Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
TOÁN THPT
Chuyên đề toán phổ thông
Hàm_số
Ứng dụng đạo hàm......
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="NguoiDien" data-source="post: 10503" data-attributes="member: 75"><p><strong><p style="text-align: center">ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM VÀO CÁC BÀI TOÁN CHỨA THAM SỐ</p><p></strong></p><p>Khi giải các bài toán về phương trình, bất phương trình, hệ phương trình ta thường hay gặp các bài toán liên quan đến tham số. Có lẽ đây là dạng toán mà nhiều học sinh lúng túng nhất. Trong chương này chúng ta sẽ đi nghiên cứu một số dạng toán mà chúng ta thương hay gặp (như xác định tham số để phương trình có nghiệm, có k nghiệm, nghiệm đúng với mọi x thuộc tập D nào đó… ) và phương pháp giải các dạng toán đó.</p><p></p><p><strong>Bài toán: Tìm điều kiện của tham số để phương trình f(x)=g(m) có nghiệm trên D</strong></p><p></p><p><strong>Phương pháp:</strong> Dựa vào tính chất phương trình có nghiệm \[\Leftrightarrow\] hai đồ thị của hai hàm số \[y=f(x)\] và \[y=g(x)\] cắt nhau. Do đó để giải bài toán này ta tiến hành theo các bước sau:</p><p></p><p>1) Lập bảng biến thiên của hàm số \[y=f(x)\] .</p><p></p><p>2) Dựa vào bảng biến thiên ta xác định m để đường thẳng \[y=g(m)\] cắt đồ thị hàm số \[y=f(x)\].</p><p></p><p><strong>Chú ý :</strong> Nếu hàm số \[y=f(x)\] liên tục trên \[D\] và \[m=min\limits_{x\in D}f(x)\], \[M=Max\limits_{x\in D}f(x)\] thì phương trình : \[f(x)=k\] có nghiệm \[\Leftrightarrow m\le k\le M\] </p><p></p><p><strong>Ví dụ 1:</strong> Tìm m để các phương trình sau có nghiệm:</p><p></p><p>1) \[\sqrt{x^2+x+1}-\sqrt{x^2-x+1}=m\]</p><p> </p><p>2) \[\sqrt[4]{x^2+1}-\sqrt{x}=m\] </p><p></p><p><strong>Giải:</strong></p><p></p><p>1)Xét hàm số \[f(x)=\sqrt{x^2+x+1}-\sqrt{x^2-x+1}\] có tập xác định là \[D=R\].</p><p></p><p>Ta có: </p><p></p><p>\[f^{'}(x)=\frac{2x+1}{2\sqrt{x^2+x+1}}-\frac{2x-1}{2\sqrt{x^2-x+1}}\] </p><p></p><p>\[\Rightarrow f^{'}(x)=0\Leftrightarrow (2x+1)\sqrt{x^2-x+1}=(2x-1)\sqrt{x^2+x+1}\qquad (1)\] </p><p></p><p>\[\Rightarrow \left( x+\frac{1}{2}\right) ^2\left[ \left( x-\frac{1}{2}\right) ^2+\frac{3}{4}\right]=\left( x-\frac{1}{2}\right) ^2\left[ \left(x+\frac{1}{2}\right) ^2+\frac{3}{4}\right]\Leftrightarrow x=0\] </p><p></p><p>thay vào (1) ta thấy không thỏa mãn. Vậy phương trình \[f'(x)=0\] vô nghiệm \[\Rightarrow f^{'}(x)\] không đổi dấu trên \[R\], mà \[f^{'}(0)=1>0\Rightarrow f(x)>0\foral x\in R\Rightarrow f(x)\] đồng biến.</p><p></p><p>Mặt khác: </p><p></p><p>\[lim\limits_{x\rightarrow +\infty }f(x)=\lim\limits_{x\rightarrow +\infty}\frac{2x}{\sqrt{x^2+x+1}+\sqrt{x^2-x+1}}=1\] và \[\lim\limits_{x\rightarrow -\infty}f(x)=-1\].</p><p></p><p>Dựa vào bảng biến thiên ta thấy phương trình đã cho có nghiệm khi \[\Leftrightarrow -1<m<1\].</p><p> </p><p>2) ĐK: \[x\ge 0\] </p><p></p><p>Xét hàm số \[f(x)=\sqrt[4]{x^2+1}-\sqrt{x}\] với \[x\in D=[0;+\infty )\] </p><p></p><p>Ta có:</p><p></p><p> \[f^{'}(x)=\frac{x}{2\sqrt[4]{(x^2+1)^3}}-\frac{1}{2\sqrt{x}}\].</p><p></p><p>\[\Rightarrow f^{'}(x)=0\Leftrightarrow x\sqrt{x}=\sqrt[4]{(x^2+1)^3}\Leftrightarrow x^6=(x^2+1)^3\Leftrightarrow x^2=x^2+1\] vô nghiệm</p><p></p><p>\[\Rightarrow f^{'}(x)\] không đổi dấu trên \[D\], </p><p>mà \[f^{'}(x)=\frac{1}{2\sqrt[4]{8}}-\frac{1}{2}<0\Rightarrow f'(x)<0\foral x\in D\] </p><p></p><p>Mặt khác: </p><p></p><p>\[\lim\limits_{x\rightarrow +\infty}f(x)=\lim\limits_{x\rightarrow +\infty}\frac{1}{\sqrt[4]{(x^2+1)^3}+\sqrt[4]{x^2(x^2+1)^2}+\sqrt[4]{x^4(x^2+1)}+\sqrt[4]{x^6}}=0\] </p><p></p><p>\[\Rightarrow 0<f(x)\le f(0)=1\foral x\in D\Rightarrow \] phương trình có nghiệm \[0<m\le 1\] .</p><p> </p><p><strong>Chú ý :</strong> Nếu phương trình chưa có dạng trên thì ta tìm cách cô lập m đưa về dạng trên.</p><p></p><p><strong>Ví dụ 2:</strong> Tìm m để các phương trình sau có nghiệm:</p><p></p><p>1) \[\sqrt[4]{x^4-13x+m}+x-1=0\] </p><p></p><p>2) \[x\sqrt{x}+\sqrt{x+12}=m(\sqrt{5-x}+\sqrt{4-x})\].</p><p></p><p><strong>Giải:</strong></p><p></p><p>1) Phương trình </p><p></p><p>\[\Leftrightarrow \sqrt[4]{x^4-13x+m}=1-x\Leftrightarrow \left{ x\le 1 \\ x^4-13x+m=(1-x)^2\] </p><p></p><p>\[\Leftrightarrow \left{ x\le 1 \\ 4x^3-6x^2-9x=1-m\] </p><p></p><p> Xét hàm số \[f(x)=4x^3-6x^2-9x\] với \[x\le 1\] </p><p></p><p>Ta có: </p><p></p><p>\[f^{'}(x)=12x^2-12x-9\Rightarrow f'(x)=0\Leftrightarrow \left[ x=\frac{3}{2} \\ x=-\frac{1}{2}\].</p><p></p><p>Dựa vào bảng biến thiên suy ra phương trình có nghiệm \[\Leftrightarrow 1-m\le \frac{5}{2}\Leftrightarrow m\ge -\frac{3}{2}\].</p><p> </p><p>2) Điều kiện: \[0\le x\le 4\]. </p><p></p><p>Khi đó phương trình \[\Leftrightarrow f(x)=(x\sqrt{x}+\sqrt{x+12})(\sqrt{5-x}-\sqrt{4-x})=m\] </p><p>(Vì \[\sqrt{5-x}-\sqrt{4-x}\ne 0\])</p><p></p><p>Xét hàm số \[f(x)=(x\sqrt{x}+\sqrt{x+12})(\sqrt{5-x}-\sqrt{4-x})\] với \[0\le x\le 4\].</p><p></p><p>Ta có:</p><p></p><p> \[f^{'}(x)=\left(\frac{3}{2}\sqrt{x}+\frac{1}{2\sqrt{x+12}}\right)\left(\frac{1}{2\sqrt{4-x}}-\frac{1}{2\sqrt{5-x}}\right)\].</p><p>Do \[0<\sqrt{4-x}<\sqrt{5-x}\Rightarrow \frac{1}{2\sqrt{4-x}}-\frac{1}{2\sqrt{5-x}}>0\foral x\in [0;4)\] .</p><p></p><p>Vậy \[f(x)\] là hàm đồng biến trên \[[0;4]\]</p><p></p><p> \[\Rightarrow 2\sqrt{3}(\sqrt{5}-2)=f(0)\le f(x)\le f(4)=12\] </p><p></p><p>Suy ra phương trình có nghiệm \[\Leftrightarrow 2\sqrt{3}(\sqrt{5}-2)\le m\le 12\] </p><p> </p><p><strong>Chú ý :</strong> Khi gặp hệ phương trình trong đó một phương trình của hệ không chứa tham số thì ta sẽ đi giải quyết phương trình này trước. Từ phương trình này ta sẽ tìm được tập nghiệm (đối với hệ một ẩn) hoặc sẽ rút được ẩn này qua ẩn kia. Khi đó nghiệm của hệ phụ thuộc vào nghiệm của phương trình thứ hai với kết quả ta tìm được ở trên.</p><p></p><p><strong>Ví dụ 3:</strong> Tìm m để hệ sau có nghiệm: </p><p></p><p>\[\left{ 2^{x^2}\le \left(\frac{1}{2}\right) ^{4-5x}\qquad (1) \\ 3x^2-,x\sqrt{x}+16=0\qquad (2)\] </p><p> </p><p><strong>Giải:</strong></p><p></p><p>Ta thấy (1) là bất phương trình một ẩn nên ta sẽ đi giải bất phương trình này</p><p></p><p>Ta có:</p><p></p><p> \[2^{x^2}\le 2^{5x-4}\Leftrightarrow x^2\le 5x-4\Leftrightarrow x^2-5x+4\le 0\Leftrightarrow 1\le x\le 4\].</p><p></p><p>Hệ có nghiệm \[\Leftrightarrow (2)\] có nghiệm \[x\in [1;4]\].</p><p></p><p>\[(2)\Leftrightarrow \frac{3x^2+16}{x\sqrt{x}}=0\]. </p><p></p><p>Xét \[f(x)=\frac{3x^2+16}{x\sqrt{x}}\] với \[x\in [1;4]\] </p><p>có \[f^{'}(x)=\frac{6x^2\sqrt{x}-\frac{3}{2}\sqrt{x}(3x^2+16)}{x^3}=\frac{3\sqrt{x}(x^2+16)}{2x^3}\le 0\foral x\in [1;4]\].</p><p></p><p>\[\Rightarrow 8=f(4)\le f(x)\le f(1)=19\foral x\in [1;4]\] </p><p></p><p>Vậy hệ có nghiệm \[\Leftrightarrow 8\le m\le 19\].</p><p></p><p><strong>Ví dụ 4:</strong> Tìm m để hệ sau có nghiệm:</p><p> </p><p>\[\left{ 7^{2x+\sqrt{x+1}}+2007x\leq 2007\qquad (1) \\ x^2-(m+2)x+2m+3=0\qquad (2)\]</p><p> </p><p><strong>Giải:</strong></p><p></p><p>Ta có: </p><p></p><p>\[(1)\Leftrightarrow 7^{2+\sqrt{x+1}}\left( 7^{2(x+1)}-1\right)\le 2007(1-x)\qquad (3)\].</p><p></p><p>* Nếu \[x>1\Rightarrow VT(3)>0>VP(3)\Rightarrow (3)\] vô nghiệm.</p><p></p><p>* Nếu \[x\le 1\Rightarrow VT(3)\le 0\le VP(3)\Rightarrow (3)\] đúng \[\Rightarrow (3)\] có nghiệm \[x\le 1\] </p><p></p><p>Suy ra hệ có nghiệm \[\Leftrightarrow (2)\] có nghiệm \[x\le 1\] </p><p></p><p>Ta có: \[(2)\Leftrightarrow m=\frac{x^2-2x+3}{x-2}=f(x)\]. Xét hàm số \[f(x)\] với \[x\le 1\], </p><p></p><p>có:</p><p></p><p>\[f'(x)=\frac{x^2-4x+1}{(x-2)^2}\Rightarrow f'(x)=0\Leftrightarrow x=2-\sqrt{3}\].</p><p>Dựa vào bảng biến thiên \[\Rightarrow \] hệ có nghiệm \[\Leftrightarrow m\le 2-2\sqrt{3}\].</p><p></p><p><strong>Ví dụ 5:</strong> Tìm \[m\] để hệ phương trình sau có nghiệm:</p><p></p><p>\[\left{ 2x-y+m=0\qquad (1) \\ y+\sqrt{xy}=2\qquad (2)\].</p><p></p><p><strong>Giải:</strong></p><p></p><p>Ta thấy \[(2)\] là phương trình không chứa tham số nên ta sẽ giải quyết \[(2)\] trước.</p><p></p><p>Ta có: </p><p></p><p>\[(2)\Leftrightarrow \sqrt{xy}=2-y\Leftrightarrow \left{ y\le 2 \\ x=\frac{y^2-4y+4}{y}\]. </p><p></p><p>Thay vào \[(1)\] ta được:</p><p></p><p>\[\frac{y^2-4y+4}{y}-y+m=0\Leftrightarrow m=\frac{4y-4}{y}=f<img src="https://cdn.jsdelivr.net/gh/twitter/twemoji@14.0.2/assets/72x72/1f44d.png" class="smilie smilie--emoji" loading="lazy" width="72" height="72" alt="(y)" title="Thumbs up (y)" data-smilie="22"data-shortname="(y)" />\qquad (3)\].</p><p></p><p>Hệ có nghiệm \[\Leftrightarrow (3)\] có nghiệm \[y\le 2\]. </p><p></p><p>Xét hàm số \[f<img src="https://cdn.jsdelivr.net/gh/twitter/twemoji@14.0.2/assets/72x72/1f44d.png" class="smilie smilie--emoji" loading="lazy" width="72" height="72" alt="(y)" title="Thumbs up (y)" data-smilie="22"data-shortname="(y)" />\] với \[y\le 2\] </p><p></p><p>\[\Rightarrow f'<img src="https://cdn.jsdelivr.net/gh/twitter/twemoji@14.0.2/assets/72x72/1f44d.png" class="smilie smilie--emoji" loading="lazy" width="72" height="72" alt="(y)" title="Thumbs up (y)" data-smilie="22"data-shortname="(y)" />=\frac{4}{y^2}>0\Rightarrow f<img src="https://cdn.jsdelivr.net/gh/twitter/twemoji@14.0.2/assets/72x72/1f44d.png" class="smilie smilie--emoji" loading="lazy" width="72" height="72" alt="(y)" title="Thumbs up (y)" data-smilie="22"data-shortname="(y)" />\] đồng biến trên các khoảng \[(-\infty ;0)\] và \[(0;2]\] </p><p></p><p>\[\lim\limits_{y\rightarrow -\infty}f<img src="https://cdn.jsdelivr.net/gh/twitter/twemoji@14.0.2/assets/72x72/1f44d.png" class="smilie smilie--emoji" loading="lazy" width="72" height="72" alt="(y)" title="Thumbs up (y)" data-smilie="22"data-shortname="(y)" />=4;\quad \lim\limits_{y\rightarrow 0^+}f<img src="https://cdn.jsdelivr.net/gh/twitter/twemoji@14.0.2/assets/72x72/1f44d.png" class="smilie smilie--emoji" loading="lazy" width="72" height="72" alt="(y)" title="Thumbs up (y)" data-smilie="22"data-shortname="(y)" />=-\infty ;\quad \lim\limits_{y\rightarrow 0^-}f<img src="https://cdn.jsdelivr.net/gh/twitter/twemoji@14.0.2/assets/72x72/1f44d.png" class="smilie smilie--emoji" loading="lazy" width="72" height="72" alt="(y)" title="Thumbs up (y)" data-smilie="22"data-shortname="(y)" />=+\infty\] </p><p></p><p>Suy ra hệ có nghiệm \[\Leftrightarrow m\in (-\infty ;2]\cup (4;+\infty ) \].</p><p></p><p><strong>Chú ý :</strong> Khi bài toán yêu cầu xác định số nghiệm của phương trình thì ta phải lưu ý </p><p> Số nghiệm của phương trình \[f(x)=g(m)\] chính là số giao điểm của đồ thị hai hàm số \[y=f(x)\] và \[y=g(x)\] . Do đó phương trình có \[k\] nghiệm \[\Leftrightarrow\] hai đồ thị trên cắt nhau tại \[k\] giao điểm.</p><p></p><p><strong>Ví dụ 6:</strong> Tìm tất cả các giá trị của \[m\] để phương trình sau có đúng hai nghiệm phân biệt: </p><p></p><p> \[\sqrt{x^4-4x63+16x+m}+\sqrt[4]{x^4-4x^3+16x+m}=6\] </p><p></p><p><strong>Giải:</strong></p><p></p><p>Đặt </p><p></p><p>\[t=\sqrt[4]{x^4-4x^3+16x+m},\quad t\ge 0\]. </p><p></p><p>Ta có phương trình :</p><p></p><p>\[t^2+t-6=0\Leftrightarrow \sqrt[4]{x^4-4x^3+16x+m}=2\]</p><p></p><p>\[\Leftrightarrow -m=x^4-4x^3+16x=16\].</p><p> </p><p>Xét hàm số \[f(x)=x^4-4x^3+16x-16\] </p><p></p><p>\[\Rightarrow f'(x)=4(x^3-3x^2+4)=4(x-2)^2(x+1)\Rightarrow f'(x)=0\Leftrightarrow \left[ x=-1 \\ x=2\].</p><p></p><p>Dựa vào bảng biến thiên suy ra phương trình có hai nghiệm phân biệt \[\Leftrightarrow -m>-27\Leftrightarrow m<27\] </p><p></p><p><strong>Ví dụ 7:</strong> Tìm \[m\] để phương trình : </p><p></p><p>\[m\sqrt{x^2+2}=x+m\] có ba nghiệm phân biệt.</p><p></p><p><strong>Giải:</strong></p><p></p><p>Phương trình:</p><p></p><p> \[\Leftrightarrow m(\sqrt{x^2+2}-1)=x\Leftrightarrow m=\frac{x}{\sqrt{x^2+2}-1}\] (do \[\sqrt{x^2+2}-1>0\foral x\])</p><p></p><p>Xét hàm số:</p><p></p><p> \[f(x)=\frac{x}{\sqrt{x^2+2}-1}\Rightarrow f'(x)=\frac{\sqrt{x^2+2}-1-\frac{x^2}{\sqrt{x^2+2}}}{(\sqrt{x^2+2}-1)^2}\] </p><p></p><p>\[f'(x)=\frac{2-\sqrt{x^2+2}}{\sqrt{x^2+2}(\sqrt{x^2+2}-1)^2}\Rightarrow f'(x)=0\Leftrightarrow x=\pm\sqrt{2}\].</p><p></p><p>Dựa vào bảng biến thiên \[\Rightarrow -\sqrt{2}<m<\sqrt{2}\].</p><p></p><p><em>(Còn nữa)</em></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="NguoiDien, post: 10503, member: 75"] [B][CENTER]ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM VÀO CÁC BÀI TOÁN CHỨA THAM SỐ[/CENTER][/B] Khi giải các bài toán về phương trình, bất phương trình, hệ phương trình ta thường hay gặp các bài toán liên quan đến tham số. Có lẽ đây là dạng toán mà nhiều học sinh lúng túng nhất. Trong chương này chúng ta sẽ đi nghiên cứu một số dạng toán mà chúng ta thương hay gặp (như xác định tham số để phương trình có nghiệm, có k nghiệm, nghiệm đúng với mọi x thuộc tập D nào đó… ) và phương pháp giải các dạng toán đó. [B]Bài toán: Tìm điều kiện của tham số để phương trình f(x)=g(m) có nghiệm trên D[/B] [B]Phương pháp:[/B] Dựa vào tính chất phương trình có nghiệm \[\Leftrightarrow\] hai đồ thị của hai hàm số \[y=f(x)\] và \[y=g(x)\] cắt nhau. Do đó để giải bài toán này ta tiến hành theo các bước sau: 1) Lập bảng biến thiên của hàm số \[y=f(x)\] . 2) Dựa vào bảng biến thiên ta xác định m để đường thẳng \[y=g(m)\] cắt đồ thị hàm số \[y=f(x)\]. [B]Chú ý :[/B] Nếu hàm số \[y=f(x)\] liên tục trên \[D\] và \[m=min\limits_{x\in D}f(x)\], \[M=Max\limits_{x\in D}f(x)\] thì phương trình : \[f(x)=k\] có nghiệm \[\Leftrightarrow m\le k\le M\] [B]Ví dụ 1:[/B] Tìm m để các phương trình sau có nghiệm: 1) \[\sqrt{x^2+x+1}-\sqrt{x^2-x+1}=m\] 2) \[\sqrt[4]{x^2+1}-\sqrt{x}=m\] [B]Giải:[/B] 1)Xét hàm số \[f(x)=\sqrt{x^2+x+1}-\sqrt{x^2-x+1}\] có tập xác định là \[D=R\]. Ta có: \[f^{'}(x)=\frac{2x+1}{2\sqrt{x^2+x+1}}-\frac{2x-1}{2\sqrt{x^2-x+1}}\] \[\Rightarrow f^{'}(x)=0\Leftrightarrow (2x+1)\sqrt{x^2-x+1}=(2x-1)\sqrt{x^2+x+1}\qquad (1)\] \[\Rightarrow \left( x+\frac{1}{2}\right) ^2\left[ \left( x-\frac{1}{2}\right) ^2+\frac{3}{4}\right]=\left( x-\frac{1}{2}\right) ^2\left[ \left(x+\frac{1}{2}\right) ^2+\frac{3}{4}\right]\Leftrightarrow x=0\] thay vào (1) ta thấy không thỏa mãn. Vậy phương trình \[f'(x)=0\] vô nghiệm \[\Rightarrow f^{'}(x)\] không đổi dấu trên \[R\], mà \[f^{'}(0)=1>0\Rightarrow f(x)>0\foral x\in R\Rightarrow f(x)\] đồng biến. Mặt khác: \[lim\limits_{x\rightarrow +\infty }f(x)=\lim\limits_{x\rightarrow +\infty}\frac{2x}{\sqrt{x^2+x+1}+\sqrt{x^2-x+1}}=1\] và \[\lim\limits_{x\rightarrow -\infty}f(x)=-1\]. Dựa vào bảng biến thiên ta thấy phương trình đã cho có nghiệm khi \[\Leftrightarrow -1<m<1\]. 2) ĐK: \[x\ge 0\] Xét hàm số \[f(x)=\sqrt[4]{x^2+1}-\sqrt{x}\] với \[x\in D=[0;+\infty )\] Ta có: \[f^{'}(x)=\frac{x}{2\sqrt[4]{(x^2+1)^3}}-\frac{1}{2\sqrt{x}}\]. \[\Rightarrow f^{'}(x)=0\Leftrightarrow x\sqrt{x}=\sqrt[4]{(x^2+1)^3}\Leftrightarrow x^6=(x^2+1)^3\Leftrightarrow x^2=x^2+1\] vô nghiệm \[\Rightarrow f^{'}(x)\] không đổi dấu trên \[D\], mà \[f^{'}(x)=\frac{1}{2\sqrt[4]{8}}-\frac{1}{2}<0\Rightarrow f'(x)<0\foral x\in D\] Mặt khác: \[\lim\limits_{x\rightarrow +\infty}f(x)=\lim\limits_{x\rightarrow +\infty}\frac{1}{\sqrt[4]{(x^2+1)^3}+\sqrt[4]{x^2(x^2+1)^2}+\sqrt[4]{x^4(x^2+1)}+\sqrt[4]{x^6}}=0\] \[\Rightarrow 0<f(x)\le f(0)=1\foral x\in D\Rightarrow \] phương trình có nghiệm \[0<m\le 1\] . [B]Chú ý :[/B] Nếu phương trình chưa có dạng trên thì ta tìm cách cô lập m đưa về dạng trên. [B]Ví dụ 2:[/B] Tìm m để các phương trình sau có nghiệm: 1) \[\sqrt[4]{x^4-13x+m}+x-1=0\] 2) \[x\sqrt{x}+\sqrt{x+12}=m(\sqrt{5-x}+\sqrt{4-x})\]. [B]Giải:[/B] 1) Phương trình \[\Leftrightarrow \sqrt[4]{x^4-13x+m}=1-x\Leftrightarrow \left{ x\le 1 \\ x^4-13x+m=(1-x)^2\] \[\Leftrightarrow \left{ x\le 1 \\ 4x^3-6x^2-9x=1-m\] Xét hàm số \[f(x)=4x^3-6x^2-9x\] với \[x\le 1\] Ta có: \[f^{'}(x)=12x^2-12x-9\Rightarrow f'(x)=0\Leftrightarrow \left[ x=\frac{3}{2} \\ x=-\frac{1}{2}\]. Dựa vào bảng biến thiên suy ra phương trình có nghiệm \[\Leftrightarrow 1-m\le \frac{5}{2}\Leftrightarrow m\ge -\frac{3}{2}\]. 2) Điều kiện: \[0\le x\le 4\]. Khi đó phương trình \[\Leftrightarrow f(x)=(x\sqrt{x}+\sqrt{x+12})(\sqrt{5-x}-\sqrt{4-x})=m\] (Vì \[\sqrt{5-x}-\sqrt{4-x}\ne 0\]) Xét hàm số \[f(x)=(x\sqrt{x}+\sqrt{x+12})(\sqrt{5-x}-\sqrt{4-x})\] với \[0\le x\le 4\]. Ta có: \[f^{'}(x)=\left(\frac{3}{2}\sqrt{x}+\frac{1}{2\sqrt{x+12}}\right)\left(\frac{1}{2\sqrt{4-x}}-\frac{1}{2\sqrt{5-x}}\right)\]. Do \[0<\sqrt{4-x}<\sqrt{5-x}\Rightarrow \frac{1}{2\sqrt{4-x}}-\frac{1}{2\sqrt{5-x}}>0\foral x\in [0;4)\] . Vậy \[f(x)\] là hàm đồng biến trên \[[0;4]\] \[\Rightarrow 2\sqrt{3}(\sqrt{5}-2)=f(0)\le f(x)\le f(4)=12\] Suy ra phương trình có nghiệm \[\Leftrightarrow 2\sqrt{3}(\sqrt{5}-2)\le m\le 12\] [B]Chú ý :[/B] Khi gặp hệ phương trình trong đó một phương trình của hệ không chứa tham số thì ta sẽ đi giải quyết phương trình này trước. Từ phương trình này ta sẽ tìm được tập nghiệm (đối với hệ một ẩn) hoặc sẽ rút được ẩn này qua ẩn kia. Khi đó nghiệm của hệ phụ thuộc vào nghiệm của phương trình thứ hai với kết quả ta tìm được ở trên. [B]Ví dụ 3:[/B] Tìm m để hệ sau có nghiệm: \[\left{ 2^{x^2}\le \left(\frac{1}{2}\right) ^{4-5x}\qquad (1) \\ 3x^2-,x\sqrt{x}+16=0\qquad (2)\] [B]Giải:[/B] Ta thấy (1) là bất phương trình một ẩn nên ta sẽ đi giải bất phương trình này Ta có: \[2^{x^2}\le 2^{5x-4}\Leftrightarrow x^2\le 5x-4\Leftrightarrow x^2-5x+4\le 0\Leftrightarrow 1\le x\le 4\]. Hệ có nghiệm \[\Leftrightarrow (2)\] có nghiệm \[x\in [1;4]\]. \[(2)\Leftrightarrow \frac{3x^2+16}{x\sqrt{x}}=0\]. Xét \[f(x)=\frac{3x^2+16}{x\sqrt{x}}\] với \[x\in [1;4]\] có \[f^{'}(x)=\frac{6x^2\sqrt{x}-\frac{3}{2}\sqrt{x}(3x^2+16)}{x^3}=\frac{3\sqrt{x}(x^2+16)}{2x^3}\le 0\foral x\in [1;4]\]. \[\Rightarrow 8=f(4)\le f(x)\le f(1)=19\foral x\in [1;4]\] Vậy hệ có nghiệm \[\Leftrightarrow 8\le m\le 19\]. [B]Ví dụ 4:[/B] Tìm m để hệ sau có nghiệm: \[\left{ 7^{2x+\sqrt{x+1}}+2007x\leq 2007\qquad (1) \\ x^2-(m+2)x+2m+3=0\qquad (2)\] [B]Giải:[/B] Ta có: \[(1)\Leftrightarrow 7^{2+\sqrt{x+1}}\left( 7^{2(x+1)}-1\right)\le 2007(1-x)\qquad (3)\]. * Nếu \[x>1\Rightarrow VT(3)>0>VP(3)\Rightarrow (3)\] vô nghiệm. * Nếu \[x\le 1\Rightarrow VT(3)\le 0\le VP(3)\Rightarrow (3)\] đúng \[\Rightarrow (3)\] có nghiệm \[x\le 1\] Suy ra hệ có nghiệm \[\Leftrightarrow (2)\] có nghiệm \[x\le 1\] Ta có: \[(2)\Leftrightarrow m=\frac{x^2-2x+3}{x-2}=f(x)\]. Xét hàm số \[f(x)\] với \[x\le 1\], có: \[f'(x)=\frac{x^2-4x+1}{(x-2)^2}\Rightarrow f'(x)=0\Leftrightarrow x=2-\sqrt{3}\]. Dựa vào bảng biến thiên \[\Rightarrow \] hệ có nghiệm \[\Leftrightarrow m\le 2-2\sqrt{3}\]. [B]Ví dụ 5:[/B] Tìm \[m\] để hệ phương trình sau có nghiệm: \[\left{ 2x-y+m=0\qquad (1) \\ y+\sqrt{xy}=2\qquad (2)\]. [B]Giải:[/B] Ta thấy \[(2)\] là phương trình không chứa tham số nên ta sẽ giải quyết \[(2)\] trước. Ta có: \[(2)\Leftrightarrow \sqrt{xy}=2-y\Leftrightarrow \left{ y\le 2 \\ x=\frac{y^2-4y+4}{y}\]. Thay vào \[(1)\] ta được: \[\frac{y^2-4y+4}{y}-y+m=0\Leftrightarrow m=\frac{4y-4}{y}=f(y)\qquad (3)\]. Hệ có nghiệm \[\Leftrightarrow (3)\] có nghiệm \[y\le 2\]. Xét hàm số \[f(y)\] với \[y\le 2\] \[\Rightarrow f'(y)=\frac{4}{y^2}>0\Rightarrow f(y)\] đồng biến trên các khoảng \[(-\infty ;0)\] và \[(0;2]\] \[\lim\limits_{y\rightarrow -\infty}f(y)=4;\quad \lim\limits_{y\rightarrow 0^+}f(y)=-\infty ;\quad \lim\limits_{y\rightarrow 0^-}f(y)=+\infty\] Suy ra hệ có nghiệm \[\Leftrightarrow m\in (-\infty ;2]\cup (4;+\infty ) \]. [B]Chú ý :[/B] Khi bài toán yêu cầu xác định số nghiệm của phương trình thì ta phải lưu ý Số nghiệm của phương trình \[f(x)=g(m)\] chính là số giao điểm của đồ thị hai hàm số \[y=f(x)\] và \[y=g(x)\] . Do đó phương trình có \[k\] nghiệm \[\Leftrightarrow\] hai đồ thị trên cắt nhau tại \[k\] giao điểm. [B]Ví dụ 6:[/B] Tìm tất cả các giá trị của \[m\] để phương trình sau có đúng hai nghiệm phân biệt: \[\sqrt{x^4-4x63+16x+m}+\sqrt[4]{x^4-4x^3+16x+m}=6\] [B]Giải:[/B] Đặt \[t=\sqrt[4]{x^4-4x^3+16x+m},\quad t\ge 0\]. Ta có phương trình : \[t^2+t-6=0\Leftrightarrow \sqrt[4]{x^4-4x^3+16x+m}=2\] \[\Leftrightarrow -m=x^4-4x^3+16x=16\]. Xét hàm số \[f(x)=x^4-4x^3+16x-16\] \[\Rightarrow f'(x)=4(x^3-3x^2+4)=4(x-2)^2(x+1)\Rightarrow f'(x)=0\Leftrightarrow \left[ x=-1 \\ x=2\]. Dựa vào bảng biến thiên suy ra phương trình có hai nghiệm phân biệt \[\Leftrightarrow -m>-27\Leftrightarrow m<27\] [B]Ví dụ 7:[/B] Tìm \[m\] để phương trình : \[m\sqrt{x^2+2}=x+m\] có ba nghiệm phân biệt. [B]Giải:[/B] Phương trình: \[\Leftrightarrow m(\sqrt{x^2+2}-1)=x\Leftrightarrow m=\frac{x}{\sqrt{x^2+2}-1}\] (do \[\sqrt{x^2+2}-1>0\foral x\]) Xét hàm số: \[f(x)=\frac{x}{\sqrt{x^2+2}-1}\Rightarrow f'(x)=\frac{\sqrt{x^2+2}-1-\frac{x^2}{\sqrt{x^2+2}}}{(\sqrt{x^2+2}-1)^2}\] \[f'(x)=\frac{2-\sqrt{x^2+2}}{\sqrt{x^2+2}(\sqrt{x^2+2}-1)^2}\Rightarrow f'(x)=0\Leftrightarrow x=\pm\sqrt{2}\]. Dựa vào bảng biến thiên \[\Rightarrow -\sqrt{2}<m<\sqrt{2}\]. [I](Còn nữa)[/I] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
TOÁN THPT
Chuyên đề toán phổ thông
Hàm_số
Ứng dụng đạo hàm......
Top