• HÃY CÙNG TẠO & THẢO LUẬN CÁC CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC [Vn Kiến Thức] - Định hướng VnKienthuc.com
    -
    Mọi kiến thức & Thông tin trên VnKienthuc chỉ mang tính chất tham khảo, Diễn đàn không chịu bất kỳ trách nhiệm liên quan
    - VnKienthuc tạm khóa đăng ký tài khoản tự động để hạn chế SEO bẩn, SPAM, quảng cáo. Chưa đăng ký, KHÁCH vẫn có thể đọc và bình luận.

Tổng hợp các bài Hóa có lời giải

Bài 1. Hỗn hợp X gồm 2 axit hữu cơ mạch hở không quá 2 nhóm COOH. Đốt cháy hoàn toàn 16 gam X (tương ứng 0,175 mol) rồi cho sản phẩm qua dung dịch Ca(OH)[SUB]2[/SUB] thì thu được 47,5 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 16 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO[SUB]3[/SUB] rồi cô cạn dung dịch sẽ thu được 22,6 gam chất rắn khan. Công thức của 2 axit và khối lượng là.
A. CH[SUB]3[/SUB]COOH và CH[SUB]2[/SUB](COOH)[SUB]2[/SUB]
B. (COOH)[SUB]2[/SUB] và CH[SUB]3[/SUB]COOH
C. HCOOH và C[SUB]4[/SUB]H[SUB]9[/SUB]COOH
D. C[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB]COOH và CH[SUB]2[/SUB](COOH)[SUB]2[/SUB]

Bài 2. X là este đơn chức. Lấy m (gam) X tác dụng với NaOH vừa đủ thu được sản phẩm hữu cơ duy nhất Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 5,3 gam Na[SUB]2[/SUB]CO[SUB]3[/SUB]; 10,08 lít CO[SUB]2[/SUB] (đktc); 8,1 gam H[SUB]2[/SUB]O. Chỉ ra giá trị m?
A. 10
B. 5
C. 13,2
D. 12,4

Bài 3. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na[SUB]2[/SUB]O, Al[SUB]2[/SUB]O[SUB]3[/SUB] vào nước được dung dịch trong suốt A. Thêm dần dần dung dịch HCl 1M vào dung dịch A nhận thấy khi bắt đầu thấy xuất hiện kết tủa thì thể tích dung dịch HCl 1M đã cho vào là 100ml còn khi cho vào 200ml hoặc 600ml dung dịch HCl 1M thì đều thu được a gam kết tủa. Tính a và m.
A. a = 7,8 gam; m = 19,5 gam
B. a = 15,6 gam; m = 19,5 gam
C. a = 7,8 gam; m = 39 gam
D. a = 15,6 gam; m = 27,7 gam

Bài 4. Cho m gam bột Cu vào dung dịch có chứa 12,24 gam AgNO[SUB]3[/SUB] rồi khuấy điều, sau đó thêm 300ml dung dịch H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB] loãng a(M), phản ứng hoàn toàn thu được 10,56 gam phần rắn kim loại, dung dịch X và khí NO. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch KOH thì cần 20,16 gam KOH. Giá trị m và a theo thứ tự là
A. 12 gam và 0,6M
B. 10 gam và 0,5M
C. 15,36 gam và 0,6M
D. 7,68 gam và 1,2M

Bài 5. Cho 1,512 gam Al vào 100ml dung dịch hỗn hợp CuSO[SUB]4[/SUB] 0,6 mol/l và Fe[SUB]2[/SUB](SO[SUB]4[/SUB])[SUB]3[/SUB] x mol/l. Kết thúc phản ứng thu được 4,736 gam chất rắn gồm 2 kim loại. Giá trị x là.
A. 0,15
B. 0,2
C. 0,08
D. 0,25
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:
Bài 1. Hỗn hợp X gồm 2 axit hữu cơ mạch hở không quá 2 nhóm COOH. Đốt cháy hoàn toàn 16 gam X (tương ứng 0,175 mol) rồi cho sản phẩm qua dung dịch Ca(OH)[SUB]2[/SUB] thì thu được 47,5 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 16 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO[SUB]3[/SUB] rồi cô cạn dung dịch sẽ thu được 22,6 gam chất rắn khan. Công thức của 2 axit và khối lượng là.
A. CH[SUB]3[/SUB]COOH và CH[SUB]2[/SUB](COOH)[SUB]2[/SUB]
B. (COOH)[SUB]2[/SUB] và CH[SUB]3[/SUB]COOH
C. HCOOH và C[SUB]4[/SUB]H[SUB]9[/SUB]COOH
D. C[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB]COOH và CH[SUB]2[/SUB](COOH)[SUB]2[/SUB]
Hướng dẫn
Áp dụng ĐLBTKL ta có: mNaHCO[SUB]3[/SUB] – mCO[SUB]2[/SUB] – mH[SUB]2[/SUB]O = 22,6 – 16 = 6,6 => 84x – 62x = 6,6 => x = 0,3 (x là số mol CO[SUB]2[/SUB])

Gọi a, b là số mol 2 axit => a + b = 0,175 và na + mb = 0,3

=> số nhóm chức (COOH) trung bình = 0,3/0,175 = 1,71 => X chứa 1 axit đơn chức và 1 axit hai chức

=> a = 0,05 ; b = 0,125

=> nH = 16 – (0,05*32 + 0,125*64 + 0,475*12) = 0,7mol => H = 0,7/0,175 = 4

=> Hai axit là: CH[SUB]3[/SUB]COOH và CH[SUB]2[/SUB](COOH)[SUB]2[/SUB]

Đáp án: A


Bài 2.
X là este đơn chức. Lấy m (gam) X tác dụng với NaOH vừa đủ thu được sản phẩm hữu cơ duy nhất Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 5,3 gam Na[SUB]2[/SUB]CO[SUB]3[/SUB]; 10,08 lít CO[SUB]2[/SUB] (đktc); 8,1 gam H[SUB]2[/SUB]O. Chỉ ra giá trị m?
A. 10
B. 5
C. 13,2
D. 12,4
Hướng dẫn
nNa[SUB]2[/SUB]CO[SUB]3[/SUB] = 0,05mol ; nCO[SUB]2[/SUB] = 0,45mol ; nH[SUB]2[/SUB]O = 0,45mol

X là este nội phân tử => Y: HO-CH[SUB]2[/SUB]-R-COONa => nY = nX = nNaOH = 0,1mol

=> mC = 12(0,05 + 0,45) = 6gam ; mH trong X = 0,9 – 0,1 = 0,8gam

=> mO = 0,2*16 = 3,2ga, => m = 10 gam

Đáp án: A

Bài 3. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na[SUB]2[/SUB]O, Al[SUB]2[/SUB]O[SUB]3[/SUB] vào nước được dung dịch trong suốt A. Thêm dần dần dung dịch HCl 1M vào dung dịch A nhận thấy khi bắt đầu thấy xuất hiện kết tủa thì thể tích dung dịch HCl 1M đã cho vào là 100ml còn khi cho vào 200ml hoặc 600ml dung dịch HCl 1M thì đều thu được a gam kết tủa. Tính a và m.
A. a = 7,8 gam; m = 19,5 gam
B. a = 15,6 gam; m = 19,5 gam
C. a = 7,8 gam; m = 39 gam
D. a = 15,6 gam; m = 27,7 gam
Hướng dẫn
Na[SUB]2[/SUB]O + H[SUB]2[/SUB]O --> 2Na[SUP]+[/SUP] + 2OH[SUP]-[/SUP]

Al[SUB]2[/SUB]O[SUB]3[/SUB] + 2OH[SUP]-[/SUP] + 3H[SUB]2[/SUB]O --> 2[Al(OH)[SUB]4[/SUB]][SUP]-[/SUP]

Dung dịch A trong suốt chứa Na[SUP]+[/SUP] ; [Al(OH)[SUB]4[/SUB]][SUP]-[/SUP] và OH[SUP]-[/SUP]

Cho 0,1mol H[SUP]+[/SUP] vào dung dịch A thấy xuất hiện kết tủa nghĩa là.

OH[SUP]-[/SUP] + H[SUP]+[/SUP] --> H[SUB]2[/SUB]O
0,1---0,1

Cho tiếp 0,1mol H[SUP]+[/SUP] thu được a gam kết tủa

[Al(OH)[SUB]4[/SUB]][SUP]‑[/SUP] + H[SUP]+[/SUP] --> Al(OH)[SUB]3[/SUB] + H[SUB]2[/SUB]O
0,1--------0,1-------0,1

=> a = 7,8 gam

Cho tiếp 0,4 mol H[SUP]+[/SUP] vào cũng thu được a gam kết tủa

[Al(OH)[SUB]4[/SUB]][SUP]‑[/SUP] + H[SUP]+[/SUP] --> Al(OH)[SUB]3[/SUB] + H[SUB]2[/SUB]O
x-----------x---------x

Al(OH)[SUB]3[/SUB] + 3H[SUP]+[/SUP] --> Al[SUP]3+[/SUP] + H[SUB]2[/SUB]O
y---------3y

=> 0,1 + x – y = 0,1 và x + 3y = 0,4 => x = y = 0,1

=> nAl[SUB]2[/SUB]O[SUB]3[/SUB] = 0,1 và nNa[SUB]2[/SUB]O = 0,1 + 0,05 = 0,15mol => m = 19,5

Đáp án: A

Bài 4. Cho m gam bột Cu vào dung dịch có chứa 12,24 gam AgNO[SUB]3[/SUB] rồi khuấy điều, sau đó thêm 300ml dung dịch H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB] loãng a(M), phản ứng hoàn toàn thu được 10,56 gam phần rắn kim loại, dung dịch X và khí NO. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch KOH thì cần 20,16 gam KOH. Giá trị m và a theo thứ tự là
A. 12 gam và 0,6M
B. 10 gam và 0,5M
C. 15,36 gam và 0,6M
D. 7,68 gam và 1,2M
Hướng dẫn
Ta có: nAgNO[SUB]3[/SUB] = 0,072mol => mAg = 7,776 gam
Nhận định: khối lượng rắn thu được lớn hơn mAg = 7,776 gam => Cu còn dư do đó lượng NO[SUB]3[/SUB][SUP]-[/SUP] chuyển hết thành khí NO.

Bảo toàn electron cho cả quá trình
Cu – 2e --> Cu[SUP]2+[/SUP]

Ag[SUP]+[/SUP] + e --> Ag

NO[SUB]3[/SUB][SUP]-[/SUP] + 4H[SUP]+[/SUP] + 3e --> NO + 2H[SUB]2[/SUB]O

=> nCu pư = (0,072 + 0,072*3)/2 = 0,144mol

H[SUP]+[/SUP] + OH[SUP]-[/SUP] --> H[SUB]2[/SUB]O
0,072--0,072

Cu[SUP]2+[/SUP] + 2OH[SUP]-[/SUP] --> Cu(OH)[SUB]2[/SUB]
0,144--0,228

=> nH[SUP]+[/SUP] ban đầu = 0,072*4 + 0,072 = 0,36mol => a = 0,6M

m = 0,144*64 + 2,784 = 12gam

Đáp án: A
Bài 5. Cho 1,512 gam Al vào 100ml dung dịch hỗn hợp CuSO[SUB]4[/SUB] 0,6 mol/l và Fe[SUB]2[/SUB](SO[SUB]4[/SUB])[SUB]3[/SUB] x mol/l. Kết thúc phản ứng thu được 4,736 gam chất rắn gồm 2 kim loại. Giá trị x là.
A. 0,15
B. 0,2
C. 0,08
D. 0,25
Hướng dẫn
nAl = 0,056mol ; nCu[SUP]2+[/SUP] = 0,06mol ; nFe[SUP]3+[/SUP] = 0,2x (mol)

Al + 3Fe[SUP]3+[/SUP] --> Al[SUP]3+[/SUP] + 3Fe[SUP]2+[/SUP]

2Al + 3Cu[SUP]2+[/SUP] --> 2Al[SUP]3+[/SUP] + 3Cu
0,04---0,06------------0,06

2Al + 3Fe[SUP]2+[/SUP] --> 2Al[SUP]3+[/SUP] + 3Fe
0,032/3---------------0,016

nAl pư (1) = 0,056 – 0,04 – 0,032/3 = 0,016/3 mol

=> nFe[SUP]3+[/SUP] = 0,016mol => x = 0,08M

Đáp án: C
 
Bài 6. Nung hỗn hợp Z gồm 2 muối của kim loại Kali ở 400[SUP]0[/SUP]C, sau phản ứng thu được 0,336 (l) khí A không màu và chất rắn X. Cho X vào bình đựng lượng dư dung dịch đậm đặc FeSO[SUB]4[/SUB] và H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB], rồi đun nhẹ thu được 0,896 (l) khí B không màu. Biết A dễ dàng phản ứng với B tạo thành khí C màu nâu đỏ. Cho toàn bộ Z vào dung dịch HCl dư rồi cho vào đó một lượng Cu dư thu được khí T. Dẫn hỗn hợp gồm A và T vào 500 ml dung dịch HCl 0,06M thu được dung dịch có pH bằng.
A. 0,85
B. 1,22
C. 1,1
D. 1,0

Bài 7. Cho m gam bột Cu vào 400ml dung dịch AgNO[SUB]3[/SUB] 0,2M, sau một thời gian phản ứng thư được 7,76 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi cho thêm 5,85 gam bột Zn vào Y, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 10,53 gam chất rắn Z. Giá trị của m là
A. 5,12
B. 3,84
C. 5,76
D. 6,4

Bài 8. Sục khí H[SUB]2[/SUB]S tới dư vào 100ml dung dịch hỗn hợp gồm Fe[SUB]2[/SUB](SO[SUB]4[/SUB])[SUB]3[/SUB] 0,1M và CuSO[SUB]4[/SUB] 0,2M, phản ứng xong thu được a gam kết tủa. Giá trị a là.
A. 3,68 gam
B. 4,00gam
C. 1,92 gam
D. 2,24 gam

Bài 9. Hòa tan a mol Fe vào dung dịch loãng chứa 1,2a mol H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB] thu được dung dịch X, sục O[SUB]2[/SUB] vào X để phản ứng xấy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Khi cho Y tác dụng với Cu và dung dịch KMnO[SUB]4[/SUB] thì:
A. Y hòa tan được Cu và làm mất màu KMnO[SUB]4[/SUB]
B. Y hòa tan được Cu và không làm mất màu KMnO[SUB]4[/SUB]
C. Y không hòa tan được Cu và làm mất màu KMnO[SUB]4[/SUB]
D. Y không hòa tan được Cu và không làm mất màu KMnO[SUB]4[/SUB]

Bài 10. Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp X gồm Fe[SUB]x[/SUB]O[SUB]y[/SUB] và Cu bằng dung dịch H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB] đặc nóng dư. Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO[SUB]2[/SUB] (sản phẩm khử duy nhất, đktc ) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muỗi sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là.
A. 26,23%
B. 13,11%
C. 39,34%
D. 65,57%
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:
Bài 6. Nung hỗn hợp Z gồm 2 muối của kim loại Kali ở 400[SUP]0[/SUP]C, sau phản ứng thu được 0,336 (l) khí A không màu và chất rắn X. Cho X vào bình đựng lượng dư dung dịch đậm đặc FeSO[SUB]4[/SUB] và H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB], rồi đun nhẹ thu được 0,896 (l) khí B không màu. Biết A dễ dàng phản ứng với B tạo thành khí C màu nâu đỏ. Cho toàn bộ Z vào dung dịch HCl dư rồi cho vào đó một lượng Cu dư thu được khí T. Dẫn hỗn hợp gồm A và T vào 500 ml dung dịch HCl 0,06M thu được dung dịch có pH bằng.
A. 0,85
B. 1,22
C. 1,1
D. 1,0

Khí B phản ứng với khí A không màu tạo thành khí C màu nâu đỏ, chứng tỏ khí A là O[SUB]2[/SUB]; khí B là NO và khí C là NO[SUB]2[/SUB]

Do đó Z chứa muối nitrat và nitrit của kali => rắn X chứa KNO[SUB]2[/SUB]

KNO[SUB]3[/SUB] --> KNO[SUB]2[/SUB] + 1/2O[SUB]2[/SUB]
0,03-----0,03----0,015

Fe[SUP]2+[/SUP] + 2H[SUP]+[/SUP] + NO[SUB]2[/SUB][SUP]-[/SUP] --> Fe[SUP]3+[/SUP] + NO + 2H[SUB]2[/SUB]O
-------------0,04------------0,04

=> trong Z có: KNO[SUB]3[/SUB] (0,03mol) ; KNO[SUB]2[/SUB] (0,01mol)

Khi cho Z vào HCl dư, sau đó cho Cu dư vào tạo khí NO, lúc đó toàn bộ NO[SUB]3[/SUB][SUP]-[/SUP] và NO[SUB]2[/SUB][SUP]-[/SUP] chuyển hết thành khí NO

=> nNO = 0,04mol

NO + 1/2O[SUB]2[/SUB] --> NO[SUB]2[/SUB]
0,03--0,15----0,03

3NO[SUB]2[/SUB] + H[SUB]2[/SUB]O --> 2HNO[SUB]3[/SUB] + NO
0,03------------0,02

=> [H[SUP]+[/SUP]] = 0,06 + 0,02/0,5 = 0,1M => pH = 1

Đáp án: D

Bài 7. Cho m gam bột Cu vào 400ml dung dịch AgNO[SUB]3[/SUB] 0,2M, sau một thời gian phản ứng thư được 7,76 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi cho thêm 5,85 gam bột Zn vào Y, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 10,53 gam chất rắn Z. Giá trị của m là
A. 5,12
B. 3,84
C. 5,76
D. 6,4
Nhận định: nhìn cả quá trình thì
Cho (m + 5,58) gam hỗn hợp gồm Zn và Cu vào 0,08 mol Ag[SUP]+[/SUP] thu được (7,76 + 10,53) gam rắn và dung dịch chứa 1 chất tan duy nhất

Zn + 2Ag[SUP]+[/SUP] --> Zn[SUP]2+[/SUP] + 2Ag
0,04--0,08-----------0,08

=> m + 0,08*108 + 3,25 = 18,29 => m = 6,4 (gam)

Đáp án: D
Bài 8. Sục khí H[SUB]2[/SUB]S tới dư vào 100ml dung dịch hỗn hợp gồm Fe[SUB]2[/SUB](SO[SUB]4[/SUB])[SUB]3[/SUB] 0,1M và CuSO[SUB]4[/SUB] 0,2M, phản ứng xong thu được a gam kết tủa. Giá trị a là.
A. 3,68 gam
B. 4,00gam
C. 1,92 gam
D. 2,24 gam

Fe[SUB]2[/SUB](SO[SUB]4[/SUB])[SUB]3[/SUB] + H[SUB]2[/SUB]S à 2FeSO­[SUB]4[/SUB] + H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB] + S

CuSO[SUB]4[/SUB] + H[SUB]2[/SUB]S à H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB] + CuS

=> a = 0,01*32 + 0,02*96 = 2,24 gam

Đáp án: D
Bài 9. Hòa tan a mol Fe vào dung dịch loãng chứa 1,2a mol H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB] thu được dung dịch X, sục O[SUB]2[/SUB] vào X để phản ứng xấy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Khi cho Y tác dụng với Cu và dung dịch KMnO[SUB]4[/SUB] thì:
A. Y hòa tan được Cu và làm mất màu KMnO[SUB]4[/SUB]
B. Y hòa tan được Cu và không làm mất màu KMnO[SUB]4[/SUB]
C. Y không hòa tan được Cu và làm mất màu KMnO[SUB]4[/SUB]
D. Y không hòa tan được Cu và không làm mất màu KMnO[SUB]4[/SUB]
Fe + H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB] --> FeSO[SUB]4[/SUB] + H[SUB]2[/SUB]
a------a---------a

4FeSO[SUB]4[/SUB] + 2H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB] + O[SUB]2[/SUB] --> Fe[SUB]2[/SUB](SO[SUB]4[/SUB])[SUB]3[/SUB] + 2H[SUB]2[/SUB]O
0,4a-------0,2a--------------0,1a

Tong dung dịch Y chứa: Fe[SUP]3+[/SUP] ; Fe[SUP]2+[/SUP]

Nên dung dịch Y hòa tan được Cu và làm mất màu dung dịch KMnO[SUB]4[/SUB]

Đáp án: A
Bài 10. Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp X gồm Fe[SUB]x[/SUB]O[SUB]y[/SUB] và Cu bằng dung dịch H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB] đặc nóng dư. Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO[SUB]2[/SUB] (sản phẩm khử duy nhất, đktc ) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muỗi sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là.
A. 26,23%
B. 13,11%
C. 39,34%
D. 65,57%
Áp dụng ĐLBTKL: 98x = 18x + 6,6 + 0,0225*64 – 2,44 => x = 0,07

=> nSO[SUB]4[/SUB][SUP]2-[/SUP] trong muối = 0,07 – 0,0225 = 0,0475mol => m[SUB](Cu + Fe)[/SUB] = 2,12gam

=> nO = (2,44 – 1,8)/16 = 0,02mol

Bảo toàn electron
Fe - 3e --> Fe[SUP]3+[/SUP]

Cu - 2e --> Cu[SUP]2+[/SUP]

O + 2e --> O[SUP]2-[/SUP]

SO[SUB]4[/SUB][SUP]2-[/SUP] + 2e --> SO[SUB]2[/SUB]

=> 3x + 2y = 0,045 + 0,04 = 0,085 và 56x + 64y = 2,12 => x = 0,015 ; y = 0,02

=> %(m) Cu = 0,015*64*100/2,44 = 39,34%

Đáp án: C
 
Bài 11. Hòa tan hoàn toàn 20gam hỗn hợp X gồm MgO ,CuO, Fe[SUB]2[/SUB]O[SUB]3[/SUB] phải dùng vừa hết 350ml dung dịch HCl2M. Mặt khác, nếu lấy 0,4mol hỗn hợp X đốt nóng trong ống sứ ( không có không khí) rồi thổi một luồng H[SUB]2[/SUB] dư đi qua để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m gam chất rắn và 7,2gam nước. Giá trị của m là.
A. 24,8 gam
B. 25,6 gam
C. 32 gam
D. 28,4 gam

Bài 12. Trong bình kín dung tích không đổi chứa 35,2x gam oxi và 160x gam khí SO[SUB]2[/SUB] (ở 136,5[SUP]0[/SUP]C, áp suất 4,5 atm) có mặt xúc tác V[SUB]2[/SUB]O[SUB]5[/SUB]. Đun nóng bình trong một thời gian để phản ứng xảy ra rồi đưa về 136,5[SUP]0[/SUP]C, áp suất trong bình lúc này là p atm. Biết hiệu suất phản ứng là H%. Giá trị của p nằm trong khoảng
A. 3,125 < p < 4,5
B. 3 ≤ p ≤ 4
C. 2,5 < p ≤ 6
D. 1,5 ≤ p ≤ 3,125

Bài 13. Hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức có tỉ khối so với hidro là 23. Lấy 0,2 mol X trộn với 250ml dung dịch CH[SUB]3[/SUB]COOH 1M có mặt H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB] đặc, đun nóng 1 thời gian thu được m gam este (hiệu suất các phản ứng este hóa đều đạt 60%). Giá trị m là?
A. 17,6 gam
B. 10,56 gam
C. 29,33 gam
D. 11,82 gam

Bài 14. Cho m gam hỗn hợp gồm 2 axit X, Y (Y nhiều hơn X một nhóm -COOH) phản ứng hết với dung dịch NaOH tạo ra (m + 8,8) gam muối. Nếu cho toàn bộ lượng m (gam) hỗn hợp trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO[SUB]3[/SUB] trong NH[SUB]3[/SUB], sau pkhi phản ứng kết thúc thu được 43,2 gam Ag và 13,8 gam muối amoni của axit hữu cơ. Công thức của Y và giá trị của m lần lượt là:
A. HOCO-COOH và 18,2 gam
B. HOCO-CH[SUB]2[/SUB]-COOH và 30,0 gam
C. HOCO-CH[SUB]2[/SUB]-COOH và 19,6 gam
D. HOCO-COOH và 27,2 gam

Bài 15. Cho hỗn hợp gồm 0,15mol vinyl clorua; 0,2mol (1,2−đicloetan); 0,1mol benzyl clorua; 0,2mol phenyl clorua đun nóng trong dung dịch NaOH vừa đủ. Sau phản ứng lấy dung dịch thu được tác dụng với dung dịch AgNO[SUB]3[/SUB] dư. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 114,8 gam
B. 57,4 gam
C. 43,05 gam
D. 71,75 gam
 
Bài 11. Hòa tan hoàn toàn 20gam hỗn hợp X gồm MgO ,CuO, Fe[SUB]2[/SUB]O[SUB]3[/SUB] phải dùng vừa hết 350ml dung dịch HCl2M. Mặt khác, nếu lấy 0,4mol hỗn hợp X đốt nóng trong ống sứ ( không có không khí) rồi thổi một luồng H[SUB]2[/SUB] dư đi qua để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m gam chất rắn và 7,2gam nước. Giá trị của m là.
A. 24,8 gam
B. 25,6 gam
C. 32 gam
D. 28,4 gam
Gọi x, y, z là số mol MgO, CuO, Fe[SUB]2[/SUB]O[SUB]3[/SUB]

O[SUP]2-[/SUP] + 2H[SUP]+[/SUP] --> H[SUB]2[/SUB]O

=> nO = 0,35mol => x + y + 3z = 0,35 và 24x + 64y + 112z = 14,4

Mặt khác: n(x + y + z) = 0,4

nH[SUB]2[/SUB]O = 0,4mol => n(y + 3z) = 0,4

=> x + y + z = y + 3z => x = 2z

=> x = 0,1; y = 0,1; z = 0,05 => n = 1,6 => m = 1,6(40*0,1 + 64*0,1 + 112*0,05) = 25,6gam

Đáp án: B

Bài 12. Trong bình kín dung tích không đổi chứa 35,2x gam oxi và 160x gam khí SO[SUB]2[/SUB] (ở 136,5[SUP]0[/SUP]C, áp suất 4,5 atm) có mặt xúc tác V[SUB]2[/SUB]O[SUB]5[/SUB]. Đun nóng bình trong một thời gian để phản ứng xảy ra rồi đưa về 136,5[SUP]0[/SUP]C, áp suất trong bình lúc này là p atm. Biết hiệu suất phản ứng là H%. Giá trị của p nằm trong khoảng
A. 3,125 < p < 4,5
B. 3 ≤ p ≤ 4
C. 2,5 < p ≤ 6
D. 1,5 ≤ p ≤ 3,125
nO[SUB]2[/SUB] = 1,1 mol ; nSO[SUB]2[/SUB] = 2,5 mol => n[SUB]1[/SUB] = 3,6 (mol)

2SO[SUB]2[/SUB] + O[SUB]2[/SUB] --> 2SO[SUB]3[/SUB]

Vì V, T không đổi => n[SUB]2[/SUB] : n[SUB]1[/SUB] = p[SUB]2[/SUB] : p[SUB]1[/SUB] => n[SUB]2[/SUB] = 0,8p (mol)

=> nO[SUB]2[/SUB] pư = 3,6 – 0,8p => H = (3,6 – 0,8p)/1,1 => 0 < 3,6 – 0,8p < 1,1 => 3,125 < p < 4,5

Đáp án: A
Bài 13. Hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức có tỉ khối so với hidro là 23. Lấy 0,2 mol X trộn với 250ml dung dịch CH[SUB]3[/SUB]COOH 1M có mặt H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB] đặc, đun nóng 1 thời gian thu được m gam este (hiệu suất các phản ứng este hóa đều đạt 60%). Giá trị m là?
A. 17,6 gam
B. 10,56 gam
C. 29,33 gam
D. 11,82 gam
CT chung của 2 ancol ROH => R + 17 = 46 => R = 29

nCH[SUB]3[/SUB]COOH = 0,25mol

CH[SUB]3[/SUB]COOH + ROH --> CH[SUB]3[/SUB]COOR + H[SUB]2[/SUB]O

=> m = 0,2*0,6*88 = 10,56 gam
Bài 14. Cho m gam hỗn hợp gồm 2 axit X, Y (Y nhiều hơn X một nhóm -COOH) phản ứng hết với dung dịch NaOH tạo ra (m + 8,8) gam muối. Nếu cho toàn bộ lượng m (gam) hỗn hợp trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO[SUB]3[/SUB] trong NH[SUB]3[/SUB], sau pkhi phản ứng kết thúc thu được 43,2 gam Ag và 13,8 gam muối amoni của axit hữu cơ. Công thức của Y và giá trị của m lần lượt là:
A. HOCO-COOH và 18,2 gam
B. HOCO-CH[SUB]2[/SUB]-COOH và 30,0 gam
C. HOCO-CH[SUB]2[/SUB]-COOH và 19,6 gam
D. HOCO-COOH và 27,2 gam
Hai axit X, Y cho phản ứng tráng bạc => X là HCOOH => nX = 0,2mol

=> Y có dạng: R(COOH)[SUB]2[/SUB]

Áp dụng ĐLBTKL: m + 40x = m + 8,8 + 18x => x = 0,4 (x là số mol NaOH)

=> nY = 0,1mol

R(COOH)[SUB]2[/SUB] + 2NH[SUB]3[/SUB] --> R(COONH[SUB]4[/SUB])[SUB]2[/SUB]
0,1----------------------0,1

=> 0,1(R + 124) = 13,8 => R = 14 (CH[SUB]2[/SUB]) => Y: CH[SUB]2[/SUB](COOH)[SUB]2[/SUB] => m = 0,2*46 + 0,1*104 = 19,6 gam

Đáp án: C

Bài 15. Cho hỗn hợp gồm 0,15mol vinyl clorua; 0,2mol (1,2−đicloetan); 0,1mol benzyl clorua; 0,2mol phenyl clorua đun nóng trong dung dịch NaOH vừa đủ. Sau phản ứng lấy dung dịch thu được tác dụng với dung dịch AgNO[SUB]3[/SUB] dư. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 114,8 gam
B. 57,4 gam
C. 43,05 gam
D. 71,75 gam
ClCH[SUB]2[/SUB]-CH[SUB]2[/SUB]Cl + 2NaOH --> HO-CH[SUB]2[/SUB]-CH[SUB]2[/SUB]-OH + 2NaCl

C[SUB]6[/SUB]H[SUB]5[/SUB]CH[SUB]2[/SUB]Cl + NaOH --> C[SUB]6[/SUB]H[SUB]5[/SUB]CH[SUB]2[/SUB]OH + NaCl

C[SUB]6[/SUB]H[SUB]5[/SUB]Cl + NaOH --> không phản ứng khi tác dụng với NaOH loãng, đun nóng; mà nó phản ứng được với NaOH đặc, nóng và áp suất cao

CH[SUB]2[/SUB]=CH-Cl + NaOH --> không phản ứng

=> nCl[SUP]-[/SUP] = 0,4 + 0,1 = 0,5mol => mAgCl = 71,75gam

Đáp án: D
 
Bài 16. Cho 18,6 hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C[SUB]3[/SUB]H[SUB]12[/SUB]O[SUB]3[/SUB]N[SUB]2[/SUB] phản ứng hoàn toàn với 400ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng là bao nhiêu ga
A. 19,9
B. 15,9
C. 21,9
D. 26,3

Bài 17. Hỗn hợp X gồm C[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB]OH, C[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB]COOH, CH[SUB]3[/SUB]CHO trong đó C[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB]OH chiếm 50% về số mol. Đốt cháy m (gam) hỗn hợp X thu được 3,06 gam H[SUB]2[/SUB]O và 3,136 lít CO[SUB]2[/SUB] (đktc). Mặt khác, 13,2 gam hỗn hợp X thực hiện phản ứng tráng bạc thấy có p gam Ag kết tủa. Giá trị của p là
A. 2,16
B. 9,72
C. 10,8
D. 8,64

Bài 18. Cho m gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch HNO[SUB]3[/SUB] sau khi phản ứng kết thúc thì chỉ thu được 4,48 lít hỗn hợp khí NO, NO[SUB]2[/SUB] là 2 sản phẩm khử ở đktc và còn lại 13,2 gam rắn gồm 2 kim loại. Giá trị của m là
A. 17,12
B. 30
C. 24,96
D. 16

Bài 19. Cho 11,2 gam hỗn hợp Cu và kim loại M tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 3,136 lít khí đktc. Cũng lượng hỗn hợp này cho tác dụng hết với dung dịch HNO[SUB]3[/SUB] loãng, dư thu được 3,92 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp là:
A. 30%
B. 15% hoặc 85%
C. 30% hoặc 70%
D. 35%

Bài 20. Đem hòa tan hoàn toàn m gam Mg trong dung dịch chứa đồng thời a mol H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB] và b mol HCl, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa 2 muối có tổng khối lượng là 4,1667m. Thiết lập biểu thức liên hệ giữa số mol của 2 axit là:
A. b = 8a
B. b = 4a
C. b = 7a
D. b = 6a
 
CHAT
  1. No shouts have been posted yet.

Chủ đề mới

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top