Tongthieugia
New member
- Xu
- 0
I. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
Cần nắm được:
- Chứng minh được nước ta có nguồn lao động dồi dào với truyền thống và kinh nghiệm sản xuất phong phú, chất lượng lao động được nâng lên.
- Trình bày được sự chuyển dịch cơ cấu lao động ở nước ta.
- Hiểu được vì sao việc làm đang là vấn đề kinh tế - xã hội lớn, tầm quan trọng của việc sử dụng lao động trong quá trình phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, vấn đề và hướng giải quyết việc làm cho người lao động.
Kiến thức:
1. Nguồn lao động
a) Mặt mạnh:
+ Nguồn lao động rất dồi dào 42,53 triệu người, chiếm 151,2% dân số (năm 2005) .
+ Mỗi năm tăng thêm trên 1 triệu LĐ.
+ Người lao động cần cù, sáng tạo có kinh nghiệm sản xuất phong phú.
+ Chất lượng LĐ ngày càng nâng lên.
b) Hạn chế
- Nhiều lao động chưa qua đào tạo
- Lực lượng LĐ có trình độ cao còn ít.
2. Cơ cấu lao động
a) Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế
- Lao động trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất.
- Xu hướng: giảm tỉ trọng LĐ nông, lâm, ngư nghiệp; tăng tỉ trọng LĐ công nghiệp, xây dựng và dịch vụ, nhưng còn chậm.
b) Cơ cấu LĐ theo thành phần kinh tế:
- Phần lớn LĐ làm ở KV ngoài nhà nước.
- Tỉ trọng lao động khu vực 1 ngoài Nhà nước và khu vực Nhà nước ít biến động, lao động khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có xu hướng tăng."
c) Cơ cấu LĐ theo thành thị và nông thôn:
- Phần lớn lao động ở nông thôn.
- Tỉ trọng LĐ nông thôn giảm, khu vực thành thị tăng.
* Hạn chế.
- Năng suất lao động thấp.
- Phần lớn lao động có thu nhập thấp.
- PC LĐ XH còn chậm chuyển biến
- Chưa sử dụng hết thời gian lao động
3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm
a) Vấn đề việc làm
- Việc làm là vấn đề kinh tế - xã hội lớn.
- Năm 2005, cả nước có 2,1% LĐ thất nghiệp và 8, 1% thiếu việc làm, ở thành thị tỉ lệ thất nghiệp là 5,3%, mỗi năm nước ta giải quyết gần 1 triệu việc làm.
b) Hướng giải quyết việc làm
- Tạo ra nhiều công việc mới
- Có chính sách phù hợp
- Thành lập cơ sở dạy nghề
Cần nắm được:
- Chứng minh được nước ta có nguồn lao động dồi dào với truyền thống và kinh nghiệm sản xuất phong phú, chất lượng lao động được nâng lên.
- Trình bày được sự chuyển dịch cơ cấu lao động ở nước ta.
- Hiểu được vì sao việc làm đang là vấn đề kinh tế - xã hội lớn, tầm quan trọng của việc sử dụng lao động trong quá trình phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, vấn đề và hướng giải quyết việc làm cho người lao động.
Kiến thức:
1. Nguồn lao động
a) Mặt mạnh:
+ Nguồn lao động rất dồi dào 42,53 triệu người, chiếm 151,2% dân số (năm 2005) .
+ Mỗi năm tăng thêm trên 1 triệu LĐ.
+ Người lao động cần cù, sáng tạo có kinh nghiệm sản xuất phong phú.
+ Chất lượng LĐ ngày càng nâng lên.
b) Hạn chế
- Nhiều lao động chưa qua đào tạo
- Lực lượng LĐ có trình độ cao còn ít.
2. Cơ cấu lao động
a) Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế
- Lao động trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất.
- Xu hướng: giảm tỉ trọng LĐ nông, lâm, ngư nghiệp; tăng tỉ trọng LĐ công nghiệp, xây dựng và dịch vụ, nhưng còn chậm.
b) Cơ cấu LĐ theo thành phần kinh tế:
- Phần lớn LĐ làm ở KV ngoài nhà nước.
- Tỉ trọng lao động khu vực 1 ngoài Nhà nước và khu vực Nhà nước ít biến động, lao động khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có xu hướng tăng."
c) Cơ cấu LĐ theo thành thị và nông thôn:
- Phần lớn lao động ở nông thôn.
- Tỉ trọng LĐ nông thôn giảm, khu vực thành thị tăng.
* Hạn chế.
- Năng suất lao động thấp.
- Phần lớn lao động có thu nhập thấp.
- PC LĐ XH còn chậm chuyển biến
- Chưa sử dụng hết thời gian lao động
3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm
a) Vấn đề việc làm
- Việc làm là vấn đề kinh tế - xã hội lớn.
- Năm 2005, cả nước có 2,1% LĐ thất nghiệp và 8, 1% thiếu việc làm, ở thành thị tỉ lệ thất nghiệp là 5,3%, mỗi năm nước ta giải quyết gần 1 triệu việc làm.
b) Hướng giải quyết việc làm
- Tạo ra nhiều công việc mới
- Có chính sách phù hợp
- Thành lập cơ sở dạy nghề
Sửa lần cuối bởi điều hành viên: