Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
TOÁN THPT
Chuyên đề toán phổ thông
Hàm_số
Ứng dụng đạo hàm......
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="NguoiDien" data-source="post: 10504" data-attributes="member: 75"><p><strong>Tiếp...............</strong></p><p></p><p><strong>Ví dụ 8: </strong>Tìm tất cả các giá trị của \[m\] để phương trình: </p><p></p><p>\[mx^2+1=cosx\] có đúng một nghiệm \[x\in\left( 0;\frac{\pi}{2}\right)\]. </p><p></p><p><strong>Giải:</strong></p><p></p><p>Ta thấy để pt có nghiệm thì \[m\le 0\]. Khi đó:</p><p></p><p>Phương trình đã cho</p><p></p><p>\[\Leftrightarrow \frac{cosx-1}{x^2}=m\Leftrightarrow \frac{sin^2\frac{x}{2}}{\left(\frac{x}{2}\right) ^2}=-2m\].</p><p></p><p>Xét hàm số : </p><p></p><p>\[f(t)=\frac{sint}{t}\] với \[t\in \left( 0;\frac{\pi}{4}\right)\] </p><p></p><p>Ta có:</p><p></p><p> \[f'(t)=\frac{t.cost-sint}{t^2}=\frac{cost(t-tant)}{t^2}<0\] với \[\foral t\in\left(0;\frac{\pi}{4}\right)\Rightarrow f(t)\] nghịch biến.</p><p></p><p>Mà: </p><p></p><p>\[f\left(\frac{\pi}{4}\right) =\frac{2\sqrt{2}}{\pi}\] </p><p></p><p>và </p><p></p><p>\[\lim\limits_{t\rightarrow 0}f(t)=1\Rightarrow \frac{2\sqrt{2}}{\pi}<f(t)<1\Rightarrow \frac{8}{\pi ^2}<\frac{sin^2\frac{x}{2}}{\left(\frac{x}{2}\right) ^2}<1\quad\foral x\in\left( 0;\frac{\pi}{2}\right)\] </p><p></p><p>Vậy phương trình có đúng một nghiệm \[x\in\left( 0;\frac{\pi}{2}\right) \Leftrightarrow \frac{8}{\pi ^2}<-2m<1\] </p><p></p><p>\[\Leftrightarrow -\frac{1}{2}<m<-\frac{4}{\pi ^2}\].</p><p></p><p><strong>Ví dụ 9:</strong> Tìm \[m\] để hệ phương trình : </p><p></p><p>\[\left{ 3(x+1)^2+y-m=0 \\ x+\sqrt{xy}=1\] có ba cặp nghiệm phân biệt .</p><p></p><p><strong>Giải:</strong></p><p></p><p>Ta có : </p><p></p><p>\[x+\sqrt{xy}=1\Leftrightarrow \sqrt{xy}=1-x\Leftrightarrow \left{ x\le 1 \\ y=\frac{x^2-2x+1}{x}\] (do \[x=0\] không là nghiệm phương trình ).</p><p></p><p>Thay vào phương trình thứ nhất ta được: </p><p></p><p>\[3x^2+6x+\frac{x^2-2x+1}{x}=m-3\quad (a)\].</p><p></p><p>Hệ có ba cặp nghiệm \[\Leftrightarrow (a)\] có ba nghiệm phân biệt thỏa mãn \[x\le 1\] .</p><p></p><p>Xét hàm số:</p><p></p><p> \[f(x)=3x^2+6x+\frac{x^2-2x+1}{x}=3x^2+7x-2+\frac{1}{x}\] với \[x\le 1\].</p><p></p><p>\[\Rightarrow f'(x)=6x+7-\frac{1}{x^2}=\frac{6x^3+7x^2-1}{x^2}\Rightarrow f'(x)=0\Leftrightarrow x=-1;\quad x=-\frac{1}{2};\quad x=\frac{1}{3}\].</p><p></p><p>Dựa vào bảng biến thiên ta thấy \[(a)\] có ba nghiệm phân biệt</p><p> </p><p>\[\Leftrightarrow \left[ \frac{11}{3}\le m-3\le 9 \\ -7\le m-3\le -\frac{27}{4}\Leftrightarrow \left[ \frac{20}{3}\le m\le 12 \\ -4\le m\le -\frac{15}{3}\] .</p><p></p><p>Vậy \[\frac{20}{3}\le m\le 12; \quad -4\le m\le -\frac{15}{4}\] là những giá trị cần tìm.</p><p> </p><p><strong>Chú ý :</strong> Khi đặt ẩn phụ ta phải tìm miền xác định của ẩn phụ và giải quyết bài toán ẩn phụ trên miền xác định vừa tìm. Cụ thể:</p><p></p><p>* Khi đặt \[t=u(x),\quad x\in D\], ta tìm được \[t\in Y\] và phương trình \[f(x,m)=0\] (1) trở thành \[g(t,m)=0\] (2). Khi đó (1) có nghiệm \[x\in D\Leftrightarrow \] (2) có nghiệm \[t\in Y\].</p><p></p><p>* Để tìm miền xác định của t ta có thể sử dụng các phương trình tìm miền giá trị (vì miền xác định của t chính là miền giá trị của hàm \[u(x)\] ).</p><p></p><p>* Nếu bài toán yêu cầu xác định số nghiệm thì ta phải tìm sự tương ứng giữa x và t, tức là mỗi giá trị \[t\in Y\] thì phương trình \[u(x)=t\] có bao nhiêu nghiệm \[x\in D\]?.</p><p></p><p><strong>Ví dụ 10:</strong> Tìm \[m\] để các phương trình sau có nghiệm.</p><p></p><p><strong>1)</strong> \[\sqrt{x}+\sqrt{9-x}=\sqrt{-x^2+9x+m}\].</p><p></p><p><strong>2)</strong> \[\sqrt{3+x}+\sqrt{6-x}-\sqrt{(3+x)(6-x)}=m\] .</p><p></p><p><strong>3)</strong> \[m(\sqrt{x-2}+2\sqrt[4]{x^2-4})-\sqrt{x+2}=2\sqrt[4]{x^2-4}\].</p><p></p><p><strong> Giải: </strong></p><p></p><p><strong>1)</strong> Điều kiện: \[0\le x\le 9\].</p><p></p><p>Phương trình </p><p></p><p>\[\Leftrightarrow 9+2\sqrt{x(9-x)}=-x^2+9x+m\Leftrightarrow 2-m=x(9-x)-2\sqrt{x(9-x)}\] </p><p></p><p>Đặt </p><p></p><p>\[t=\sqrt{x(9-x)}\Rightarrow 0\le t\le \frac{x+9-x}{2}=\frac{9}{2}\] </p><p></p><p>Ta có phương trình : </p><p>\[2-m=t^2-2t=f(t)\qquad (1)\].</p><p></p><p>Phương trình đã cho có nghiệm \[\Leftrightarrow (1)\] có nghiệm \[t\in\left[ 0;\frac{9}{2}\right]\] </p><p></p><p>Xét hàm số:</p><p></p><p> \[f(t)\] với \[t\in\left[ 0;\frac{9}{2}\right]\], </p><p></p><p>có \[f'(t)=2t-2>0\Rightarrow f'(t)=0\Leftrightarrow t=1\] .</p><p></p><p>Vậy phương trình có nghiệm \[\Leftrightarrow -1\le 2-m\le \frac{45}{4}\Leftrightarrow -\frac{37}{4}\le m\le 3\].</p><p> </p><p><strong>2)</strong> Điều kiện: \[-3\le x\le 6\] </p><p></p><p>Đặt </p><p></p><p>\[t=\sqrt{3+x}+\sqrt{6-x}\Rightarrow t^2=9+2\sqrt{(3+x)(6-x)}\Rightarrow \sqrt{(3+x)(6-x)}=\frac{t^2-1}{2}\] </p><p></p><p>Phương trình đã cho trở thành: </p><p></p><p>\[t-\frac{t^2-9}{2}=m\Leftrightarrow t^2-2t=9-2m\qquad (2)\].</p><p></p><p>Xét hàm số </p><p></p><p>\[t(x)=\sqrt{3+x}+\sqrt{6-x}\Rightarrow t'(x)=\frac{1}{2\sqrt{x+3}}-\frac{1}{2\sqrt{6-x}}\]</p><p> </p><p>\[\Rightarrow t'(x)=0\Leftrightarrow \sqrt{6-x}=\sqrt{x+3}\Leftrightarrow x=\frac{3}{2}\].</p><p> </p><p>Dựa vào bảng biến thiên của \[t(x)\Rightarrow t\in [3;3\sqrt{2}]\] </p><p></p><p>Suy ra \[(1)\] có nghiệm \[\Leftrightarrow (2)\] có nghiệm \[t\in [3;3\sqrt{2}]\].</p><p></p><p>Xét hàm số \[f(t)=t^2-2t\] với \[3\le t\le 3\sqrt{2}\], có \[f'(t)=2t-2>0\foral t\in [3;3\sqrt{2}]\] </p><p> </p><p>Suy ra \[f(t)\] là hàm đồng biến trên \[[3;3\sqrt{2}]\] </p><p>\[\Rightarrow 3=f(3)\le f(t)\le f(3\sqrt{2})=18-6\sqrt{2}\foral t\in [3;3\sqrt{2}]\] </p><p></p><p>Vậy phương trình có nghiệm \[\Leftrightarrow 3\le 9-2m\le 18-6\sqrt{2}\Leftrightarrow \frac{6\sqrt{2}-9}{2}\le m\le 3\]. </p><p> </p><p><strong>3)</strong> Điều kiện : \[x\ge 2\].</p><p></p><p>Ta thấy \[x=2\] không là nghiệm của phương trình nên ta chia hai vế phương trình cho \[\sqrt[4]{x^2-4}\], ta được:</p><p></p><p> \[m\left( \sqrt[4]{\frac{x-2}{x+2}}+2\right)-\sqrt[4]{\frac{x+2}{x-2}}=2\qquad (*)\].</p><p></p><p>Đặt </p><p></p><p>\[t=\sqrt[4]{\frac{x+2}{x-2}}>0\Rightarrow t^4(x-2)=x+2\Rightarrow x=\frac{(t^4+1)}{t^4-1}>2\]</p><p> </p><p>\[\Leftrightarrow \frac{4}{t^4-1}>0\Leftrightarrow t>1\] </p><p></p><p> Khi đó ( * ) trở thành: </p><p></p><p>\[m\left( \frac{1}{t}+2\right)-t=2\Leftrightarrow m=\frac{t^2+2t}{2t=1}=f(t)\qquad (3)\].</p><p></p><p>Phương trình đã cho có nghiệm \[\Leftrightarrow (3)\] có nghiệm \[t>1\].</p><p></p><p>Xét hàm số </p><p></p><p>f(t) với \[t>1\], có: </p><p></p><p>\[f'(t)=\frac{2t^2+2t+2}{(2t+1)^2}>0\foral t>1\].</p><p></p><p>\[\Rightarrow f(t)>f(1)=1\foral t>1\].</p><p></p><p>Vậy phương trình có nghiệm \[\Leftrightarrow m>1\].</p><p> </p><p><strong>Chú ý :</strong> Trong các bài toán trên sau khi đặt ẩn phụ ta thường gặp khó khăn khi xác định miền xác định của \[t\] .Ở trên chúng ta đã làm quen với ba cách tìm miền xác định của \[t\]. Tuy nhiên ngoài những cách trên ta còn có những cách khác để tìm miền xác định của t. Chẳng hạn:</p><p></p><p>Ở câu <strong>2)</strong> ta có thể áp dụng BĐT Côsi để tìm xác định của t : </p><p></p><p>\[2\sqrt{(3+x)(6-x)}\le 9\Rightarrow 9\le t^2\le 18\Rightarrow 3\le t\le 3\sqrt{2}\].</p><p></p><p>Ở câu <strong>3)</strong> để tìm miền xác định ta có thể làm như sau:</p><p></p><p>\[t=\sqrt[4]{1+\frac{1}{x-2}}\] vì \[\frac{1}{x-2}>0\foral x>2\Rightarrow t>1\].</p><p></p><p><strong>Ví dụ 11:</strong> Tìm \[m\] để các phương trình</p><p></p><p><strong>1)</strong> \[tan^2x+cot^2x+m(tanx+cotx)+3=0\] có nghiệm .</p><p></p><p><strong>2)</strong> \[log_{3}^{2}x+\sqrt{log_{3}^{2}x+1}-2m-1=0\] có nghiệm trên \[[1;3^{\sqrt{3}}]\].</p><p> </p><p><strong>Giải:</strong></p><p></p><p><strong>1)</strong> Đặt </p><p></p><p>\[t=tanx+cotx\Rightarrow tan^2x+cot^2x=t^2-2\] và \[|t|\ge 2\] .</p><p></p><p>Phương trình đã cho trở thành: </p><p></p><p>\[t^2+mt+1=0\Leftrightarrow \frac{t^2+1}{t}=-m\quad (3)\] ( vì \[t\ne 0\]).</p><p></p><p>Phương trình đã cho có nghiệm \[\Leftrightarrow (3)\] có nghiệm t thỏa mãn \[|t|\ge 2\].</p><p></p><p>Xét hàm số </p><p></p><p>\[f(t)=\frac{t^2+1}{t}\] với \[|t|\ge 2\], </p><p></p><p>ta có: </p><p></p><p>\[f'(t)=\frac{t^2-1}{t^2}>0\foral t:\quad |t|\ge 2\] </p><p></p><p>Dựa vào bảng biến thiên, ta thấy phương trình có nghiệm </p><p></p><p>\[\Leftrightarrow |m|\ge \frac{5}{2}\].</p><p></p><p><strong>2)</strong> Đặt </p><p></p><p>\[t=\sqrt{log_{3}^{2}x+1}\Rightarrow log_{3}^{2}x=t^2-1\]. </p><p></p><p>Với \[1\le x\le 3^{\sqrt{3}}\Rightarrow 1\le t\le 2\].</p><p></p><p>Phương trình đã cho trở thành: </p><p></p><p>\[t^2+t=2m+2\quad (2)\] </p><p></p><p>Phương trình đã cho có nghiệm trên \[[1;3^{\sqrt{3}}]\Leftrightarrow (2)\] có nghiệm \[1\le t\le 2\] </p><p></p><p>Xét hàm số </p><p></p><p>\[f(t)=t^2+t\] với \[1\le t\le 2\], ta thấy \[f(t)\] là hàm đồng biến trên \[[1;2]\]</p><p></p><p>Suy ra \[2=f(1)\le f(t)\lef(2)=5\foral t\in [1;2]\]. </p><p></p><p>Vậy phương trình có nghiệm \[\Leftrightarrow 2\le 2m+2\le 5\Leftrightarrow 0\le m\le \frac{3}{2}\] </p><p></p><p><strong>Ví dụ 12:</strong> Xác định mọi giá trị của tham số m để hệ sau có 2 nghiệm phân biệt </p><p> </p><p>\[\left{ log_{\sqrt{3}}(x+1)-log_{\sqrt{3}(x-1)>log_{3}4\qquad (1) \\ log_{2}(x^2-2x+5)-mlog_{x^2-2x+5}2=5\qquad (2)\] </p><p> </p><p><strong>Giải:</strong> </p><p></p><p>Điều kiện : \[x>1\] .</p><p></p><p>\[(1)\Leftrightarrow log_{\sqrt{3}}\frac{x+1}{x-1}>log_{\sqrt{3}}2\Leftrightarrow \frac{x+1}{x-1}>2\Leftrightarrow 1<x<3\] (Do \[x>1\]).</p><p></p><p>Vậy hệ đã cho có hai nghiệm phân biệt \[\Leftrightarrow (2)\] có hai nghiệm phân biệt \[1<x<3\].</p><p></p><p>Đặt </p><p></p><p>\[t=log_{2}(x^2-2x+5)\Rightarrow 2<t<3\foral x\in (1;3)\] </p><p></p><p>và (2) trở thành</p><p></p><p>\[t+\frac{m}{t}=5\Leftrightarrow t^2-5t=-m\quad (3)\] </p><p></p><p>Từ cách đặt \[t\] ta có: </p><p></p><p>\[(x-1)^2=2^t-4\Rightarrow \] Với mỗi giá trị \[t\in (2;3)\] thì cho ta đúng một giá trị \[x\in (1;3)\]. Suy ra (2) có 2 nghiệm phân biệt \[x\in (1;3)\Leftrightarrow (3)\] có 2 nghiệm phân biệt \[t\in (2;3)\].</p><p></p><p>Xét hàm số </p><p></p><p>\[f(t)=t^2-5t\] với \[t\in(2;3)\Rightarrow f'(t)=2t-5\Rightarrow =0\Leftrightarrow t=\frac{5}{2}\] </p><p></p><p>Suy ra \[(3)\] có 2 nghiệm phân biệt \[t\in (2;3)\Leftrightarrow -\frac{25}{4}<-m<-6\Leftrightarrow 6<m<\frac{25}{4}\]</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="NguoiDien, post: 10504, member: 75"] [b]Tiếp...............[/b] [B]Ví dụ 8: [/B]Tìm tất cả các giá trị của \[m\] để phương trình: \[mx^2+1=cosx\] có đúng một nghiệm \[x\in\left( 0;\frac{\pi}{2}\right)\]. [B]Giải:[/B] Ta thấy để pt có nghiệm thì \[m\le 0\]. Khi đó: Phương trình đã cho \[\Leftrightarrow \frac{cosx-1}{x^2}=m\Leftrightarrow \frac{sin^2\frac{x}{2}}{\left(\frac{x}{2}\right) ^2}=-2m\]. Xét hàm số : \[f(t)=\frac{sint}{t}\] với \[t\in \left( 0;\frac{\pi}{4}\right)\] Ta có: \[f'(t)=\frac{t.cost-sint}{t^2}=\frac{cost(t-tant)}{t^2}<0\] với \[\foral t\in\left(0;\frac{\pi}{4}\right)\Rightarrow f(t)\] nghịch biến. Mà: \[f\left(\frac{\pi}{4}\right) =\frac{2\sqrt{2}}{\pi}\] và \[\lim\limits_{t\rightarrow 0}f(t)=1\Rightarrow \frac{2\sqrt{2}}{\pi}<f(t)<1\Rightarrow \frac{8}{\pi ^2}<\frac{sin^2\frac{x}{2}}{\left(\frac{x}{2}\right) ^2}<1\quad\foral x\in\left( 0;\frac{\pi}{2}\right)\] Vậy phương trình có đúng một nghiệm \[x\in\left( 0;\frac{\pi}{2}\right) \Leftrightarrow \frac{8}{\pi ^2}<-2m<1\] \[\Leftrightarrow -\frac{1}{2}<m<-\frac{4}{\pi ^2}\]. [B]Ví dụ 9:[/B] Tìm \[m\] để hệ phương trình : \[\left{ 3(x+1)^2+y-m=0 \\ x+\sqrt{xy}=1\] có ba cặp nghiệm phân biệt . [B]Giải:[/B] Ta có : \[x+\sqrt{xy}=1\Leftrightarrow \sqrt{xy}=1-x\Leftrightarrow \left{ x\le 1 \\ y=\frac{x^2-2x+1}{x}\] (do \[x=0\] không là nghiệm phương trình ). Thay vào phương trình thứ nhất ta được: \[3x^2+6x+\frac{x^2-2x+1}{x}=m-3\quad (a)\]. Hệ có ba cặp nghiệm \[\Leftrightarrow (a)\] có ba nghiệm phân biệt thỏa mãn \[x\le 1\] . Xét hàm số: \[f(x)=3x^2+6x+\frac{x^2-2x+1}{x}=3x^2+7x-2+\frac{1}{x}\] với \[x\le 1\]. \[\Rightarrow f'(x)=6x+7-\frac{1}{x^2}=\frac{6x^3+7x^2-1}{x^2}\Rightarrow f'(x)=0\Leftrightarrow x=-1;\quad x=-\frac{1}{2};\quad x=\frac{1}{3}\]. Dựa vào bảng biến thiên ta thấy \[(a)\] có ba nghiệm phân biệt \[\Leftrightarrow \left[ \frac{11}{3}\le m-3\le 9 \\ -7\le m-3\le -\frac{27}{4}\Leftrightarrow \left[ \frac{20}{3}\le m\le 12 \\ -4\le m\le -\frac{15}{3}\] . Vậy \[\frac{20}{3}\le m\le 12; \quad -4\le m\le -\frac{15}{4}\] là những giá trị cần tìm. [B]Chú ý :[/B] Khi đặt ẩn phụ ta phải tìm miền xác định của ẩn phụ và giải quyết bài toán ẩn phụ trên miền xác định vừa tìm. Cụ thể: * Khi đặt \[t=u(x),\quad x\in D\], ta tìm được \[t\in Y\] và phương trình \[f(x,m)=0\] (1) trở thành \[g(t,m)=0\] (2). Khi đó (1) có nghiệm \[x\in D\Leftrightarrow \] (2) có nghiệm \[t\in Y\]. * Để tìm miền xác định của t ta có thể sử dụng các phương trình tìm miền giá trị (vì miền xác định của t chính là miền giá trị của hàm \[u(x)\] ). * Nếu bài toán yêu cầu xác định số nghiệm thì ta phải tìm sự tương ứng giữa x và t, tức là mỗi giá trị \[t\in Y\] thì phương trình \[u(x)=t\] có bao nhiêu nghiệm \[x\in D\]?. [B]Ví dụ 10:[/B] Tìm \[m\] để các phương trình sau có nghiệm. [B]1)[/B] \[\sqrt{x}+\sqrt{9-x}=\sqrt{-x^2+9x+m}\]. [B]2)[/B] \[\sqrt{3+x}+\sqrt{6-x}-\sqrt{(3+x)(6-x)}=m\] . [B]3)[/B] \[m(\sqrt{x-2}+2\sqrt[4]{x^2-4})-\sqrt{x+2}=2\sqrt[4]{x^2-4}\]. [B] Giải: [/B] [B]1)[/B] Điều kiện: \[0\le x\le 9\]. Phương trình \[\Leftrightarrow 9+2\sqrt{x(9-x)}=-x^2+9x+m\Leftrightarrow 2-m=x(9-x)-2\sqrt{x(9-x)}\] Đặt \[t=\sqrt{x(9-x)}\Rightarrow 0\le t\le \frac{x+9-x}{2}=\frac{9}{2}\] Ta có phương trình : \[2-m=t^2-2t=f(t)\qquad (1)\]. Phương trình đã cho có nghiệm \[\Leftrightarrow (1)\] có nghiệm \[t\in\left[ 0;\frac{9}{2}\right]\] Xét hàm số: \[f(t)\] với \[t\in\left[ 0;\frac{9}{2}\right]\], có \[f'(t)=2t-2>0\Rightarrow f'(t)=0\Leftrightarrow t=1\] . Vậy phương trình có nghiệm \[\Leftrightarrow -1\le 2-m\le \frac{45}{4}\Leftrightarrow -\frac{37}{4}\le m\le 3\]. [B]2)[/B] Điều kiện: \[-3\le x\le 6\] Đặt \[t=\sqrt{3+x}+\sqrt{6-x}\Rightarrow t^2=9+2\sqrt{(3+x)(6-x)}\Rightarrow \sqrt{(3+x)(6-x)}=\frac{t^2-1}{2}\] Phương trình đã cho trở thành: \[t-\frac{t^2-9}{2}=m\Leftrightarrow t^2-2t=9-2m\qquad (2)\]. Xét hàm số \[t(x)=\sqrt{3+x}+\sqrt{6-x}\Rightarrow t'(x)=\frac{1}{2\sqrt{x+3}}-\frac{1}{2\sqrt{6-x}}\] \[\Rightarrow t'(x)=0\Leftrightarrow \sqrt{6-x}=\sqrt{x+3}\Leftrightarrow x=\frac{3}{2}\]. Dựa vào bảng biến thiên của \[t(x)\Rightarrow t\in [3;3\sqrt{2}]\] Suy ra \[(1)\] có nghiệm \[\Leftrightarrow (2)\] có nghiệm \[t\in [3;3\sqrt{2}]\]. Xét hàm số \[f(t)=t^2-2t\] với \[3\le t\le 3\sqrt{2}\], có \[f'(t)=2t-2>0\foral t\in [3;3\sqrt{2}]\] Suy ra \[f(t)\] là hàm đồng biến trên \[[3;3\sqrt{2}]\] \[\Rightarrow 3=f(3)\le f(t)\le f(3\sqrt{2})=18-6\sqrt{2}\foral t\in [3;3\sqrt{2}]\] Vậy phương trình có nghiệm \[\Leftrightarrow 3\le 9-2m\le 18-6\sqrt{2}\Leftrightarrow \frac{6\sqrt{2}-9}{2}\le m\le 3\]. [B]3)[/B] Điều kiện : \[x\ge 2\]. Ta thấy \[x=2\] không là nghiệm của phương trình nên ta chia hai vế phương trình cho \[\sqrt[4]{x^2-4}\], ta được: \[m\left( \sqrt[4]{\frac{x-2}{x+2}}+2\right)-\sqrt[4]{\frac{x+2}{x-2}}=2\qquad (*)\]. Đặt \[t=\sqrt[4]{\frac{x+2}{x-2}}>0\Rightarrow t^4(x-2)=x+2\Rightarrow x=\frac{(t^4+1)}{t^4-1}>2\] \[\Leftrightarrow \frac{4}{t^4-1}>0\Leftrightarrow t>1\] Khi đó ( * ) trở thành: \[m\left( \frac{1}{t}+2\right)-t=2\Leftrightarrow m=\frac{t^2+2t}{2t=1}=f(t)\qquad (3)\]. Phương trình đã cho có nghiệm \[\Leftrightarrow (3)\] có nghiệm \[t>1\]. Xét hàm số f(t) với \[t>1\], có: \[f'(t)=\frac{2t^2+2t+2}{(2t+1)^2}>0\foral t>1\]. \[\Rightarrow f(t)>f(1)=1\foral t>1\]. Vậy phương trình có nghiệm \[\Leftrightarrow m>1\]. [B]Chú ý :[/B] Trong các bài toán trên sau khi đặt ẩn phụ ta thường gặp khó khăn khi xác định miền xác định của \[t\] .Ở trên chúng ta đã làm quen với ba cách tìm miền xác định của \[t\]. Tuy nhiên ngoài những cách trên ta còn có những cách khác để tìm miền xác định của t. Chẳng hạn: Ở câu [B]2)[/B] ta có thể áp dụng BĐT Côsi để tìm xác định của t : \[2\sqrt{(3+x)(6-x)}\le 9\Rightarrow 9\le t^2\le 18\Rightarrow 3\le t\le 3\sqrt{2}\]. Ở câu [B]3)[/B] để tìm miền xác định ta có thể làm như sau: \[t=\sqrt[4]{1+\frac{1}{x-2}}\] vì \[\frac{1}{x-2}>0\foral x>2\Rightarrow t>1\]. [B]Ví dụ 11:[/B] Tìm \[m\] để các phương trình [B]1)[/B] \[tan^2x+cot^2x+m(tanx+cotx)+3=0\] có nghiệm . [B]2)[/B] \[log_{3}^{2}x+\sqrt{log_{3}^{2}x+1}-2m-1=0\] có nghiệm trên \[[1;3^{\sqrt{3}}]\]. [B]Giải:[/B] [B]1)[/B] Đặt \[t=tanx+cotx\Rightarrow tan^2x+cot^2x=t^2-2\] và \[|t|\ge 2\] . Phương trình đã cho trở thành: \[t^2+mt+1=0\Leftrightarrow \frac{t^2+1}{t}=-m\quad (3)\] ( vì \[t\ne 0\]). Phương trình đã cho có nghiệm \[\Leftrightarrow (3)\] có nghiệm t thỏa mãn \[|t|\ge 2\]. Xét hàm số \[f(t)=\frac{t^2+1}{t}\] với \[|t|\ge 2\], ta có: \[f'(t)=\frac{t^2-1}{t^2}>0\foral t:\quad |t|\ge 2\] Dựa vào bảng biến thiên, ta thấy phương trình có nghiệm \[\Leftrightarrow |m|\ge \frac{5}{2}\]. [B]2)[/B] Đặt \[t=\sqrt{log_{3}^{2}x+1}\Rightarrow log_{3}^{2}x=t^2-1\]. Với \[1\le x\le 3^{\sqrt{3}}\Rightarrow 1\le t\le 2\]. Phương trình đã cho trở thành: \[t^2+t=2m+2\quad (2)\] Phương trình đã cho có nghiệm trên \[[1;3^{\sqrt{3}}]\Leftrightarrow (2)\] có nghiệm \[1\le t\le 2\] Xét hàm số \[f(t)=t^2+t\] với \[1\le t\le 2\], ta thấy \[f(t)\] là hàm đồng biến trên \[[1;2]\] Suy ra \[2=f(1)\le f(t)\lef(2)=5\foral t\in [1;2]\]. Vậy phương trình có nghiệm \[\Leftrightarrow 2\le 2m+2\le 5\Leftrightarrow 0\le m\le \frac{3}{2}\] [B]Ví dụ 12:[/B] Xác định mọi giá trị của tham số m để hệ sau có 2 nghiệm phân biệt \[\left{ log_{\sqrt{3}}(x+1)-log_{\sqrt{3}(x-1)>log_{3}4\qquad (1) \\ log_{2}(x^2-2x+5)-mlog_{x^2-2x+5}2=5\qquad (2)\] [B]Giải:[/B] Điều kiện : \[x>1\] . \[(1)\Leftrightarrow log_{\sqrt{3}}\frac{x+1}{x-1}>log_{\sqrt{3}}2\Leftrightarrow \frac{x+1}{x-1}>2\Leftrightarrow 1<x<3\] (Do \[x>1\]). Vậy hệ đã cho có hai nghiệm phân biệt \[\Leftrightarrow (2)\] có hai nghiệm phân biệt \[1<x<3\]. Đặt \[t=log_{2}(x^2-2x+5)\Rightarrow 2<t<3\foral x\in (1;3)\] và (2) trở thành \[t+\frac{m}{t}=5\Leftrightarrow t^2-5t=-m\quad (3)\] Từ cách đặt \[t\] ta có: \[(x-1)^2=2^t-4\Rightarrow \] Với mỗi giá trị \[t\in (2;3)\] thì cho ta đúng một giá trị \[x\in (1;3)\]. Suy ra (2) có 2 nghiệm phân biệt \[x\in (1;3)\Leftrightarrow (3)\] có 2 nghiệm phân biệt \[t\in (2;3)\]. Xét hàm số \[f(t)=t^2-5t\] với \[t\in(2;3)\Rightarrow f'(t)=2t-5\Rightarrow =0\Leftrightarrow t=\frac{5}{2}\] Suy ra \[(3)\] có 2 nghiệm phân biệt \[t\in (2;3)\Leftrightarrow -\frac{25}{4}<-m<-6\Leftrightarrow 6<m<\frac{25}{4}\] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
TOÁN THPT
Chuyên đề toán phổ thông
Hàm_số
Ứng dụng đạo hàm......
Top