Sen Biển xin giới thiệu với các em bài soạn văn Quan hệ từ. Hi vọng các em sẽ nắm vững được kiến thức và chuẩn bị cho mình một bài soạn chi tiết để có thể tiếp cận và học bài tốt hơn.
THẾ NÀO LÀ QUAN HỆ TỪ?
Trả lời câu 1 (trang 96 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Xác định quan hệ từ trong những câu dưới đây:
a. Của
b. như
c. Bởi…nên
d. nhưng
Trả lời câu 2 (trang 97 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Các quan hệ từ nói trên liên kết những từ ngữ hay những câu với nhau:
- Của biểu thị quan hệ sở hữu giữa đồ chơi và chúng tôi.
- Như biểu thị quan hệ so sánh giữa người và hoa.
- Bởi …nên biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả (ăn uống điều độ - chóng lớn).
- Nhưng biểu thị mối quan hệ đối nghịch giữa mẹ thường nhân lúc con ngủ…riêng mình và hôm nay…cả.
Phần II
SỬ DỤNG QUAN HỆ TỪ
Trả lời câu 1 (trang 97 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
- Trường hợp bắt buộc phải có quan hệ từ: b, d, g, h.
- Trường hợp không bắt buộc phải có quan hệ từ: a, c, e, i.
Trả lời câu 2 (trang 97 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Tìm quan hệ từ có thể dùng cặp với quan hệ từ:
- Nếu …thì
- Vì …nên
- Tuy …nhưng
- Hễ…thì
- Sở dĩ…là vì.
Trả lời câu 3 (trang 97 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Đặt câu với các cặp quan hệ từ vừa tìm được:
- Nếu trời mưa thì đường sẽ rất trơn.
- Vì bạn Lan chăm học nên bạn được học sinh giỏi.
- Tuy nhà xa nhưng bạn Lan luôn đi học đúng giờ.
- Hễ gió thổi mạnh thì diều sẽ bay cao.
- Sở dĩ Lan học giỏi là vì bạn ấy chăm học.
Phần III
LUYỆN TẬP:
Trả lời câu 1 (trang 98 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Các quan hệ từ lần lượt là: của, còn, còn, với, như, của, và, như, nhưng, như, của, nhưng, như, cho.
Trả lời câu 2 (trang 98 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Điền quan hệ từ:
Với, và, với, với, nếu, thì, và.
Trả lời câu 3 (trang 98 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Câu đúng:
d. Bố mẹ rất lo lắng cho con.
g. Mẹ thương yêu nhưng không nuông chiều con.
k. Tôi tặng anh Nam quyển sách này.
i. Tôi tặng quyển sách này cho anh Nam.
l. Tôi tặng cho anh Nam quyển sách này.
Các câu sai: a, b, c, e, h.
Trả lời câu 4 (trang 99 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Viết đoạn văn có sử dụng quan hệ từ.
Em có một người bạn thân tên là Nga. Tuy em và bạn ấy không học cùng lớp nhưng chúng em vẫn chơi rất thân với nhau. Nhà em và bạn ấy gần nhau, vàvì thế chúng em hay sang nhà nhau chơi. Nga là một bạn nữ xinh xắn, dễ thương, đặc biệt bạn học rất giỏi. Vì tính nết vui vẻ, hòa đồng nên em rất yêu quý bạn ấy.
Trả lời câu 5 (trang 99 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Phân biệt ý nghĩa của hai câu có quan hệ từ nhưng sau đây:
- Nó gầy nhưng khỏe: tỏ thái độ khen với người này.
- Nó khỏe nhưng gầy: tỏ ý chê người này.
Chúc các em học tốt. Like và chia sẻ bài giúp Sen Biển nhé!
THẾ NÀO LÀ QUAN HỆ TỪ?
Trả lời câu 1 (trang 96 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Xác định quan hệ từ trong những câu dưới đây:
a. Của
b. như
c. Bởi…nên
d. nhưng
Trả lời câu 2 (trang 97 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Các quan hệ từ nói trên liên kết những từ ngữ hay những câu với nhau:
- Của biểu thị quan hệ sở hữu giữa đồ chơi và chúng tôi.
- Như biểu thị quan hệ so sánh giữa người và hoa.
- Bởi …nên biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả (ăn uống điều độ - chóng lớn).
- Nhưng biểu thị mối quan hệ đối nghịch giữa mẹ thường nhân lúc con ngủ…riêng mình và hôm nay…cả.
Phần II
SỬ DỤNG QUAN HỆ TỪ
Trả lời câu 1 (trang 97 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
- Trường hợp bắt buộc phải có quan hệ từ: b, d, g, h.
- Trường hợp không bắt buộc phải có quan hệ từ: a, c, e, i.
Trả lời câu 2 (trang 97 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Tìm quan hệ từ có thể dùng cặp với quan hệ từ:
- Nếu …thì
- Vì …nên
- Tuy …nhưng
- Hễ…thì
- Sở dĩ…là vì.
Trả lời câu 3 (trang 97 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Đặt câu với các cặp quan hệ từ vừa tìm được:
- Nếu trời mưa thì đường sẽ rất trơn.
- Vì bạn Lan chăm học nên bạn được học sinh giỏi.
- Tuy nhà xa nhưng bạn Lan luôn đi học đúng giờ.
- Hễ gió thổi mạnh thì diều sẽ bay cao.
- Sở dĩ Lan học giỏi là vì bạn ấy chăm học.
Phần III
LUYỆN TẬP:
Trả lời câu 1 (trang 98 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Các quan hệ từ lần lượt là: của, còn, còn, với, như, của, và, như, nhưng, như, của, nhưng, như, cho.
Trả lời câu 2 (trang 98 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Điền quan hệ từ:
Với, và, với, với, nếu, thì, và.
Trả lời câu 3 (trang 98 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Câu đúng:
d. Bố mẹ rất lo lắng cho con.
g. Mẹ thương yêu nhưng không nuông chiều con.
k. Tôi tặng anh Nam quyển sách này.
i. Tôi tặng quyển sách này cho anh Nam.
l. Tôi tặng cho anh Nam quyển sách này.
Các câu sai: a, b, c, e, h.
Trả lời câu 4 (trang 99 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Viết đoạn văn có sử dụng quan hệ từ.
Em có một người bạn thân tên là Nga. Tuy em và bạn ấy không học cùng lớp nhưng chúng em vẫn chơi rất thân với nhau. Nhà em và bạn ấy gần nhau, vàvì thế chúng em hay sang nhà nhau chơi. Nga là một bạn nữ xinh xắn, dễ thương, đặc biệt bạn học rất giỏi. Vì tính nết vui vẻ, hòa đồng nên em rất yêu quý bạn ấy.
Trả lời câu 5 (trang 99 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Phân biệt ý nghĩa của hai câu có quan hệ từ nhưng sau đây:
- Nó gầy nhưng khỏe: tỏ thái độ khen với người này.
- Nó khỏe nhưng gầy: tỏ ý chê người này.
Chúc các em học tốt. Like và chia sẻ bài giúp Sen Biển nhé!