NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN SƠ CẤP BÀI 11
44. CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN ~ ㄴ/은 지 ( ĐÃ LÀM….ĐƯỢC KHOẢNG….)
Đi với động từ để nói rằng hành động đó đã làm được trong một khoảng thời gian.
한국어를 공부한 지 2년쯤 됬어. Tớ học tiếng Hàn được khoảng 2 năm rồi.
졸업한 지 1년 6개월쯤 되었어요. Tôi đã tốt nghiệp được khoảng 1 năm 6 tháng rồi.
우리는 결혼한지 4년 됬어요. Chúng tôi kết hôn được 4 năm rồi.
Mùa thu Hàn Quốc qua ô cửa sổ
45. CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN ~는데, 은/ㄴ데 ( TÙY TỪNG HOÀN CẢNH ĐỂ DỊCH, CÓ THỂ DỊCH LÀ “NHƯNG”)
Đi với động từ để tạo ra sự so sánh. Trong câu hỏi người hỏi đưa ra một thông tin gợi ý ở vế đầu tiên sau đó đưa ra một yêu cầu. Trong mệnh đề 2 câu hỏi có thể được tạo ra bằng sự so sánh với quan điểm trong mệnh đề 1.
Động từ dùng는데, tính từ có patchim dùng은데, tính từ không có patchim dùngㄴ데
Ví dụ:
시간이 있을 때마다 나는 독서를 좋아하는데 우리 동생은 게임을 하는 것을 좋아해. Mỗi khi có thời gian rảnh tớ thì thích đọc sách nhưng em trai tớ nó lại thích chơi game.
하노이는 6월에 제일 더운데 서울은 언제 제일 더워요? Hà Nội nóng nhất vào tháng 6 còn Seoul nóng nhất là khi nào?
46. CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN ~아/어/여 지다. ( …TRỞ LÊN)
Được sử dụng với tính từ để nói rằng tình trạng của chủ thể đã thay đổi. Chia아/어/여 tương tự như cấu trúc số 3.
Ví dụ:
매일 매일 열심히 연습해서 발음이 좋아졌어. Nhờ vào chăm chỉ luyện tập mỗi ngày mà giờ phát âm của tớ đã tốt hơn rồi.
성장하면 누구나 달라졌네. Khi trưởng thành ai cũng khác nhỉ.
47. CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN QUỐC ~ 으려고/ 려고 ~ ( ĐỂ…)
Đi với động từ để thể hiện mục đích. Nhiệm vụ trong mệnh đề 2 được đưa ra để thực hiện hành động chính trong mệnh đề 1.
Động từ có patchim dùng으려고, không có patchim dùng려고.
Ví dụ:
유학을 가려고 열심히 공부할 거예요. Tôi sẽ học tập chăm chỉ để đi du học.
비행기 안에서 읽으려고 책을 가지고 있어요. Tôi đã đem theo sách để đọc trên máy bay.
48. CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN 아/어/여 하다.
Đi với tính từ để chỉ ra cảm xúc và nó dùng để biến tính từ thành động từ. Cấu trúc này chỉ dành cho ngôi thứ 3.
Ví dụ:
하루 종일 일을 해야해서 빌리 씨가 너무 힘들어 해요. Vì phải làm việc suốt cả ngày nên Billi rất mệt mỏi.
민호는 영국으로 여행하고 싶어해요. Minho muốn đi du lịch bên Anh.
*Chú ý: trong trường hợp là 싫어하다, 좋아하다 thì vẫn có thể đi với ngôi thứ nhất.
Ví dụ:
저는 여름을 좋아해요. Tôi thích mùa hè.
Đề thi thử Topick II ( 2)
44. CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN ~ ㄴ/은 지 ( ĐÃ LÀM….ĐƯỢC KHOẢNG….)
Đi với động từ để nói rằng hành động đó đã làm được trong một khoảng thời gian.
한국어를 공부한 지 2년쯤 됬어. Tớ học tiếng Hàn được khoảng 2 năm rồi.
졸업한 지 1년 6개월쯤 되었어요. Tôi đã tốt nghiệp được khoảng 1 năm 6 tháng rồi.
우리는 결혼한지 4년 됬어요. Chúng tôi kết hôn được 4 năm rồi.
45. CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN ~는데, 은/ㄴ데 ( TÙY TỪNG HOÀN CẢNH ĐỂ DỊCH, CÓ THỂ DỊCH LÀ “NHƯNG”)
Đi với động từ để tạo ra sự so sánh. Trong câu hỏi người hỏi đưa ra một thông tin gợi ý ở vế đầu tiên sau đó đưa ra một yêu cầu. Trong mệnh đề 2 câu hỏi có thể được tạo ra bằng sự so sánh với quan điểm trong mệnh đề 1.
Động từ dùng는데, tính từ có patchim dùng은데, tính từ không có patchim dùngㄴ데
Ví dụ:
시간이 있을 때마다 나는 독서를 좋아하는데 우리 동생은 게임을 하는 것을 좋아해. Mỗi khi có thời gian rảnh tớ thì thích đọc sách nhưng em trai tớ nó lại thích chơi game.
하노이는 6월에 제일 더운데 서울은 언제 제일 더워요? Hà Nội nóng nhất vào tháng 6 còn Seoul nóng nhất là khi nào?
46. CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN ~아/어/여 지다. ( …TRỞ LÊN)
Được sử dụng với tính từ để nói rằng tình trạng của chủ thể đã thay đổi. Chia아/어/여 tương tự như cấu trúc số 3.
Ví dụ:
매일 매일 열심히 연습해서 발음이 좋아졌어. Nhờ vào chăm chỉ luyện tập mỗi ngày mà giờ phát âm của tớ đã tốt hơn rồi.
성장하면 누구나 달라졌네. Khi trưởng thành ai cũng khác nhỉ.
47. CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN QUỐC ~ 으려고/ 려고 ~ ( ĐỂ…)
Đi với động từ để thể hiện mục đích. Nhiệm vụ trong mệnh đề 2 được đưa ra để thực hiện hành động chính trong mệnh đề 1.
Động từ có patchim dùng으려고, không có patchim dùng려고.
Ví dụ:
유학을 가려고 열심히 공부할 거예요. Tôi sẽ học tập chăm chỉ để đi du học.
비행기 안에서 읽으려고 책을 가지고 있어요. Tôi đã đem theo sách để đọc trên máy bay.
48. CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN 아/어/여 하다.
Đi với tính từ để chỉ ra cảm xúc và nó dùng để biến tính từ thành động từ. Cấu trúc này chỉ dành cho ngôi thứ 3.
Ví dụ:
하루 종일 일을 해야해서 빌리 씨가 너무 힘들어 해요. Vì phải làm việc suốt cả ngày nên Billi rất mệt mỏi.
민호는 영국으로 여행하고 싶어해요. Minho muốn đi du lịch bên Anh.
*Chú ý: trong trường hợp là 싫어하다, 좋아하다 thì vẫn có thể đi với ngôi thứ nhất.
Ví dụ:
저는 여름을 좋아해요. Tôi thích mùa hè.
Đề thi thử Topick II ( 2)