Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
SINH HỌC THPT
Sinh học 10
Trắc nghiệm bài Vận chuyển các chất qua màng sinh chất (có đáp án)
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Bùi Khánh Thu" data-source="post: 193440" data-attributes="member: 317483"><p>Tế bào thường xuyên trao đổi chất với môi trường. Màng sinh chất có chức năng kiểm soát sự vận chuyển các chất và trao đổi thông tin giữa tế bào và môi trường. Sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất (ra và vào) được thực hiện theo 3 phương thức: thụ động, chủ động (tích cực), xuất nhập bào. Cùng <a href="https://vnkienthuc.com/forums/trung-hoc-pho-thong.957/" target="_blank"><span style="color: rgb(0, 0, 0)">vnkienthuc </span></a>làm một số câu hỏi trắc nghiệm sau đây để hiểu thêm về bài <a href="https://vnkienthuc.com/forums/sinh-hoc-thpt.200/" target="_blank"><span style="color: rgb(0, 0, 0)">vận chuyển các chất qua màng sinh chất </span></a>nhé</p><p></p><p style="text-align: center"><span style="font-size: 26px"><strong>Vận chuyển các chất qua màng sinh chất </strong></span></p><p></p><p><strong>Câu 1:</strong> Các chất được vận chuyển qua màng tế bào thường ở dạng</p><p><span style="color: rgb(184, 49, 47)">A. hòa tan trong dung môi</span> B. thể rắn C. thể nguyên tử D. thể khí</p><p></p><p><strong>Câu 2:</strong> Nước được vận chuyển qua màng tế bào nhờ</p><p></p><p>A. Sự biến dạng của màng tế bào</p><p>B. Bơm protein và tiêu tốn ATP</p><p>C. Sự khuếch tán của các ion qua màng</p><p><span style="color: rgb(184, 49, 47)">D. Kênh protein đặc biệt là “aquaporin”</span></p><p></p><p><strong>Câu 3:</strong> Các chất tan trong lipit được vận chuyển vào trong tế bào qua</p><p></p><p>A. kênh protein đặc biệt B. các lỗ trên màng <span style="color: rgb(184, 49, 47)">C. lớp kép photpholipit </span> D. kênh protein xuyên màng</p><p></p><p><strong>Câu 4:</strong> Trong các nhóm chất sau, nhóm chất nào dễ dàng đi qua màng tế bào nhất?</p><p></p><p>A. Nhóm chất tan trong nước và có kích thước nhỏ.</p><p>B. Nhóm chất tan trong nước và có kích thước lớn.</p><p>C. Nhóm chất tan trong dầu và có kích thước nhỏ.</p><p><span style="color: rgb(184, 49, 47)">D. Nhóm chất tan trong dầu và có kích thước lớn.</span></p><p></p><p>Giải thích: Các chất có kích thước lớn mới tạo được áp lực để đi qua màng. Bản chất màng tế bào là màng lipit nên nhóm chất tan trong dầu mới đi qua được.</p><p></p><p><strong>Câu 5:</strong> Chất O2, CO2 đi qua màng tế bào bằng phương thức</p><p></p><p><span style="color: rgb(184, 49, 47)">A. Khuếch tán qua lớp kép photpholipit</span></p><p>B. Nhờ sự biến dạng của màng tế bào</p><p>C. Nhờ kênh protein đặc biệt</p><p>D. Vận chuyển chủ động</p><p></p><p><strong>Câu 6:</strong> Nhập bào là phương thức vận chuyển</p><p></p><p>A. Chất có kích thước nhỏ và mang điện.</p><p>B. Chất có kích thước nhỏ và phân cực.</p><p>C. Chất có kích thước nhỏ và không tan trong nước.</p><p><span style="color: rgb(184, 49, 47)">D. Chất có kích thước lớn.</span></p><p></p><p><strong>Câu 7:</strong> Trong nhiều trường hợp, sự vận chuyển qua màng tế bào phải sử dụng “chất mang”. “Chất mang” chính là các phân tử?</p><p></p><p><span style="color: rgb(184, 49, 47)">A. Protein xuyên màng</span></p><p>B. Photpholipit</p><p>C. Protein bám màng</p><p>D. Colesteron</p><p></p><p><strong>Câu 8:</strong> Cho các ý sau (với chất A là chất có khả năng khuếch tán qua màng tế bào):</p><p></p><p>(1) Chênh lệch nồng độ của chất A ở trong và ngoài màng.</p><p>(2) Kích thước, hình dạng và đặc tính hóa học của chất A.</p><p>(3) Đặc điểm cấu trúc của màng, nhu cầu của tế bào.</p><p>(4) Kích thước và hình dạng của tế bào</p><p></p><p>Tốc độ khuếch tán của chất A phụ thuộc vào những điều nào trên đây?</p><p></p><p><span style="color: rgb(184, 49, 47)">A. (1), (2), (3) </span> B. (1), (2), (4) C. (1), (3), (4) D. (2), (3), (4)</p><p></p><p><strong>Câu 9:</strong> Cơ chế vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao là cơ chế</p><p></p><p><span style="color: rgb(184, 49, 47)">A. vận chuyển chủ động</span> B. vận chuyển thụ động C. thẩm tách D. thẩm thấu</p><p></p><p><strong>Câu 10:</strong> Cho các nhận định sau về việc vận chuyển các chất qua màng tế bào. Nhận định nào sai?</p><p></p><p>A. CO2 và O2 khuếch tán vào trong tế bào qua lớp kép photpholipit</p><p>B. Các phân tử nước thẩm thấu vào trong tế bào nhờ kênh protein đặc biệt là “aquaporin”</p><p><span style="color: rgb(184, 49, 47)">C. Các ion Na+, Ca+ vào trong tế bào bằng cách biến dạng của màng sinh chất</span></p><p>D. Glucozo khuếch tán vào trong tế bào nhờ kênh protein xuyên màng</p><p></p><p>Giải thích: Các ion trên được vận chuyển chủ động qua kênh đặc hiệu.</p><p></p><p><strong>Câu 11:</strong> Hiện tượng thẩm thấu là:</p><p></p><p>A. Sự khuếch tán của các chất qua màng.</p><p>B. Sự khuếch tán của các ion qua màng.</p><p><span style="color: rgb(184, 49, 47)">C. Sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng.</span></p><p>D. Sự khuếch tán của chất tan qua màng.</p><p></p><p><strong>Câu 12:</strong> Môi trường đẳng trương là môi trường có nồng độ chất tan</p><p></p><p>A. Cao hơn nồng độ chất tan trong tế bào</p><p><span style="color: rgb(184, 49, 47)">B. Bằng nồng độ chất tan trong tế bào</span></p><p>C. Thấp hơn nồng độ chất tan trong tế bào</p><p>D. Luôn ổn định</p><p></p><p><strong>Câu 13:</strong> Trong cấu trúc của màng sinh chất, loại protein giữ chức năng nào dưới đây chiếm số lượng nhiều nhất?</p><p></p><p><span style="color: rgb(184, 49, 47)">A. cấu tạo</span> B. kháng thể C. dự trữ D. vận chuyển</p><p></p><p><strong>Câu 14:</strong> Trong môi trường nhược trương, tế bào có nhiều khả năng sẽ bị vỡ ra là</p><p></p><p><span style="color: rgb(184, 49, 47)">A. tế bào hồng cầu</span> B. tế bào nấm men C. tế bào thực vật D. tế bào vi khuẩn</p><p></p><p><strong>Câu 15:</strong> Cho các phương thức vận chuyển các chất sau:</p><p></p><p>(1) Khuếch tán trực tiếp qua lớp kép photpholipit</p><p>(2) Khuếch tán qua kênh protein xuyên màng</p><p>(3) Nhờ sự biến dạng của màng tế bào</p><p>(4) Nhờ kênh protein đặc hiệu và tiêu hap ATP</p><p></p><p>Trong các phương thức trên, có mấy phương thức để đưa chất tan vào trong màng tế bào?</p><p></p><p>A. 1 B. 2 C. 3 <span style="color: rgb(184, 49, 47)"> D. 4</span></p><p></p><p><strong>Câu 16:</strong> Sự vận chuyển chủ động và xuất nhập bào luôn tiêu hao ATP vì</p><p></p><p>A. Tế bào chủ động lấy các chất nên phải mất năng lượng</p><p>B. Phải sử dụng chất mang để tiến hành vận chuyển</p><p><span style="color: rgb(184, 49, 47)">C. Vận chuyển ngược chiều nồng độ hoặc cần có sự biến dạng của màng sinh chất</span></p><p>D. Các chất được vận chuyển có năng lượng lớn</p><p></p><p><strong>Câu 17:</strong> Các chất thải, chất độc hại thường được đưa ra khỏi tế bào theo phương thức vận chuyển</p><p></p><p>(1) Thẩm thấu</p><p>(2) Khuếch tán</p><p>(3) Vận chuyển tích cực</p><p></p><p>Phương án trả lời đúng là</p><p></p><p>A. (1), (2) B. (1), (3) <span style="color: rgb(184, 49, 47)"> C. (2), (3) </span> D. (1),(2) và (3)</p><p></p><p>Giải thích: Thẩm thấu là phương thức di chuyển của nước.</p><p><strong>Câu 18:</strong> Cho các hoạt động chuyển hóa sau:</p><p></p><p>(1) Hấp thụ và tiêu hóa thức ăn</p><p>(2) Dẫn truyền xung thần kinh</p><p>(3) Bài tiết chất độc hại</p><p>(4) Hô hấp</p><p></p><p>Có mấy hoạt động cần sự tham gia của vận chuyển chủ động?</p><p></p><p>A. 1 B. 2 <span style="color: rgb(184, 49, 47)">C. 3</span> D. 4</p><p></p><p>Giải thích (1); (2) và (3)</p><p></p><p><strong>Câu 19:</strong> Co nguyên sinh là hiện tượng</p><p></p><p>A. Cả tế bào co lại</p><p>B. Màng nguyên sinh bị dãn ra</p><p><span style="color: rgb(184, 49, 47)">C. Khối nguyên sinh chất của tế bào bị co lại</span></p><p>D. Nhân tế bào co lại làm cho thể tích của tế bào bị thu nhỏ lại</p><p></p><p><strong>Câu 20:</strong> Khi ở môi trường ưu trương, tế bào bị co nguyên sinh vì</p><p></p><p>A. Chất tan khuếch tán từ tế bào ra môi trường</p><p>B. Chất tan khuếch tán từ môi trường vào tế bào</p><p>C. Nước thẩm thấu từ môi trường vào tế bào</p><p><span style="color: rgb(184, 49, 47)">D. Nước thẩm thấu từ tế bào ra môi trường</span></p><p></p><p><strong>Câu 21:</strong> Mục đích của thí nghiệm co nguyên sinh là để xác định</p><p></p><p>(1) Tế bào đang sống hay đã chết</p><p>(2) Kích thước của tế bào lớn hay bé</p><p>(3) Khả năng trao đổi chất của tế bào mạnh hay yếu</p><p>(4) Tế bào thuộc mô nào trong cơ thể</p><p></p><p>Phương án đúng trong các phương án trên là</p><p></p><p>A. (1), (2) B. (2), (3) C. (3), (4) <span style="color: rgb(184, 49, 47)">D. (1), (3)</span></p><p></p><p><strong>Câu 22:</strong> Người ta dựa vào hiện tượng co nguyên sinh và phản co nguyên sinh của tế bào thực vật để:</p><p></p><p>A. Tìm hiểu các thành phần chính của tế bào</p><p>B. Chứng minh khả năng vận chuyển chủ động của tế bào</p><p><span style="color: rgb(184, 49, 47)">C. Xác định tế bào thực vật còn sống hay đã chết</span></p><p>D. Tìm hiểu khả năng vận động của tế bào</p><p></p><p><strong>Câu 23:</strong> Tế bào đã chết thì không còn hiện tượng co nguyên sinh vì</p><p></p><p>A. Màng tế bào đã bị phá vỡ</p><p>B. Tế bào chất đã bị biến tính</p><p>C. Nhân tế bào đã bị phá vỡ</p><p><span style="color: rgb(184, 49, 47)">D. Màng tế bào không còn khả năng thấm chọn lọc</span></p><p></p><p><strong>Câu 24:</strong> Cho các nhận định sau về phương thức vận chuyển các chất qua màng tế bào. Nhận định nào sai?</p><p></p><p><span style="color: rgb(184, 49, 47)">A. Sự vận chuyển các chất qua màng tế bào chủ yếu nhờ phương thức vận chuyển thụ động</span></p><p>B. Xuất bào và nhập bào là kiểu vận chuyển các chất thông qua sự biến dạng của màng sinh chất</p><p>C. Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển các chất không tiêu tốn năng lượng</p><p>D. Vận chuyển chủ động là phương thức vận chuyển cần năng lượng để vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao.</p><p></p><p><strong>Câu 25:</strong> Loại bào quan có 2 lớp màng (màng kép) là</p><p></p><p>A. lưới nội chất B. lizoxom C. không bào <span style="color: rgb(184, 49, 47)">D. ti thể và lục lạp</span></p><p></p><p><strong>Câu 26:</strong> Loại bào quan không có màng bao quanh là</p><p></p><p>A. lizoxom B. trung thể C. riboxom <span style="color: rgb(184, 49, 47)"> D. cả B, C</span></p><p></p><p><strong>Câu 27:</strong> Chọn phương án đúng để hoàn thành câu sau: “Sau khi được tổng hợp ở mạng lưới nội chất hạt, các phân tử protein sẽ đi qua … rồi mới được xuất ra khỏi tế bào.”</p><p></p><p>A. trung thể <span style="color: rgb(184, 49, 47)">B. bộ máy Gôngi</span> C. ti thể D. không bào</p><p></p><p><strong>Câu 28:</strong> Các sản phẩm tiết được đưa ra khỏi tế bào theo con đường</p><p></p><p>A. khuếch tán <span style="color: rgb(184, 49, 47)"> B. xuất bào </span> C. thẩm thấu D. cả xuất bào và nhập bào</p><p></p><p><strong>Câu 29:</strong> Loại bào quan không có ở tế bào động vật là</p><p></p><p>A. trung thể B. không bào <span style="color: rgb(184, 49, 47)"> C. lục lạp </span> D. lizoxom</p><p></p><p><strong>Câu 30:</strong> Bào quan làm nhiệm vụ phân giải chát hữu cơ để cung cấp ATP cho tế bào hoạt động là</p><p></p><p><span style="color: rgb(184, 49, 47)">A. ti thể </span> B. lục lạp C. lưới nội chất D. bộ máy Gôngi</p><p></p><p><strong>Câu 31:</strong> Khi cho tế bào hồng cầu vào nước cất, hiện tượng xảy ra là</p><p></p><p>A. Tế bào hồng cầu không thay đổi</p><p>B. Tế bào hồng cầu nhỏ đi</p><p><span style="color: rgb(184, 49, 47)">C. Tế bào hồng cầu to ra và bị vỡ</span></p><p>D. Tế bào hồng cầu lúc đầu to ra, lúc sau nhỏ lại</p><p></p><p>Hy vọng qua các câu hỏi trắc nghiệm trên sẽ giúp ích cho các bạn. Chúc các bạn một ngày tốt lành</p><p>Nguồn: Sưu tầm</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Bùi Khánh Thu, post: 193440, member: 317483"] Tế bào thường xuyên trao đổi chất với môi trường. Màng sinh chất có chức năng kiểm soát sự vận chuyển các chất và trao đổi thông tin giữa tế bào và môi trường. Sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất (ra và vào) được thực hiện theo 3 phương thức: thụ động, chủ động (tích cực), xuất nhập bào. Cùng [URL='https://vnkienthuc.com/forums/trung-hoc-pho-thong.957/'][COLOR=rgb(0, 0, 0)]vnkienthuc [/COLOR][/URL]làm một số câu hỏi trắc nghiệm sau đây để hiểu thêm về bài [URL='https://vnkienthuc.com/forums/sinh-hoc-thpt.200/'][COLOR=rgb(0, 0, 0)]vận chuyển các chất qua màng sinh chất [/COLOR][/URL]nhé [CENTER][SIZE=7][B]Vận chuyển các chất qua màng sinh chất [/B][/SIZE][/CENTER] [B]Câu 1:[/B] Các chất được vận chuyển qua màng tế bào thường ở dạng [COLOR=rgb(184, 49, 47)]A. hòa tan trong dung môi[/COLOR] B. thể rắn C. thể nguyên tử D. thể khí [B]Câu 2:[/B] Nước được vận chuyển qua màng tế bào nhờ A. Sự biến dạng của màng tế bào B. Bơm protein và tiêu tốn ATP C. Sự khuếch tán của các ion qua màng [COLOR=rgb(184, 49, 47)]D. Kênh protein đặc biệt là “aquaporin”[/COLOR] [B]Câu 3:[/B] Các chất tan trong lipit được vận chuyển vào trong tế bào qua A. kênh protein đặc biệt B. các lỗ trên màng [COLOR=rgb(184, 49, 47)]C. lớp kép photpholipit [/COLOR] D. kênh protein xuyên màng [B]Câu 4:[/B] Trong các nhóm chất sau, nhóm chất nào dễ dàng đi qua màng tế bào nhất? A. Nhóm chất tan trong nước và có kích thước nhỏ. B. Nhóm chất tan trong nước và có kích thước lớn. C. Nhóm chất tan trong dầu và có kích thước nhỏ. [COLOR=rgb(184, 49, 47)]D. Nhóm chất tan trong dầu và có kích thước lớn.[/COLOR] Giải thích: Các chất có kích thước lớn mới tạo được áp lực để đi qua màng. Bản chất màng tế bào là màng lipit nên nhóm chất tan trong dầu mới đi qua được. [B]Câu 5:[/B] Chất O2, CO2 đi qua màng tế bào bằng phương thức [COLOR=rgb(184, 49, 47)]A. Khuếch tán qua lớp kép photpholipit[/COLOR] B. Nhờ sự biến dạng của màng tế bào C. Nhờ kênh protein đặc biệt D. Vận chuyển chủ động [B]Câu 6:[/B] Nhập bào là phương thức vận chuyển A. Chất có kích thước nhỏ và mang điện. B. Chất có kích thước nhỏ và phân cực. C. Chất có kích thước nhỏ và không tan trong nước. [COLOR=rgb(184, 49, 47)]D. Chất có kích thước lớn.[/COLOR] [B]Câu 7:[/B] Trong nhiều trường hợp, sự vận chuyển qua màng tế bào phải sử dụng “chất mang”. “Chất mang” chính là các phân tử? [COLOR=rgb(184, 49, 47)]A. Protein xuyên màng[/COLOR] B. Photpholipit C. Protein bám màng D. Colesteron [B]Câu 8:[/B] Cho các ý sau (với chất A là chất có khả năng khuếch tán qua màng tế bào): (1) Chênh lệch nồng độ của chất A ở trong và ngoài màng. (2) Kích thước, hình dạng và đặc tính hóa học của chất A. (3) Đặc điểm cấu trúc của màng, nhu cầu của tế bào. (4) Kích thước và hình dạng của tế bào Tốc độ khuếch tán của chất A phụ thuộc vào những điều nào trên đây? [COLOR=rgb(184, 49, 47)]A. (1), (2), (3) [/COLOR] B. (1), (2), (4) C. (1), (3), (4) D. (2), (3), (4) [B]Câu 9:[/B] Cơ chế vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao là cơ chế [COLOR=rgb(184, 49, 47)]A. vận chuyển chủ động[/COLOR] B. vận chuyển thụ động C. thẩm tách D. thẩm thấu [B]Câu 10:[/B] Cho các nhận định sau về việc vận chuyển các chất qua màng tế bào. Nhận định nào sai? A. CO2 và O2 khuếch tán vào trong tế bào qua lớp kép photpholipit B. Các phân tử nước thẩm thấu vào trong tế bào nhờ kênh protein đặc biệt là “aquaporin” [COLOR=rgb(184, 49, 47)]C. Các ion Na+, Ca+ vào trong tế bào bằng cách biến dạng của màng sinh chất[/COLOR] D. Glucozo khuếch tán vào trong tế bào nhờ kênh protein xuyên màng Giải thích: Các ion trên được vận chuyển chủ động qua kênh đặc hiệu. [B]Câu 11:[/B] Hiện tượng thẩm thấu là: A. Sự khuếch tán của các chất qua màng. B. Sự khuếch tán của các ion qua màng. [COLOR=rgb(184, 49, 47)]C. Sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng.[/COLOR] D. Sự khuếch tán của chất tan qua màng. [B]Câu 12:[/B] Môi trường đẳng trương là môi trường có nồng độ chất tan A. Cao hơn nồng độ chất tan trong tế bào [COLOR=rgb(184, 49, 47)]B. Bằng nồng độ chất tan trong tế bào[/COLOR] C. Thấp hơn nồng độ chất tan trong tế bào D. Luôn ổn định [B]Câu 13:[/B] Trong cấu trúc của màng sinh chất, loại protein giữ chức năng nào dưới đây chiếm số lượng nhiều nhất? [COLOR=rgb(184, 49, 47)]A. cấu tạo[/COLOR] B. kháng thể C. dự trữ D. vận chuyển [B]Câu 14:[/B] Trong môi trường nhược trương, tế bào có nhiều khả năng sẽ bị vỡ ra là [COLOR=rgb(184, 49, 47)]A. tế bào hồng cầu[/COLOR] B. tế bào nấm men C. tế bào thực vật D. tế bào vi khuẩn [B]Câu 15:[/B] Cho các phương thức vận chuyển các chất sau: (1) Khuếch tán trực tiếp qua lớp kép photpholipit (2) Khuếch tán qua kênh protein xuyên màng (3) Nhờ sự biến dạng của màng tế bào (4) Nhờ kênh protein đặc hiệu và tiêu hap ATP Trong các phương thức trên, có mấy phương thức để đưa chất tan vào trong màng tế bào? A. 1 B. 2 C. 3 [COLOR=rgb(184, 49, 47)] D. 4[/COLOR] [B]Câu 16:[/B] Sự vận chuyển chủ động và xuất nhập bào luôn tiêu hao ATP vì A. Tế bào chủ động lấy các chất nên phải mất năng lượng B. Phải sử dụng chất mang để tiến hành vận chuyển [COLOR=rgb(184, 49, 47)]C. Vận chuyển ngược chiều nồng độ hoặc cần có sự biến dạng của màng sinh chất[/COLOR] D. Các chất được vận chuyển có năng lượng lớn [B]Câu 17:[/B] Các chất thải, chất độc hại thường được đưa ra khỏi tế bào theo phương thức vận chuyển (1) Thẩm thấu (2) Khuếch tán (3) Vận chuyển tích cực Phương án trả lời đúng là A. (1), (2) B. (1), (3) [COLOR=rgb(184, 49, 47)] C. (2), (3) [/COLOR] D. (1),(2) và (3) Giải thích: Thẩm thấu là phương thức di chuyển của nước. [B]Câu 18:[/B] Cho các hoạt động chuyển hóa sau: (1) Hấp thụ và tiêu hóa thức ăn (2) Dẫn truyền xung thần kinh (3) Bài tiết chất độc hại (4) Hô hấp Có mấy hoạt động cần sự tham gia của vận chuyển chủ động? A. 1 B. 2 [COLOR=rgb(184, 49, 47)]C. 3[/COLOR] D. 4 Giải thích (1); (2) và (3) [B]Câu 19:[/B] Co nguyên sinh là hiện tượng A. Cả tế bào co lại B. Màng nguyên sinh bị dãn ra [COLOR=rgb(184, 49, 47)]C. Khối nguyên sinh chất của tế bào bị co lại[/COLOR] D. Nhân tế bào co lại làm cho thể tích của tế bào bị thu nhỏ lại [B]Câu 20:[/B] Khi ở môi trường ưu trương, tế bào bị co nguyên sinh vì A. Chất tan khuếch tán từ tế bào ra môi trường B. Chất tan khuếch tán từ môi trường vào tế bào C. Nước thẩm thấu từ môi trường vào tế bào [COLOR=rgb(184, 49, 47)]D. Nước thẩm thấu từ tế bào ra môi trường[/COLOR] [B]Câu 21:[/B] Mục đích của thí nghiệm co nguyên sinh là để xác định (1) Tế bào đang sống hay đã chết (2) Kích thước của tế bào lớn hay bé (3) Khả năng trao đổi chất của tế bào mạnh hay yếu (4) Tế bào thuộc mô nào trong cơ thể Phương án đúng trong các phương án trên là A. (1), (2) B. (2), (3) C. (3), (4) [COLOR=rgb(184, 49, 47)]D. (1), (3)[/COLOR] [B]Câu 22:[/B] Người ta dựa vào hiện tượng co nguyên sinh và phản co nguyên sinh của tế bào thực vật để: A. Tìm hiểu các thành phần chính của tế bào B. Chứng minh khả năng vận chuyển chủ động của tế bào [COLOR=rgb(184, 49, 47)]C. Xác định tế bào thực vật còn sống hay đã chết[/COLOR] D. Tìm hiểu khả năng vận động của tế bào [B]Câu 23:[/B] Tế bào đã chết thì không còn hiện tượng co nguyên sinh vì A. Màng tế bào đã bị phá vỡ B. Tế bào chất đã bị biến tính C. Nhân tế bào đã bị phá vỡ [COLOR=rgb(184, 49, 47)]D. Màng tế bào không còn khả năng thấm chọn lọc[/COLOR] [B]Câu 24:[/B] Cho các nhận định sau về phương thức vận chuyển các chất qua màng tế bào. Nhận định nào sai? [COLOR=rgb(184, 49, 47)]A. Sự vận chuyển các chất qua màng tế bào chủ yếu nhờ phương thức vận chuyển thụ động[/COLOR] B. Xuất bào và nhập bào là kiểu vận chuyển các chất thông qua sự biến dạng của màng sinh chất C. Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển các chất không tiêu tốn năng lượng D. Vận chuyển chủ động là phương thức vận chuyển cần năng lượng để vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao. [B]Câu 25:[/B] Loại bào quan có 2 lớp màng (màng kép) là A. lưới nội chất B. lizoxom C. không bào [COLOR=rgb(184, 49, 47)]D. ti thể và lục lạp[/COLOR] [B]Câu 26:[/B] Loại bào quan không có màng bao quanh là A. lizoxom B. trung thể C. riboxom [COLOR=rgb(184, 49, 47)] D. cả B, C[/COLOR] [B]Câu 27:[/B] Chọn phương án đúng để hoàn thành câu sau: “Sau khi được tổng hợp ở mạng lưới nội chất hạt, các phân tử protein sẽ đi qua … rồi mới được xuất ra khỏi tế bào.” A. trung thể [COLOR=rgb(184, 49, 47)]B. bộ máy Gôngi[/COLOR] C. ti thể D. không bào [B]Câu 28:[/B] Các sản phẩm tiết được đưa ra khỏi tế bào theo con đường A. khuếch tán [COLOR=rgb(184, 49, 47)] B. xuất bào [/COLOR] C. thẩm thấu D. cả xuất bào và nhập bào [B]Câu 29:[/B] Loại bào quan không có ở tế bào động vật là A. trung thể B. không bào [COLOR=rgb(184, 49, 47)] C. lục lạp [/COLOR] D. lizoxom [B]Câu 30:[/B] Bào quan làm nhiệm vụ phân giải chát hữu cơ để cung cấp ATP cho tế bào hoạt động là [COLOR=rgb(184, 49, 47)]A. ti thể [/COLOR] B. lục lạp C. lưới nội chất D. bộ máy Gôngi [B]Câu 31:[/B] Khi cho tế bào hồng cầu vào nước cất, hiện tượng xảy ra là A. Tế bào hồng cầu không thay đổi B. Tế bào hồng cầu nhỏ đi [COLOR=rgb(184, 49, 47)]C. Tế bào hồng cầu to ra và bị vỡ[/COLOR] D. Tế bào hồng cầu lúc đầu to ra, lúc sau nhỏ lại Hy vọng qua các câu hỏi trắc nghiệm trên sẽ giúp ích cho các bạn. Chúc các bạn một ngày tốt lành Nguồn: Sưu tầm [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
SINH HỌC THPT
Sinh học 10
Trắc nghiệm bài Vận chuyển các chất qua màng sinh chất (có đáp án)
Top