Từ vựng tiếng Việt trong ngôn ngữ học tiếng Việt hiện nay chưa có nhiều công trình nghiên cứu. Nhưng những tìm hiểu dưới đây sẽ giúp ích nhiều cho các bạn bước đầu tìm hiểu ngành này.
1. Từ vựng là gì?
a. Khái niệm
Hiểu theo lối triết tự: từ là từ ngữ; vựng là tập hợp các từ và các đơn vị tương đương với từ. Ta được hệ thống từ vựng của một ngôn ngữ.
b. Từ vựng học là gì?
Từ vựng học là một chuyên ngành ngôn ngữ học, nghiên cứu từ vựng của một ngôn ngữ.
2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
a. Đối tượng
- Đối tượng nghiên cứu là những sự vật, hiện tượng mà con người cần hướng tới trong nghiên cứu khoa học.
- Đối tượng nghiên cứu từ vựng ngữ nghĩa là toàn bộ hệ thống từ vựng và ý nghĩa của các đơn vị từ vựng trong hệ thống đó.
b. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp chủ yếu được sử dụng để nghiên cứu là phương pháp hệ thống. Phương pháp này bắt nguồn từ quan điểm cho rằng từ vựng là một hệ thống bao gồm các cấp độ khác nhau có quan hệ chặt chẽ với nhau, quy định lẫn nhau. Giá trị của mỗi yếu tố trong hệ thống là quan điểm giữa nó với yếu tố xung quanh. Phương pháp hệ thống đòi hỏi phải đặt các hệ thống xung quanh đang xem xét trong mối quan hệ đồng nhất, đối lập để tìm ra giá trị mỗi yếu tố.
Ví dụ: Từ "thóc" có giá trị với lúa, gạo, kê đều là cây lương thực nhưng ta không thể nói là "trồng thóc" mà phải nói là "trồng lúa" - đó là điểm khác nhau.
Xem thêm bài viết Từ và từ vựng tại đây
1. Từ vựng là gì?
a. Khái niệm
Hiểu theo lối triết tự: từ là từ ngữ; vựng là tập hợp các từ và các đơn vị tương đương với từ. Ta được hệ thống từ vựng của một ngôn ngữ.
b. Từ vựng học là gì?
Từ vựng học là một chuyên ngành ngôn ngữ học, nghiên cứu từ vựng của một ngôn ngữ.
2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
a. Đối tượng
- Đối tượng nghiên cứu là những sự vật, hiện tượng mà con người cần hướng tới trong nghiên cứu khoa học.
- Đối tượng nghiên cứu từ vựng ngữ nghĩa là toàn bộ hệ thống từ vựng và ý nghĩa của các đơn vị từ vựng trong hệ thống đó.
b. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp chủ yếu được sử dụng để nghiên cứu là phương pháp hệ thống. Phương pháp này bắt nguồn từ quan điểm cho rằng từ vựng là một hệ thống bao gồm các cấp độ khác nhau có quan hệ chặt chẽ với nhau, quy định lẫn nhau. Giá trị của mỗi yếu tố trong hệ thống là quan điểm giữa nó với yếu tố xung quanh. Phương pháp hệ thống đòi hỏi phải đặt các hệ thống xung quanh đang xem xét trong mối quan hệ đồng nhất, đối lập để tìm ra giá trị mỗi yếu tố.
Ví dụ: Từ "thóc" có giá trị với lúa, gạo, kê đều là cây lương thực nhưng ta không thể nói là "trồng thóc" mà phải nói là "trồng lúa" - đó là điểm khác nhau.
Xem thêm bài viết Từ và từ vựng tại đây
Sửa lần cuối bởi điều hành viên: