Vai trò và ứng dụng của chất béo là một dạng lý thuyết quan trọng mà chúng ta cần ghi nhớ về chất béo. Nắm vững lý thuyết thật chắc để không làm mất điểm trong đề thi và chắc điểm trong tay. Những lý thuyết này đều liên quan gần gũi tới cuộc sống của chúng ta mỗi ngày vì thế nó cũng sẽ dễ để ghi nhớ. Để củng cố thêm hãy luyện vài bài tập.
Dưới đây xin giới thiệu tới bạn đọc trắc nghiệm lý thuyết về vai trò và ứng dụng chất béo.
1. Vai trò của chất béo trong cơ thể:
- Chất béo là thức ăn quan trọng của con người.
- Trong cơ thể người, chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng.
- Chất bé còn là nguyên liệu tổng hợp một số chất cần thiết cho cơ thể.
- Đảm bảo sự vận chuyển và hấp thụ các chất hòa tan được trong chất béo.
2. Ứng dụng của chất béo:
- Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng và glixerol. Một số loại dầu thực vật được sử dụng làm nhiên liệu cho động cơ diesel.
- Chất béo còn được dùng trong sản xuất một số thực phẩm khác như mì sợi, đồ hộp…
- Grixerol được dùng trong sản xuất chất dẻo, mĩ phẩm, thuốc nổ…
Câu hỏi vận dụng
Câu 1. Trong các công thức sau, công thức nào không phải là công thức của chất béo ?
A.(C4H9COO)3C3H5
ad
B.(C17H35COO)3C3H5
C.(C15H31COO)3C3H5
D.(C17H33COO)3C3H5
Lời giải:
Đáp án A
Câu 2. Loại dầu nào sau đây không phải là este của axit béo và glixerol?
A. Dầu vừng (mè)
B. Dầu lạc (đậu phộng)
C. Dầu dừa
D. Dầu luyn (dầu bôi trơn máy)
Lời giải:
Đáp án D
Dầu luyn (dầu bôi trơn máy) là hidrocacbon
Câu 3. Chất béo có đặc điểm chung nào sau đây?
A. Không tan trong nước, nặng hơn nước, có trong dầu, mỡ động, thực vật.
B. Không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có trong dầu, mỡ động, thực vật.
C. Là chất lỏng, không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có trong dầu, mỡ động, thực vật.
D. Là chất rắn, không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có trong dầu, mỡ động, thực vật.
Lời giải:
Đáp án B
Câu 4. Khi đun nóng chất béo với dung dịch H2SO4 loãng thu được:
ad
A. glixerol và axit béo
B. glixerol và muối natri của axit béo
C. glixerol và axit cacboxylic
D. glixerol và muối natri của axit cacboxylic
Lời giải:
Đáp án A
Khi đun nóng chất béo với dung dịch H2SO4 loãng thu được: glixerol và axit béo
(RCOO)3C3H5 + H2O -> 3RCOOH + C3H5(OH)3
Câu 5. Khi đun nóng chất béo với dung dịch NaOH thu được:
A. glixerol và axit béo
B. glixerol và muối natri của axit béo(xà phòng)
C. glixerol và axit cacboxylic
D. glixerol và muối natri của axit cacboxylic
Lời giải:
Đáp án B
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH -> 3RCOONa + C3H5(OH)3
Câu 6. Khi xà phòng hóa triolein ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và etanol.
B. C17H35COOH và glixerol.
C. C15H31COONa và glixerol.
D. C17H33COONa và glixerol.
Lời giải:
Đáp án D
(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH -> 3 C17H33COONa + C3H5(OH)3
Câu 7. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Triolein có khả năng tham gia pứ cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni.
B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
C. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dd kiềm.
D. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo.
Lời giải:
Đáp án D
Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo
Câu 8. Cho các phát biểu sau:
(1) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(2) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(3) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là pứ thuận nghịch.
(4) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Lời giải:
Đáp án C
1. Đúng
2. Đúng
3. Sai: Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm không phải là phản ứng thuận nghịch.
Phản ứng thuận nghịch khi thủy phân chất béo trong môi trường axit.
4. Sai: tristearin là (C17H35COO)3C3H5 và triolein là (C17H33COO)3C3H5.
Nguồn: Sưu tầm.
Với một vài câu hỏi trên đây sẽ giúp bạn ôn tập dạng lý thuyết về chất béo hiệu quả. Chúc bạn học tốt !
Dưới đây xin giới thiệu tới bạn đọc trắc nghiệm lý thuyết về vai trò và ứng dụng chất béo.
- Chất béo là thức ăn quan trọng của con người.
- Trong cơ thể người, chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng.
- Chất bé còn là nguyên liệu tổng hợp một số chất cần thiết cho cơ thể.
- Đảm bảo sự vận chuyển và hấp thụ các chất hòa tan được trong chất béo.
2. Ứng dụng của chất béo:
- Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng và glixerol. Một số loại dầu thực vật được sử dụng làm nhiên liệu cho động cơ diesel.
- Chất béo còn được dùng trong sản xuất một số thực phẩm khác như mì sợi, đồ hộp…
- Grixerol được dùng trong sản xuất chất dẻo, mĩ phẩm, thuốc nổ…
Câu hỏi vận dụng
Câu 1. Trong các công thức sau, công thức nào không phải là công thức của chất béo ?
A.(C4H9COO)3C3H5
ad
B.(C17H35COO)3C3H5
C.(C15H31COO)3C3H5
D.(C17H33COO)3C3H5
Lời giải:
Đáp án A
Câu 2. Loại dầu nào sau đây không phải là este của axit béo và glixerol?
A. Dầu vừng (mè)
B. Dầu lạc (đậu phộng)
C. Dầu dừa
D. Dầu luyn (dầu bôi trơn máy)
Lời giải:
Đáp án D
Dầu luyn (dầu bôi trơn máy) là hidrocacbon
Câu 3. Chất béo có đặc điểm chung nào sau đây?
A. Không tan trong nước, nặng hơn nước, có trong dầu, mỡ động, thực vật.
B. Không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có trong dầu, mỡ động, thực vật.
C. Là chất lỏng, không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có trong dầu, mỡ động, thực vật.
D. Là chất rắn, không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có trong dầu, mỡ động, thực vật.
Lời giải:
Đáp án B
Câu 4. Khi đun nóng chất béo với dung dịch H2SO4 loãng thu được:
ad
A. glixerol và axit béo
B. glixerol và muối natri của axit béo
C. glixerol và axit cacboxylic
D. glixerol và muối natri của axit cacboxylic
Lời giải:
Đáp án A
Khi đun nóng chất béo với dung dịch H2SO4 loãng thu được: glixerol và axit béo
(RCOO)3C3H5 + H2O -> 3RCOOH + C3H5(OH)3
Câu 5. Khi đun nóng chất béo với dung dịch NaOH thu được:
A. glixerol và axit béo
B. glixerol và muối natri của axit béo(xà phòng)
C. glixerol và axit cacboxylic
D. glixerol và muối natri của axit cacboxylic
Lời giải:
Đáp án B
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH -> 3RCOONa + C3H5(OH)3
Câu 6. Khi xà phòng hóa triolein ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và etanol.
B. C17H35COOH và glixerol.
C. C15H31COONa và glixerol.
D. C17H33COONa và glixerol.
Lời giải:
Đáp án D
(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH -> 3 C17H33COONa + C3H5(OH)3
Câu 7. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Triolein có khả năng tham gia pứ cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni.
B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
C. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dd kiềm.
D. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo.
Lời giải:
Đáp án D
Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo
Câu 8. Cho các phát biểu sau:
(1) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(2) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(3) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là pứ thuận nghịch.
(4) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Lời giải:
Đáp án C
1. Đúng
2. Đúng
3. Sai: Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm không phải là phản ứng thuận nghịch.
Phản ứng thuận nghịch khi thủy phân chất béo trong môi trường axit.
4. Sai: tristearin là (C17H35COO)3C3H5 và triolein là (C17H33COO)3C3H5.
Nguồn: Sưu tầm.
Với một vài câu hỏi trên đây sẽ giúp bạn ôn tập dạng lý thuyết về chất béo hiệu quả. Chúc bạn học tốt !
Sửa lần cuối: