Tongthieugia
New member
- Xu
- 0
Xem thêm:
I. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA
Các bạn cần nắm đươc:
- Trình bày được những đặc điểm cơ bản của dân số và phân bố dân nước ta.
- Xác định và phân tích được nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng dân số và hậu quả của sự gia tăng dân số, phân bố. dân cư không đều.
- Trình bày được những chiến lược phát triển dân số và sử dụng hợp lí nguồn lao động.
Kiến thức:
1. Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc:
* Đông dân:
- Theo SLTK của cuộc tổng điều tra dân số và nhà ở vào ngày 1/4/2009 DS nước ta là: 85.789.537 người. Đứng thứ 3 ĐNA, thứ 13 thế giới.
- Đánh giá: Nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Khó khăn: phát triển KT, giải quyết việc làm...
* Nhiều thành phần dân tộc:
- Có 54 dân tộc, dân tộc Kinh chiếm 86,2%, còn lại là các dân tộc ít người.
- Thuận lợi: đa dạng về bản sắc văn hoá và truyền thống dân tộc.
- Khó khăn: sự phát triển không đều về trình độ và mức sống giữa các dân tộc.
2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ:
a. Dân số còn tăng nhanh: Bình quân mỗi năm tăng thêm 947 nghìn người.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm.
Ví dụ: giai đoạn 1989 - 1999 tỉ lệ gia tăng dân số trung bình là 1,7% đến giai đoạn 200 - 2005 là 1,32%.
- Hậu quả của sự gia tăng dân số : tạo nên sức ép lớn về nhiều mặt.
b. Cơ cấu dân số trẻ
- Trong độ tuổi lao dộng chiếm 64%, mỗi năm tăng thêm khỏang 1,15 triệu người.
- Thuận lợi: Nguồn lao động đồi dào, năng động, sáng tạo.
- Khó khăn sắp xếp việc làm.
Nguyên nhân của sự gia tăng DS: Do trình độ phát triển kinh tế - xã hội và Chính sách dân số, Tâm lí xã hội; Ytế, chế độ dinh dưỡng...
3. Phân bố dân cư chưa hợp lí
- Đồng bằng tập trung 75% dân số.
(VD: Đồng bằng sông Hồng mật độ 1225 người/km[SUP]2)[/SUP]; miền núi chiếm 25% dân số (Vùng Tây Bắc 69 người/km[SUP]2[/SUP])
+ Nông thôn chiếm 73, 1% dân số, thành thị chiếm 26,9% dân số.
* Nguyên nhân:
+ Điều kiện tự nhiên.
+ Lịch sử định cư.
+ Trình độ phát triển KT-XH, chính sách...
về sự thay đổi tỷ trọng dân số giữa thành thị và nông thôn: Quá trình CN hoá, hiện đại hoá đất nước thúc đẩy quá trình đô thị hoá làm tăng tỉ lệ dân thành thị
4. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu nguồn lao động nước ta:
- Phân bố lại dân cư
- Nâng cao chất lượng cuộc sóng dân cư...
I. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA
Các bạn cần nắm đươc:
- Trình bày được những đặc điểm cơ bản của dân số và phân bố dân nước ta.
- Xác định và phân tích được nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng dân số và hậu quả của sự gia tăng dân số, phân bố. dân cư không đều.
- Trình bày được những chiến lược phát triển dân số và sử dụng hợp lí nguồn lao động.
Kiến thức:
1. Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc:
* Đông dân:
- Theo SLTK của cuộc tổng điều tra dân số và nhà ở vào ngày 1/4/2009 DS nước ta là: 85.789.537 người. Đứng thứ 3 ĐNA, thứ 13 thế giới.
- Đánh giá: Nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Khó khăn: phát triển KT, giải quyết việc làm...
* Nhiều thành phần dân tộc:
- Có 54 dân tộc, dân tộc Kinh chiếm 86,2%, còn lại là các dân tộc ít người.
- Thuận lợi: đa dạng về bản sắc văn hoá và truyền thống dân tộc.
- Khó khăn: sự phát triển không đều về trình độ và mức sống giữa các dân tộc.
2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ:
a. Dân số còn tăng nhanh: Bình quân mỗi năm tăng thêm 947 nghìn người.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm.
Ví dụ: giai đoạn 1989 - 1999 tỉ lệ gia tăng dân số trung bình là 1,7% đến giai đoạn 200 - 2005 là 1,32%.
- Hậu quả của sự gia tăng dân số : tạo nên sức ép lớn về nhiều mặt.
b. Cơ cấu dân số trẻ
- Trong độ tuổi lao dộng chiếm 64%, mỗi năm tăng thêm khỏang 1,15 triệu người.
- Thuận lợi: Nguồn lao động đồi dào, năng động, sáng tạo.
- Khó khăn sắp xếp việc làm.
Nguyên nhân của sự gia tăng DS: Do trình độ phát triển kinh tế - xã hội và Chính sách dân số, Tâm lí xã hội; Ytế, chế độ dinh dưỡng...
3. Phân bố dân cư chưa hợp lí
- Đồng bằng tập trung 75% dân số.
(VD: Đồng bằng sông Hồng mật độ 1225 người/km[SUP]2)[/SUP]; miền núi chiếm 25% dân số (Vùng Tây Bắc 69 người/km[SUP]2[/SUP])
+ Nông thôn chiếm 73, 1% dân số, thành thị chiếm 26,9% dân số.
* Nguyên nhân:
+ Điều kiện tự nhiên.
+ Lịch sử định cư.
+ Trình độ phát triển KT-XH, chính sách...
về sự thay đổi tỷ trọng dân số giữa thành thị và nông thôn: Quá trình CN hoá, hiện đại hoá đất nước thúc đẩy quá trình đô thị hoá làm tăng tỉ lệ dân thành thị
4. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu nguồn lao động nước ta:
- Phân bố lại dân cư
- Nâng cao chất lượng cuộc sóng dân cư...
Sửa lần cuối bởi điều hành viên: