SINH HỌC LỚP 10 BÀI 13: KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
I. Năng lượng và các dạng năng lượng trong thế giới sống * Nội dung cơ bản:
1. Khái niệm năng lượng
- Năng lượng là khả năng sinh công hay khả năng mang lại những thay đổi.
- Có 2 loại năng lượng: động năng và thế năng. Động năng: dạng năng lượng sẵn sàng sinh công. Thế năng: loại năng lượng dự trữ, có tiềm năng sinh công.
- Trong TB có nhiều dạng NL: hóa năng, nhiệt năng, điện năng.
2. ATP - đồng tiền năng lượng
- 3 thành phần: Adenin, đường ribozơ và 3 nhóm photphat.
- Trong quá trình chuyển hóa vật chất ATP liên tục được tạo ra và được sử dụng ngay -> đồng tiền năng lượng.
- Hoạt động cần NL của TB chia thành 3 loại:
+ Tổng hợp nên các chất hóa học mới cần thiết cho tế bào.
+ Vận chuyển các chất qua màng.
+ Sinh công cơ học.
II. Chuyển hóa vật chất
- Chuyển hóa vật chất là tập hợp các phản ứng hóa sinh xảy ra bên trong tế bào nhằm duy trì các hoạt động sống của TB. Gồm đồng hóa và dị hóa.
- Đồng hóa: Tổng hợp các vật chất và tích lũy năng lượng.
- Dị hóa: Phân hủy các hợp chất phức tạp thành chất đơn giản đồng thời giải phóng năng lượng.
[FONT=&]- Chuyển hóa vật chất luôn đi kèm theo chuyển hóa năng lượng.[/FONT]
* Một số câu hỏi:
1. Năng lượng chủ yếu có trong tế bào là loại năng lượng nào?
2. [FONT=&]Tại sao ATP được gọi là đồng tiền năng lượng?
[/FONT] 3. Phân biệt đồng hóa và dị hóa.
Xem thêm:
Sinh học 10 Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất
Sinh học 10 Bài 14: Enzim và vai trò của enzim trong quá trình chuyển hóa vật chất
Sửa lần cuối bởi điều hành viên: