tranduyhung
New member
- Xu
- 0
Các số đếm đã rất quen thuộc với chúng ta nhưng không phải ai cũng đọc được tất cả các con số trong tiếng Anh. Cùng tìm hiểu bài viết sau đây và chắc chắn sau bài viết, bạn có thể tự tin đọc bất kỳ một số đếm nào.
1. Đọc số tự nhiên
Các này thì quá dễ cho các bạn rồi đúng không, bởi ai trong chúng ta cũng được học từ hồi còn nhỏ. Cùng đọc một bài điển hình để ghi nhớ nhé:
1 = One
12 = twelve
13 = thirteen
20 = twenty
21 = twenty one
100 = one hundred
101 = one hundred and one
>> Cách phát âm tiếng Anh chuẩn
132 = one hundred thirty two
1 000 = one thousand
1 000 000 = one million
1 000 000 000 = one billion.
2. Số thập phân
Ở tiếng Anh, dấu thập phân là dấu chấm, đọc là point, sau dấu thập phân, chữ số 0 đọc là nought. Khi đọc, các số nguyên đọc bình thường, các số thập phân đọc tách từng số một.
Ví dụ: 5.86 = five point eight six.
2,03 = two point nought three.
3. Phân số
Tử số ta đọc như số đếm. Mẫu số thì ta có cách đọc như sau: Nếu từ số là một, mẫu số đọc như số thứ tự, nếu tử số lớn hơn 1, mẫu số đọc như số thứ tự thêm đuôi “s”. Lưu ý là phải phát âm tiếng Anh chuẩn và rõ ràng trong trường hợp này.
Ví dụ và một số trường hợp đặc biệt:
1/3 = one third
3/5 = three fifths
½ = one half
1/6 = one sixth
4/9 = four nineths
9/20 = nine twentieths
Nếu trong trương hợp mẫu số quá lớn thì ta đọc như số đếm, đọc tách từng số một, giữa tử và mẫu có chữ “over”.
Ví dụ: 134/4567 = 0ne three four over four five six seven
4. Hỗn số
Phần nguyên của hỗn số thì ta đọc như số đếm, phần phân số ta đọc như hướng dẫn ở trên.
5. Số mũ
Số mũ thì ta chỉ cần thêm cụm từ “to the power of” thôi. Ví dụ:
2 mũ 4” Two power four
6 mũ 7: Six power seven.
Lưu ý là nếu là mũ 2 và mũ 3 ta còn có thêm cách đọc là squared (bình phương) và cubed (lập phương).
Vậy là xong về số đếm. Ngoài bài này ra, bạn có thể đọc thêm bài “Học tiếng Anh giao tiếp ở đâu” để chọn cho mình nơi học tiếng Anh tốt nhất.
1. Đọc số tự nhiên
Các này thì quá dễ cho các bạn rồi đúng không, bởi ai trong chúng ta cũng được học từ hồi còn nhỏ. Cùng đọc một bài điển hình để ghi nhớ nhé:
1 = One
12 = twelve
13 = thirteen
20 = twenty
21 = twenty one
100 = one hundred
101 = one hundred and one
>> Cách phát âm tiếng Anh chuẩn
132 = one hundred thirty two
1 000 = one thousand
1 000 000 = one million
1 000 000 000 = one billion.
2. Số thập phân
Ở tiếng Anh, dấu thập phân là dấu chấm, đọc là point, sau dấu thập phân, chữ số 0 đọc là nought. Khi đọc, các số nguyên đọc bình thường, các số thập phân đọc tách từng số một.
Ví dụ: 5.86 = five point eight six.
2,03 = two point nought three.
3. Phân số
Tử số ta đọc như số đếm. Mẫu số thì ta có cách đọc như sau: Nếu từ số là một, mẫu số đọc như số thứ tự, nếu tử số lớn hơn 1, mẫu số đọc như số thứ tự thêm đuôi “s”. Lưu ý là phải phát âm tiếng Anh chuẩn và rõ ràng trong trường hợp này.
Ví dụ và một số trường hợp đặc biệt:
1/3 = one third
3/5 = three fifths
½ = one half
1/6 = one sixth
4/9 = four nineths
9/20 = nine twentieths
Nếu trong trương hợp mẫu số quá lớn thì ta đọc như số đếm, đọc tách từng số một, giữa tử và mẫu có chữ “over”.
Ví dụ: 134/4567 = 0ne three four over four five six seven
4. Hỗn số
Phần nguyên của hỗn số thì ta đọc như số đếm, phần phân số ta đọc như hướng dẫn ở trên.
5. Số mũ
Số mũ thì ta chỉ cần thêm cụm từ “to the power of” thôi. Ví dụ:
2 mũ 4” Two power four
6 mũ 7: Six power seven.
Lưu ý là nếu là mũ 2 và mũ 3 ta còn có thêm cách đọc là squared (bình phương) và cubed (lập phương).
Vậy là xong về số đếm. Ngoài bài này ra, bạn có thể đọc thêm bài “Học tiếng Anh giao tiếp ở đâu” để chọn cho mình nơi học tiếng Anh tốt nhất.