B; 48D; 49C; 50B