Nitơ

Spider_man

New member
Xu
0
- Tính chất: Có công thức cấu tạo \[N \equiv N\\]. Do phân tử có liên kết 3 nên trong điều kiện thường khá trơ về mặt hóa học (chỉ tác dụng với Li). Ở nhiệt độ cao nó hoạt động hơn do N có độ âm điện khá lớn và thể hiện tính oxi hóa trội hơn tính khử.
+ Tính oxi hóa:
\[{N_2} + 6Li \to 2L{i_3}N\\]
\[{N_2} + 3{H_2}_{_{xt}^ \leftarrow }^{_ \to ^{{{400}^o}C}}2N{H_3}\\]
+ Tính khử:
\[{N_2} + {O_2}_{_ \leftarrow ^ \to }^{{{3000}^o}C}2NO\\]
Ngay ở điều kiện thường, NO kết hợp với \[{O_2}\\] (không khí) \[\to \\] \[N{O_2}\\] màu đỏ nâu.
- Điều chế:
+ Trong phòng thí nghiệm:

\[N{H_4}N{O_2}_ \to ^{{t^0}}{N_2} + 2{H_2}O\\]

\[4N{H_3} + 3{O_2} \to 2{N_2} + 6{H_2}O\\]

\[2N{H_4}N{O_3}_ \to ^{{{200}^o}C}2{N_2} \uparrow + {O_2} \uparrow + 4{H_2}O\\]

\[{(N{H_4})_2}C{r_2}{O_7}_ \to ^{{t^o}}{N_2} \uparrow + C{r_2}{O_3} + 4{H_2}O\\]

\[2N{H_3} + 3CuO_ \to ^{{t^o}}{N_2} \uparrow + 3Cu + 3{H_2}O\\]

\[10Al + 36HN{O_3} \to 10Al{(N{O_3})_3} + 3{N_2} \uparrow + 18{H_2}O\\]

\[2N{O_2} + 2C_ \to ^{{t^o}}{N_2} \uparrow + 2C{O_2} \uparrow \\]

\[{N_x}{O_y} + yCu_ \to ^{{t^o}}yCuO + \frac{x}{2}{N_2} \uparrow \\]

\[N{H_4}Cl + NaN{O_2}_ \to ^{{t^o}}{N_2} \uparrow + NaCl + 2{H_2}O\\]

\[{C_x}{H_y}{O_z}{N_t} + \left( {x + \frac{y}{4} - \frac{z}{2}} \right){O_2} \to xC{O_2} + \frac{y}{2}{H_2}O + \frac{t}{2}{N_2}\\]

+ Trong công nghiệp: Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
 
Nitơ (chữ Hán: khí Đạm) là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn các nguyên tố có ký hiệu Nsố nguyên tử bằng 7. Ở điều kiện bình thường nó là một chất khí không màu, không mùi, không vị và khá trơ và tồn tại dưới dạng phân tử N2, còn gọi là đạm khí. Nitơ chiếm khoảng 78% khí quyển Trái Đất và là thành phần của mọi cơ thể sống. Nitơ tạo ra nhiều hợp chất quan trọng như các axít amin, amôniắc, axít nitric và các xyanua.
 

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top