Bùi Khánh Thu
Member
- Xu
- 25,443
Việt Nam là một dải đất hình chữ S, về mặt địa lí Việt Nam có vị trí trung tâm Đông Nam Á, ở phía Ðông của bán đảo Ðông Dương, phía Bắc giáp với Trung Quốc, phía Tây giáp với Lào, Campuchia, phía Ðông và Nam giáp biển Ðông và Thái Bình Dương. Bờ biển Việt Nam dài 3260 km, biên giới đất liền dài 3730 km. Trên đất liền, từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam (theo đường chim bay) dài 1650 km, từ điểm cực Ðông sang điểm cực Tây nơi rộng nhất 600 km (Bắc bộ), 400 km (Nam bộ), nơi hẹp nhất 50 km (Quảng Bình). Việt Nam là đầu mối giao thông từ Ấn Ðộ Dương sang Thái Bình Dương. Chúng ta cùng trả lời một số câu trắc nghiệm để củng cố thêm kiến thức về vị trí địa lý cũng như pham vi lãnh thổ Việt Nam nhé
Câu 1: Nước ta nằm ở vị trí:
A. rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương
B. rìa phía Tây của bán đảo Đông Dương.
C. trung tâm châu Á
D. phía đông Đông Nam Á
Đáp án:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Nằm ở rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương là nước:
A. Lào
B. Campuchia
C. Việt Nam
D. Mi-an-ma
Đáp án:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3: Điểm cực Bắc của nước ta là xã Lũng Cú thuộc tỉnh:
A. Cao Bằng
B. Hà Giang
C. Yên Bái
D. Lạng Sơn
Đáp án:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4: Vị trí địa lí của nước ta là:
A. nằm ở phía Đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á
B. nằm ở phía Tây bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á
C. nằm ở phía Đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực châu Á
D. nằm ở phía Tây bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực châu Á
Đáp án:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5: Điểm cực Đông của nước ta là xã Vạn Thạnh thuộc tỉnh:
A. Ninh Thuận
B. Khánh Hòa
C. Đà Nẵng
D. Phú Yên
Đáp án:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6: Ở tỉnh Khánh Hòa có một đặc điểm tự nhiên rất đặc biệt là:
A. Là tỉnh duy nhất có nhiều đảo
B. Là tỉnh có điểm cực Đông nước ta
C. Là tỉnh có nhiều hải sản nhất
D. Là tỉnh có nhiều than nhất
Đáp án:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Đâu không phải là đặc điểm của vị trí địa lí nước ta:
A. vừa gắn liền với lục địa Á – Âu, vừa tiếp giáp với Thái Bình Dương.
B. nằm trên các tuyến đường giao thông hàng hải, đường bộ, đường hàng không quốc
C. trong khu vực có nền kinh tế năng động của thế giới.
D. nằm ở trung tâm của châu Á.
Đáp án:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Nước ta nằm ở vị trí:
A. rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương
B. trên bán đảo Ấn Độ.
C. phía đông Đông Nam Á
D. trung tâm châu Á - Thái Bình Dương.
Đáp án:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: Đặc điểm nào sau đây không đúng với lãnh thổ nước ta
A. Nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới nửa cầu Bắc
B. Nằm trọn trong múi giờ số 8
C. Nằm trong vùng có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
D. Nằm trong vùng chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch.
Đáp án:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10: Nước ta nằm trong múi giờ thứ mấy?
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Đáp án:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11: Vùng đất là:
A. phần đất liền giáp biển
B. toàn bộ phần đất liền và các hải đảo
C. phần được giới hạn bởi các đường biên giới và đường bờ biển
D. các hải đảo và vùng đồng bằng ven biển
Đáp án:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12: Nước ta có 4600km đường biên giới trên đất liền, 3260km đường bờ biển,… là đặc điểm của vùng:
A. đất
B. biển
C. trời
D. nội thủy
Đáp án:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13: Đường biên giới dài nhất trên đất liền nước ta là với quốc gia nào sau đây:
A. Trung Quốc
B. Campuchia
C. Lào
D. Thái Lan
Đáp án:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14: Nước ta có đường biên giới trên đất liền với:
A. Trung Quốc, Lào, Mi-an-ma
B. Trung Quốc, Campuchia, Thái Lan
C. Trung Quốc, Lào, Campuchia
D. Lào, Thái Lan, Campuchia
Đáp án:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt Nam – Lào?
A. Móng Cái.
B. Lệ Thanh.
C. Mường Khương.
D. Cầu Treo.
Đáp án:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cửa khẩu Cầu Treo nằm trên đường biên giới Việt Nam – Lào thuộc tỉnh:
A. Quảng Ninh
B. Điện Biên
C. Lạng Sơn
D. Hà Tĩnh
Đáp án:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta không giáp biển?
A. Quảng Ninh
B. Hà Nam
C. Ninh Bình
D. Ninh Thuận
Đáp án:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, cho biết tỉnh nào của nước ta giáp biển?
A. Quảng Ninh
B. Hà Giang
C. Điện Biên
D. Sơn La
Đáp án:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19: Bộ phận nào sau đây được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền:
A. Lãnh hải
B. Vùng đặc quyền kinh tế
C. Nội thủy
D. Thềm lục địa
Đáp án:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 20: Nội thủy là:
A. vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.
B. vùng nước tiếp giáp với lãnh hải
C. vùng nước tiếp giáp với đặc quyền kinh tế
D. vùng nước tiếp giáp với thềm lục địa
Đáp án:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21: Đối với vùng đặc quyền kinh tế, Việt Nam có nghĩa vụ và quyền lợi nào dưới đây?
A. có chủ quyền hoàn toàn về thăm dò, khai thác quản lí tất cả các nguồn tài nguyên, các nước khác không có quyền tự do về hàng hải, hàng không.
B. có chủ quyền hoàn toàn về mặt kinh tế nhưng vẫn cho phép các nước tự do về hàng hải, hàng không, đặt ống dẫn dầu, cáp quang ngầm.
C. cho phép các nước được phép thiết lập các công trình nhân tạo phục vụ cho thăm dò, khảo sát biển
D. nước ta không có chủ quyền về mặt khai thác, quản lí các nguồn tài nguyên.
Đáp án:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 22: Vùng biển mà Việt Nam hoàn toàn có chủ quyền kinh tế nhưng các nước khác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền máy bay nước ngoài được tự do hoạt động là:
A. nội thủy
B. lãnh hải
C. tiếp giáp lãnh hải
D. đặc quyền kinh tế
Đáp án:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 23: Hiện nay, về vấn đề cắm mốc phân định chủ quyền biên giới quốc gia Việt Nam cần tiếp tục đàm phán với:
A. Trung Quốc và Lào
B. Lào và Cam- pu - chia
C. Cam-pu-chia và Trung Quốc.
D. Trung Quốc, Lào và Cam-pu-chia
Đáp án:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 25: Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lí nước ta là
A. Có vị trí địa lí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á, khu vực nhạy cảm với những biến động chính trị thế giới
B. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.
C. Tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta cùng chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước.
D. Có nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hóa – xã hội với các nước láng giềng.
Đáp án:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 26: Ý nghĩa tích cực của vị trí địa lí nước ta không phải là:
A. có vị trí địa lí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á, châu Á
B. tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới
C. chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước
D. xảy ra các vấn đề tranh chấp biển Đông, ranh giới trên đất liền với Trung Quốc
Đáp án:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 27: Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, châu Phi là nhờ :
A. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
B. Nước ta nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Á.
C. Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên.
D. Nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông với chiều dài bờ biển trên 3260 km
Đáp án:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 29: Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương, nên Việt Nam có nhiều:
A. Tài nguyên sinh vật quý giá.
B. Tài nguyên khoáng sản
C. Bão và lũ lụt.
D. Vùng tự nhiên khác nhau trên lãnh thổ
Đáp án:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 30: Nước ta giàu có về tài nguyên khoáng sản là do:
A. tiếp giáp với đường hàng hải, hàng không quốc tế
B. nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải
C. nằm liền kề với vành đai lửa Thái Bình Dương và Địa Trung Hải
D. nằm trên đường di cư, di lưu của nhiều động thực vật
Đáp án:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 31: Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ được phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải:
A. Đường ô tô và đường sắt.
B. Đường biển và đường sắt.
C. Đường hàng không và đường biển.
D. Đường ô tô và đường biển.
Đáp án:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 32: Nước ta có thuận lợi rất lớn để xây dựng đường hàng hải và hàng không quốc tế là do:
A. gần đường hàng hải, hàng không quốc tế và cửa ngõ ra biển của nhiều nước
B. gần đường di lưu, di cư của các luồng sinh vật và cửa ngõ ra biển của nhiều nước
C. gần các vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và cửa ngõ ra biển của nhiều nước
D. tài nguyên thiên nhiên giàu có, đặc biệt là khoáng sản và thủy sản ở biển Đông
Đáp án:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 33: Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta
A. chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
B. có thảm thực vật bốn màu xanh tốt
C. có khí hậu hai mùa rõ rệt
D. mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mù
Đáp án:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 34: Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa không phải do:
A. Nằm trong vùng có khí hậu điển hình châu Á
B. Nằm trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc
C. Có vùng biển Đông kín, nóng, ẩm
D. Có lãnh thổ kéo dài 15 vĩ tuyến Bắc – Nam
Đáp án:
Đáp án cần chọn là: D
Hy vọng tài liệu nayf sẽ giúp ích cho các bạn
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ VIỆT NAM
Câu 1: Nước ta nằm ở vị trí:
A. rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương
B. rìa phía Tây của bán đảo Đông Dương.
C. trung tâm châu Á
D. phía đông Đông Nam Á
Đáp án:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Nằm ở rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương là nước:
A. Lào
B. Campuchia
C. Việt Nam
D. Mi-an-ma
Đáp án:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3: Điểm cực Bắc của nước ta là xã Lũng Cú thuộc tỉnh:
A. Cao Bằng
B. Hà Giang
C. Yên Bái
D. Lạng Sơn
Đáp án:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4: Vị trí địa lí của nước ta là:
A. nằm ở phía Đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á
B. nằm ở phía Tây bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á
C. nằm ở phía Đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực châu Á
D. nằm ở phía Tây bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực châu Á
Đáp án:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5: Điểm cực Đông của nước ta là xã Vạn Thạnh thuộc tỉnh:
A. Ninh Thuận
B. Khánh Hòa
C. Đà Nẵng
D. Phú Yên
Đáp án:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6: Ở tỉnh Khánh Hòa có một đặc điểm tự nhiên rất đặc biệt là:
A. Là tỉnh duy nhất có nhiều đảo
B. Là tỉnh có điểm cực Đông nước ta
C. Là tỉnh có nhiều hải sản nhất
D. Là tỉnh có nhiều than nhất
Đáp án:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Đâu không phải là đặc điểm của vị trí địa lí nước ta:
A. vừa gắn liền với lục địa Á – Âu, vừa tiếp giáp với Thái Bình Dương.
B. nằm trên các tuyến đường giao thông hàng hải, đường bộ, đường hàng không quốc
C. trong khu vực có nền kinh tế năng động của thế giới.
D. nằm ở trung tâm của châu Á.
Đáp án:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Nước ta nằm ở vị trí:
A. rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương
B. trên bán đảo Ấn Độ.
C. phía đông Đông Nam Á
D. trung tâm châu Á - Thái Bình Dương.
Đáp án:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: Đặc điểm nào sau đây không đúng với lãnh thổ nước ta
A. Nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới nửa cầu Bắc
B. Nằm trọn trong múi giờ số 8
C. Nằm trong vùng có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
D. Nằm trong vùng chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch.
Đáp án:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10: Nước ta nằm trong múi giờ thứ mấy?
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Đáp án:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11: Vùng đất là:
A. phần đất liền giáp biển
B. toàn bộ phần đất liền và các hải đảo
C. phần được giới hạn bởi các đường biên giới và đường bờ biển
D. các hải đảo và vùng đồng bằng ven biển
Đáp án:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12: Nước ta có 4600km đường biên giới trên đất liền, 3260km đường bờ biển,… là đặc điểm của vùng:
A. đất
B. biển
C. trời
D. nội thủy
Đáp án:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13: Đường biên giới dài nhất trên đất liền nước ta là với quốc gia nào sau đây:
A. Trung Quốc
B. Campuchia
C. Lào
D. Thái Lan
Đáp án:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14: Nước ta có đường biên giới trên đất liền với:
A. Trung Quốc, Lào, Mi-an-ma
B. Trung Quốc, Campuchia, Thái Lan
C. Trung Quốc, Lào, Campuchia
D. Lào, Thái Lan, Campuchia
Đáp án:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt Nam – Lào?
A. Móng Cái.
B. Lệ Thanh.
C. Mường Khương.
D. Cầu Treo.
Đáp án:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cửa khẩu Cầu Treo nằm trên đường biên giới Việt Nam – Lào thuộc tỉnh:
A. Quảng Ninh
B. Điện Biên
C. Lạng Sơn
D. Hà Tĩnh
Đáp án:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta không giáp biển?
A. Quảng Ninh
B. Hà Nam
C. Ninh Bình
D. Ninh Thuận
Đáp án:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, cho biết tỉnh nào của nước ta giáp biển?
A. Quảng Ninh
B. Hà Giang
C. Điện Biên
D. Sơn La
Đáp án:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19: Bộ phận nào sau đây được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền:
A. Lãnh hải
B. Vùng đặc quyền kinh tế
C. Nội thủy
D. Thềm lục địa
Đáp án:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 20: Nội thủy là:
A. vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.
B. vùng nước tiếp giáp với lãnh hải
C. vùng nước tiếp giáp với đặc quyền kinh tế
D. vùng nước tiếp giáp với thềm lục địa
Đáp án:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21: Đối với vùng đặc quyền kinh tế, Việt Nam có nghĩa vụ và quyền lợi nào dưới đây?
A. có chủ quyền hoàn toàn về thăm dò, khai thác quản lí tất cả các nguồn tài nguyên, các nước khác không có quyền tự do về hàng hải, hàng không.
B. có chủ quyền hoàn toàn về mặt kinh tế nhưng vẫn cho phép các nước tự do về hàng hải, hàng không, đặt ống dẫn dầu, cáp quang ngầm.
C. cho phép các nước được phép thiết lập các công trình nhân tạo phục vụ cho thăm dò, khảo sát biển
D. nước ta không có chủ quyền về mặt khai thác, quản lí các nguồn tài nguyên.
Đáp án:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 22: Vùng biển mà Việt Nam hoàn toàn có chủ quyền kinh tế nhưng các nước khác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền máy bay nước ngoài được tự do hoạt động là:
A. nội thủy
B. lãnh hải
C. tiếp giáp lãnh hải
D. đặc quyền kinh tế
Đáp án:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 23: Hiện nay, về vấn đề cắm mốc phân định chủ quyền biên giới quốc gia Việt Nam cần tiếp tục đàm phán với:
A. Trung Quốc và Lào
B. Lào và Cam- pu - chia
C. Cam-pu-chia và Trung Quốc.
D. Trung Quốc, Lào và Cam-pu-chia
Đáp án:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 25: Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lí nước ta là
A. Có vị trí địa lí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á, khu vực nhạy cảm với những biến động chính trị thế giới
B. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.
C. Tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta cùng chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước.
D. Có nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hóa – xã hội với các nước láng giềng.
Đáp án:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 26: Ý nghĩa tích cực của vị trí địa lí nước ta không phải là:
A. có vị trí địa lí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á, châu Á
B. tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới
C. chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước
D. xảy ra các vấn đề tranh chấp biển Đông, ranh giới trên đất liền với Trung Quốc
Đáp án:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 27: Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, châu Phi là nhờ :
A. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
B. Nước ta nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Á.
C. Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên.
D. Nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông với chiều dài bờ biển trên 3260 km
Đáp án:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 29: Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương, nên Việt Nam có nhiều:
A. Tài nguyên sinh vật quý giá.
B. Tài nguyên khoáng sản
C. Bão và lũ lụt.
D. Vùng tự nhiên khác nhau trên lãnh thổ
Đáp án:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 30: Nước ta giàu có về tài nguyên khoáng sản là do:
A. tiếp giáp với đường hàng hải, hàng không quốc tế
B. nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải
C. nằm liền kề với vành đai lửa Thái Bình Dương và Địa Trung Hải
D. nằm trên đường di cư, di lưu của nhiều động thực vật
Đáp án:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 31: Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ được phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải:
A. Đường ô tô và đường sắt.
B. Đường biển và đường sắt.
C. Đường hàng không và đường biển.
D. Đường ô tô và đường biển.
Đáp án:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 32: Nước ta có thuận lợi rất lớn để xây dựng đường hàng hải và hàng không quốc tế là do:
A. gần đường hàng hải, hàng không quốc tế và cửa ngõ ra biển của nhiều nước
B. gần đường di lưu, di cư của các luồng sinh vật và cửa ngõ ra biển của nhiều nước
C. gần các vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và cửa ngõ ra biển của nhiều nước
D. tài nguyên thiên nhiên giàu có, đặc biệt là khoáng sản và thủy sản ở biển Đông
Đáp án:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 33: Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta
A. chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
B. có thảm thực vật bốn màu xanh tốt
C. có khí hậu hai mùa rõ rệt
D. mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mù
Đáp án:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 34: Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa không phải do:
A. Nằm trong vùng có khí hậu điển hình châu Á
B. Nằm trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc
C. Có vùng biển Đông kín, nóng, ẩm
D. Có lãnh thổ kéo dài 15 vĩ tuyến Bắc – Nam
Đáp án:
Đáp án cần chọn là: D
Hy vọng tài liệu nayf sẽ giúp ích cho các bạn
Sửa lần cuối: