Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp - phần 3

Tami

New member
Xu
0
NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN SƠ CẤP BÀI 11


44. CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN ~ ㄴ/은 지 ( ĐÃ LÀM….ĐƯỢC KHOẢNG….)
Đi với động từ để nói rằng hành động đó đã làm được trong một khoảng thời gian.

한국어를 공부한 지 2년쯤 됬어. Tớ học tiếng Hàn được khoảng 2 năm rồi.

졸업한 지 1년 6개월쯤 되었어요. Tôi đã tốt nghiệp được khoảng 1 năm 6 tháng rồi.

우리는 결혼한지 4년 됬어요. Chúng tôi kết hôn được 4 năm rồi.

1382330_752742401409943_1643665931_n.jpg
Mùa thu Hàn Quốc qua ô cửa sổ

45. CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN ~는데, 은/ㄴ데 ( TÙY TỪNG HOÀN CẢNH ĐỂ DỊCH, CÓ THỂ DỊCH LÀ “NHƯNG”)
Đi với động từ để tạo ra sự so sánh. Trong câu hỏi người hỏi đưa ra một thông tin gợi ý ở vế đầu tiên sau đó đưa ra một yêu cầu. Trong mệnh đề 2 câu hỏi có thể được tạo ra bằng sự so sánh với quan điểm trong mệnh đề 1.

Động từ dùng는데, tính từ có patchim dùng은데, tính từ không có patchim dùngㄴ데

Ví dụ:

시간이 있을 때마다 나는 독서를 좋아하는데 우리 동생은 게임을 하는 것을 좋아해. Mỗi khi có thời gian rảnh tớ thì thích đọc sách nhưng em trai tớ nó lại thích chơi game.

하노이는 6월에 제일 더운데 서울은 언제 제일 더워요? Hà Nội nóng nhất vào tháng 6 còn Seoul nóng nhất là khi nào?

46. CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN ~아/어/여 지다. ( …TRỞ LÊN)
Được sử dụng với tính từ để nói rằng tình trạng của chủ thể đã thay đổi. Chia아/어/여 tương tự như cấu trúc số 3.

Ví dụ:

매일 매일 열심히 연습해서 발음이 좋아졌어. Nhờ vào chăm chỉ luyện tập mỗi ngày mà giờ phát âm của tớ đã tốt hơn rồi.

성장하면 누구나 달라졌네. Khi trưởng thành ai cũng khác nhỉ.

47. CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN QUỐC ~ 으려고/ 려고 ~ ( ĐỂ…)
Đi với động từ để thể hiện mục đích. Nhiệm vụ trong mệnh đề 2 được đưa ra để thực hiện hành động chính trong mệnh đề 1.

Động từ có patchim dùng으려고, không có patchim dùng려고.

Ví dụ:

유학을 가려고 열심히 공부할 거예요. Tôi sẽ học tập chăm chỉ để đi du học.

비행기 안에서 읽으려고 책을 가지고 있어요. Tôi đã đem theo sách để đọc trên máy bay.

48. CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN 아/어/여 하다.
Đi với tính từ để chỉ ra cảm xúc và nó dùng để biến tính từ thành động từ. Cấu trúc này chỉ dành cho ngôi thứ 3.

Ví dụ:

하루 종일 일을 해야해서 빌리 씨가 너무 힘들어 해요. Vì phải làm việc suốt cả ngày nên Billi rất mệt mỏi.

민호는 영국으로 여행하고 싶어해요. Minho muốn đi du lịch bên Anh.

*Chú ý: trong trường hợp là 싫어하다, 좋아하다 thì vẫn có thể đi với ngôi thứ nhất.

Ví dụ:

저는 여름을 좋아해요. Tôi thích mùa hè.

Đề thi thử Topick II ( 2)

 
NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN SƠ CẤP BÀI 12


49. CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN 아/어/여 보다. (ĐÃ THỬ LÀM….)
Đi với động từ để chỉ kinh nghiệm. Trong trường hợp chỉ kinh nghiệm của một ai đó thì dùng thì quá khứ.

Ví dụ:

한국에서 여해을 가 봤어. Tớ đã từng đi du lịch ở Hàn Quốc.

온양에 가 봤어요? Bạn đã đến 온양 chưa?

온양 một địa điểm du lịch nổi tiếng tại Hàn Quốc.

이 소설을 읽어 봤어? Cậu đã đọc cuốn tiểu thuyết này chưa?

50. CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN 아야/어야/여야 하다. ( PHẢI..)
Cấu trúc này nó nhấn mạnh vào sự cần thiết hay bắt buộc của một hành động nào đó. Cũng có thể sử dụng cấu trúc 어야 되다.( phải làm gì thì mới được)

Ví dụ:

교실에서는 휴대폰을 꺼야 해요/ 꺼야 돼요. Trong lớp học phải tắt điện thoại di động./ phải tắt điện thoại thì mới được.

제 시간에 도착하려면 일찍 일어나야 해요./ 일어야 돼요. Để đến đúng giờ phải dậy sớm/ phải dậy sớm thì mới được.

51. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN ~ 은/ㄴ 적이 있다 (없다) ( ĐÃ TỪNG LÀM….. ; CHƯA TỪNG LÀM….)
Đi với động từ thể hiện kinh nghiệm trong quá khứ, hay chưa có kinh nghiệm.

Động từ có patchim dùng은 적이 있다 (없다), không có patchim dùngㄴ 적이 있다 (없다)

Ví dụ:

태권도를 배운 적이 있어요. Tôi đã từng học taekwondo.

온양에 가 본 적이 없어요. Tôi chưa từng tới 온양.

52. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN ~ 는데, 은/ㄴ데(2)
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn này được dùng với động từ để bổ sung thêm giá trị cho chủ ngữ trong khi đang giải thích về ngoại hình, tính cách. Vế trước có chức năng để đưa ra bổ sung những gì đến trong vế sau.

Ví dụ:

이 분은 우리 선생님인 데 아주 친절한 분이에요. Người này là thầy giáo của tôi, thầy là người rất thân thiện.

이곳은 달랏인데 경치가 정말 아름다워요. Nơi này là Đà Lạt, cảnh trí nơi đây đẹp vô cùng.

53. DANH TỪ + 부터 ( ĐẦU TIÊN, TRƯỚC…)
Đi với danh từ để thể hiện việc gì nên được làm trước.

Ví dụ:

우선 손부터 씻고 먹어. Rửa tay trước đi rồi hãy ăn.

뭐부터 할까? Nên làm gì trước nhỉ?

배가 아주 고프니까 식사부터 하자. Tớ đói bụng quá chúng ta đi ăn đã đi.

54. TÍNH TỪ + 게
Đi với tính từ để miêu tả một cách cụ thể chi tiết cho động từ đi sau.

Ví dụ:

잘 보이게 사진을 벽에 걸까요? Có nên treo tranh lên tường để nhìn rõ hơn không nhỉ?

옷을 따뜻하게 입어서 나가라. Mặc áo thật ấm vào rồi hãy ra ngoài.
 
NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN SƠ CẤP BÀI 13


55. CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN ~아/여도 되다. (….CŨNG ĐƯỢC)
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn này được dùng với động từ để nói rằng có thể làm gì đó, trường hợp này không phải nói là khả năng có thể mà đang nói về một sự cho phép.

Ví dụ:

이 책을 읽어도 돼요? Tôi đọc cuốn sách này được không?

먼저 먹어도 돼. Cậu ăn trước cũng được.

56. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN 으면/ 면 안 되다 ( NẾU LÀM ….LÀ KHÔNG ĐƯỢC.)
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn này được dùng với động từ để nói rằng nếu làm việc đó là không được. Động từ có patchim dùng으면 안 되다, không có patchim dùng면 안 되다.

Ví dụ:

공부 시간에 자면 안 되지. Trong giờ học thì không được ngủ.

오늘 중요한 일이 있으니까 가지 않으면 안 돼요. Vì hôm nay tôi có việc quan trọng nên không thể

không đi.

57. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN ~기는 하지만 ( …..NHƯNG…..)
Cấu trúc này được dùng để ủng hộ ý tích cực trong mệnh đề 1, đồng thời nó cũng miêu tả ý ngược lại trong mệnh đề 2. Và nó nhấn mạnh ở mệnh đề 2 hơn.

Ví dụ:

불고기가 맜있기는 하지만 너무 비싸요. Bulgogi ngon thì ngon nhưng mắc quá.

이 스마폰은 질이 좋기는 하지만 값이 좀 비싸요. Chiếc smartphone này chất lượng tốt thật đấy nhưng giá hơi mắc.

58. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN ~을까/ㄹ까 하다. ( TỰ NGHĨ RẰNG, KHÔNG BIẾT CÓ NÊN…)
Đi với động từ để chỉ ra khuynh hướng hoặc kế hoạch của người nói. Nhưng ý định này là không chắc chắn và vẫn chưa có quyết định.

Động từ có patchim dùng을까 하다, không có patchim dùngㄹ까 하다.

Ví dụ:

방학에 영어를 배울 까해요. Tôi đang tự nghỉ rằng nghỉ hè không biết có nên học tiếng Anh.

이 직업은 성격에 부적절해서 그만 할 까해요. Công việc này không hợp với tôi, không biết có nên nghỉ làm.

59. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN 아/어/여 보다 (2) (THỬ LÀM XEM….)
Đi với động từ để chỉ bạn đang cố gắng thử làm một việc gì đó mà chưa từng làm hoặc chưa trải qua trong quá khứ.

Ví dụ:

하국에 한 번 가 보고 싶어. Tớ muốn một lần được đến Hàn Quốc

이리 와. 이 음식을 먹어 봐. Lại đây. Ăn thử món này xem.

60. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN ~ 는데, ~은/ㄴ데(3) (VÌ….NÊN…)
Khác với 2 trường hợp trước của ~ 는데, ~은/ㄴ데, trong trường hợp này ~ 는데, ~은/ㄴ데 đóng vai trò thể hiện nguyên nhân, lí do dẫn đế hành động thứ 2. Tương tự như hai trường hợp kia, trong trường hợp này động từ sẽ đi với ~ 는데, tính từ có patchim sẽ đi với ~은데, không patchim sẽ đi với ~ㄴ데

Ví dụ:

눈이 많이 오는데 조심해서 운전하세요. Tuyết nhiều lắm nên hãy lái xe cẩn thận nhé.

모두가 기다리고 있는데 빨리 오세요. Vì tất cả mọi người đang đợi đó nên hãy đến đây nhanh lên.

61. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN ~으로/로하다
Đi với danh từ mang nghĩa là sự lựa chọn. Danh từ có patchim dùng으로하다, không có patchim dùng로하다

Ví dụ:

가: 음식을 뭘로 준비할까?

A: Cậu sẽ chuẩn bị món gì thế?

나: 한국으로 하겠어.

B: Tớ sẽ làm món Hàn Quốc

가: 뭘 먹을 거예요?

A: Bạn sẽ dùng gì?

나: 커피로 할거예요.

B: Tôi chọn cà phê.

62.CẤU TRÚC TIẾNG HÀN 아/어/여도. (DÙ ….THÌ VẪN…)
Cấu trúc này dùng để nói rằng dù cho một trạng thái hay hành động ở mệnh đề một có xảy ra, thì kết quả từ mệnh đề một cũng sẽ không xảy ra trong mệnh đề 2. Vế trước thường đi cùng với phó từ아무리.

Ví dụ:

아무리 피고해도 모두 일을 다 완성해 야해요. Dù cho có mệt thế nào đi chăng nữa tôi vẫn phải

hoàn thành hết tất cả công việc.

날씨가 추워도 아직 운동을 해요. Dù thời tiết có lạnh, tôi vẫn tập thể dục.

63. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN ~~으니까/니까 (KHI…)
Đi với động từ để thể hiện sự phát hiện hoặc nhận thấy một điều gì đó sau khi có một hành động xảy ra. Chủ ngữ trong mệnh đề thứ nhất thường là ngôi thứ nhất, chủ ngữ trong mệnh đề thứ 2 là ngôi thứ 3. Và người nói không biết điều gì xảy ra trong mệnh đề thứ 2 cho tới tận khi hành động trong mệnh đề 1 xảy ra.

Động từ có patchim dùng으니까, không có patchim dùng니까

Ví dụ:

교실에 들어가니까 아무도 없었어요. Khi mà tôi bước vào lớp chả có một ai trong đó cả.

일어나니까 10시 였어요. Khi mà tôi thức dậy thì đã 10 giờ rồi.

CAM00649.jpg

Một cảnh quan điển hình nhà của Hàn Quốc

64. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN ~았으면/ 었으면/ 였으면 좋겠다. (GIÁ MÀ, ƯỚC GÌ…)
Cấu trúc này thể hiện ước muốn, hy vọng của một ai đó.

Ví dụ:

그 때 고향에 돌아갔으면 좋겠네. Ngày lúc này mà có thể về quê thì tốt.

졸업하자마자 취직할 수 있었으면 좋겠어요. Ước thì ngay khi tốt nghiệp tôi có thể xin được việc thì tốt.

기말고사가 좀 쉬웠으면 좋겠네. Giá mà bài thi cuối kì đơn giản một chút thì tốt.

65. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN 아/어/여, 이야/야
Đây là một hình thức nói chỏng trong tiếng Hàn, chỉ được dùng với người nhỏ tuổi hoặc bằng tuổi mình, hoặc trong trường hợp 2 người có quan hệ thân thiết.

Ví dụ:

가: 화났어? 왜 아무 말도 안 해?

A: Giận rồi hả? Sao chả nói lời nào thế?

나: 아냐, 몇 개 문제에 대해 생각하고 있어.

B: Không, tại tớ đang mãi nghĩ một vài vấn đề ấy mà.

가:저 사람은 아주 유명한 사람이야.

A: Người đằng kia là một người rất nổi tiếng.

나: 그래?

B: Vậy hả?

66. Cấu trúc tiếng Hàn 이나/나 (là… hay là, hay vậy thì.)

Được dùng để diễn tả lời khuyên hay sự lựa, đi với danh từ. Nhưng gợi ý đó không phải là sự lựa chọn tốt nhất của người nói. Sự lựa chọn đó không được mãn nguyện cho lắm Danh từ có patchim dùng이나, không có dùng나

Ví dụ:

심심한데 영화나 볼까? Chán quá, hay xem đại phim đi.

날씨가 더운데 수영이나 하자. Thời tiết nóng quá, hay là đi bơi vậy.

67. Cấu trúc tiếng Hàn ~지 마 (đừng..)

Chỉ là một hình thức của 지 말다 được dùng với người nhỏ hoặc bằng tuổi mình .

Ví dụ:

밤늦게 일을 하지 마. Đừng có làm việc đến tận khuya đấy.

난 괜찮으니까 걱정하지 마. Tớ không sao đâu, cậu đừng có lo.

68. Cấu trúc tiếng Hàn ~을/ㄹ지 ~을/ㄹ지 (hoặc cái này…..hoặc cái kia…)

Đi với động từ để đưa ra một danh sách những lựa chọn. Tức là người nói vẫn đang phân vân, xem xét về những lựa chọn đó.

Ví dụ:

하숙집에서 살지 기숙사에서 살지 잘 생각해서 결정하세요. Hãy suy nghĩ thật kĩ xem liệu sẽ ở trọ hay ở kí túc xá rồi quyết định.

대학교를 졸업한 후 대학원에 갈지 취직을 할지 아직 결정하지 못해. Sau khi tốt nghiệp tớ vẫn chưa thể quyết định được liệu nên học tiếp cao học hay là xin việc luôn.

69. Cấu trúc tiếng Hàn ~는다/ㄴ다/다. (dùng trong câu tường thuật)

~ 니?. (câu hỏi)

~어라/아라/여 라( câu mệnh lệnh)

Chỉ dùng với người bằng hoặc nhỏ tuổi hơn mình

Ví dụ:

오후에는 보통 뭘하니? Buổi chiều, bình thường cậu sẽ làm gì?

민철아, 결혼을 축하한다. Minchoel à, chúc mừng đám cưới.

네 방 청소는 네가 해라. Mày dọn cái phòng của mày đi.

70. Cấu trúc tiếng Hàn ~기로 하다. (quyết đinh làm…)

Đi sau một động từ để nói rằng người nói đã quyết định làm một việc gì đó.

Cấu trúc này chỉ dùng cho thì hiện tại và quá khứ, không dùng trong tương lai.

Ví dụ:

우리는 점심에 한식을 먹기로 했어요. Chúng tôi đã quyết định ăn món Hàn vào bữa trưa.

저는 의사가 되기로 했어요. Tôi đã quyết định là sẽ trở thành bác sĩ.


Luyện tập giao tiếp tiếng Hàn
 
NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN SƠ CẤP
BÀI 14

71. CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN SƠ CẤP : ĐỘNG TỪ + 자 ( MỆNH LỆNH 읍시다/ㅂ시다)
Hình thức 반말 của 읍시다/ㅂ시다, hình thức này cũng chỉ được dùng với những người bằng hoặc nhỏ tuổi hơn mình.

Ví dụ:

이번 주말에 영화를 보러고 같이 가자. Cuối tuần này cùng đi xem phim đi.

다음에 커피나 한잔 하자. Lần tới uống cà phê nhé.

72. CẤU TRÚC ~아/어/여 가지고 (RỒI)
Đi với động từ để nói rằng hành động ở mệnh đề 2 được hoàn thành bởi sự duy trì hoặc sử dụng hành động ở mệnh đầu tiên.

Ví dụ:

도시락을 준비해 가지고 소풍을 갔어요. Tôi đã chuẩn bị cơm hộp rồi đi dã ngoại

돈을 모아 가지고 컴퓨터를 샀어요. Tôi đã tiết kiệm tiền rồi mua máy tính.

73. CẤU TRÚC 는지 알다/ 모르다
은/ㄴ지 알다/모르다 (biết, hoặc không biết….)

Cấu trúc này sử dụng để thể hiên rằng người nói có biết chắc về một hành động nào đó hay không. Động từ dùng với는지 알다/ 모르다, tính từ có patchim dùng은지 알다/모르다, không có patchim dùngㄴ지 알다/모르다.

Ví dụ:

설악산에 어떻게 가는지 알아요? Bạn có biết đường tới núi Seolak như thế nào không?

빌리 씨가 왜 안 왔는지 몰라요. Tôi không biết tại sao Billy lại không tới.

74. CẤU TRÚC 으로/로 (SANG…..VV)
Đứng trước động từ để diễn tả sự thay đổi lựa chọn của chủ ngữ, thường đi với các động từ như 갈아타다, 갈아입다, 바꾸다: để chuyển sang, để thay (thường là quần áo), để thay đổi…

Ví dụ:

옷을 파란색으로 바꾸고 싶어요. Tôi muốn đổi chiếc áo đó sang màu xanh

베트남 돈으로 바꿀 거예요. Tôi muốn đổi sang tiền Việt Nam.

75. CẤU TRÚC 으려면/려면 ( ĐỂ…THÌ…)
Cấu trúc được dùng để chỉ ra một điều kiện như “nếu bạn muốn làm việc gì đó thì…” Động từ có patchim dùng으려면, không có patchim dùng려면.

Ví dụ:

가: 한국어를 잘 하고 싶어요.

A: Tôi muốn nói tiếng Hàn thật giỏi.

나: 한국어를 잘 하려면 한국 친구를 사귀세요.

B: Để nói tiếng Hàn giỏi hãy kết bạn với người Hàn Quốc.

가: 건강해지고 싶어요.

A: Tôi muốn sức khỏe tốt hơn.

나: 건강해지려면 운동해야 해요.
B: Để sức khỏe tốt hơn thì phải tập thể dục.

76. CẤU TRÚC 이나/나 (2) (NHỮNG.)
Đi với danh từ để diễn tả cảm nhận của người nói khi diễn tả một cái gì đó lớn. Danh từ có patchim dùng이나, không có patchim dùng나

Ví dụ:

가: 생일 선물로 꽃을 백 송이 받았어.

A: Tớ đã nhận được 100 bông hoa hồng như là quà sinh nhật.

나: 백 송이나 받았다고?

B: Cậu nói là những 100 bông lận đó hả?

어제 아이스크림을 다섯 개나 먹었아요. Hôm qua tôi đã ăn những 6 cây kem liền.

IMG_1728.JPG


77. CẤU TRÚC 았다가/ 었다가/ 였다가. (RỒI THÌ, THÌ..)
Cấu trúc này dùng để thể hiện rằng khi hoàn thành hành động ở vế trước sẽ có một hành động tương phản xảy ra ở vế sau. Trong cấu trúc này phải cùng chủ ngữ, và thường thì hai động từ ở hai vế mang nghĩa đối lập.

Ví dụ:

옷을 입었다가 더워서 벗었어요. Tôi đã mặc áo nhưng vì nóng nên tôi đã cơi nó ra.

한국에 갔다가 왔어요. Tôi đã đến Hàn Quốc rồi về.

*Chú ý: cũng có những trường hợp hành động phía sau là kết quả của hành động phía trước.

78. CẤU TRÚC ~나요, 은/ㄴ 가요 , 인가요.
Các cấu trúc này dùng để tạo câu hỏi, giống với hình thức đuôi câu 아/어/여요 nhưng hình thức này được sử dụng trong ngôn ngữ nói.

Động từ đi với나요.

Tính từ đi với은/ㄴ 가요.

Danh từ đi với인가요.

Ví dụ:

가: 제 고향은 해산이 많아요.

A: Quê tôi có rất nhiều hải sản.

나:그럼, 민호 씨 고향은 바다에서 가까운가요?

B: Vậy thì quê của Billy có gần biển không?

가: 시험이 다 끝나면 노래방에 같이 가자.

A: Khi nào thi xong cùng đi hát nha.

나: 언제 끝나요?

B: Chừng nào xong vậy?

79. CẤU TRÚC ~아/어/여 보이다.(TRÔNG CÓ VẺ NHƯ,..)
Đi với tính từ thể hiện ý kiến về một việc gì đó

Ví dụ:

그 남자는 행복해 보여요. Anh chàng kia trông có vẻ hạnh phúc quá.

한국 음식은 맛있어 보여요. Món ăn Hàn Quốc trông có vẻ ngon.

80. CẤU TRÚC ~다가 (TRONG KHI, ĐANG….THÌ….)
Đang thực hiện một hành động thì có một hành động khác xảy ra xen vô. Cấu trúc này phải có cùng chủ ngữ.

Ví dụ:

밥을 먹다가 전화를 받았어요. Tôi đang ăn cơm thì nhận điện thoại.

기숙사에 살다가 하숙집으로 이사했어요. Tôi đang ở trong kí túc xá thì chuyển ra ở trọ

*Chú ý:

-Cũng có trường hợp chủ ngữ của hai vế không phải là một

보통 우리 선생님은 가르치다가 오늘에 따라 다른 선생님은 가리쳐요.

Bình thường thầy chủ nhiệm của tụi tôi sẽ dạy tự nhiên hôm nay lại là giao viên khác dạy

– Khi hành động của mệnh đề trước ở dạng quá khứ 았/었/였 thì hành động đó bị tạm ngừng sau khi đã kết thúc và hành động khác diễn ra.

그 친구는 평지를 썼다가 찢어 버렀어요.

Người bạn này viết xong thư rồi xé nó đi.

81. Cấu trúc ~에 대해서 (về…)

Đi với danh từ và chỉ ra hiệu suất bằng cách sở hữu một nội dung liên quan đến danh từ. Người ta thường dùng에 대해서, hoặc 에 대한. Sử dụng에대해서 khi ngay sau nó là một động từ, còn sử dụng에 대한 khi sau nó là một danh từ.

Ví dụ:

친한 친구에 대해서 이야기 해주세요. Hãy kể cho tôi về người bạn thân của bạn.

저는 한국의 문화에 대한 논문을 썼어요. Tôi đã viết một bài luận văn về văn hóa Hàn Quốc.

82. Cấu trúc ~을지/ㄹ지 모르겠다 (không biết rằng liệu)

Cấu trúc sử dụng khi không biết chắc về một vấn đề nào đó. Từ có patchim dùng을지 모르겠다, không có patchim dùngㄹ지 모르겠다

Ví dụ:

연락했지만 다 참석할지 모르겠어요. Tôi đã liên lạc hết rồi nhưng không biết liệu tất cá mọi người có tham gia hết không.

저는 내년에 졸엽할 것이라서 좋은 직업을 취직할지 모르겠어요. Năm tới tôi sẽ tốt nghiệp, tôi không biết rằng liệu mình có thể xin được một công việc tốt hay không.

83. Cấu trúc 에 비해서 (so với thì..) Đi với danh từ thể hiện một tiêu chuẩn của sự so sánh.

Ví dụ:

작년에 비해서 올해에 저는 키가 더 커요. So với năm trước năm nay tôi cao hơn.

우리 회사는 다른 회사에 비해서 출근 시간이 빨라요. So với công ty khác thì công ty tôi thời gian bắt đầu làm việc sớm hơn.

Có thể bạn quan tâm:

  • Tiếng Hàn sơ cấp bài 15
  • Tổng hợp các bài ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp
84. Cấu trúc ~는 동안 (trong khi…)

Đi với động từ để nói rằng hành động ở mệnh đề 2 hoàn thành trong khi hành động trong mệnh đề 1 đang xảy ra.

Ví dụ:

직원들이 회의를 하는 동안 밖에서 기다려 주세요. Trong khi các nhân viên đang họp vui lòng hãy

chờ ở bên ngoài.

우리 엄마는 저녁을 준비하는 동안 우리는 방을 정리해요. Trong khi mẹ đang chuẩn bị bữa tối thì chúng tôi sắp xếp lại căn phòng.

85. Cấu trúc ~거나 (hoặc)

Đi với động từ hoặc tính từ thể hiện sự lựa chọn.

Ví dụ:

내일은 흐리거나 비가 올 것 같아요. Ngày mai có lẽ trời sẽ âm u hoặc có mưa.

시간이 있을 때 운동을 하거나 책을 읽어요. Khi có thời gian rảnh tôi thường đọc sách hoặc tập thể dục.

86. Cấu trúc ~ 습니다만/ㅂ니다만. ( nhưng )

Cấu trúc này được dùng để diễn tả sự đối lập của mệnh đề 1 và mệnh đề 2. Cấu trúc này là một hình thức lịch sự hơn cấu trúc 지만, và nó thường được sử dụng trong các tình huống trang trọng, lịch sự. Kết thúc là patchim dùng습니다만, không có patchim dùngㅂ니다만

Ví dụ:

미안합니다만 다시 한번 설면해 주세요. Xin lỗi nhưng làm ơn hãy giải thích lại một lần nữa.

자리가 몇 개 남았습니다만 좋은 자리가 아닙니다. Vẫn còn chỗ ngồi nhưng không phải là chỗ tốt.

87. Cấu trúc ~ 아/어/여 있다. (đã đang, đã được….)

Đi với động từ để nói rằng hành động đó đã được hoàn thành và vẫn đang duy trì tại trạng thái đó.

Ví dụ:

꽃병이 책상 위에 놓여 있어요. Bình hoa đã được đặt ở trên bàn.

그림이 벽에 걸려 있어요. Bức tranh đã được treo trên tường

88. Cấu trúc ~ 지 않으면 안 되다.( nếu không ….thì không được…) (hoặc có thể dich là nhất địnhphải…)

Cấu trúc này thể hiện rằng bắt buộc phải làm một việc gì đó. Sử dụng hình thức phủ định của phủ định để nhấn mạnh.

Ví dụ:

건강을 위해 담배를 끊지 않으면 안 돼요. Vì sức khỏe nếu không bỏ thuốc lá là không được/ vì sức khỏe nhất định phải bỏ thuốc lá.

오늘 안에 모든 일을 다 완성하지 않으면 안 돼요. Trong ngày hôm nay nếu không hoàn thành tất cả các công việc là không được./ trong ngày hôm nay nhất định phải hoàn thành tất cả các công việc.

89. Cấu trúc ~ 을래요?/ ㄹ래요? (có muốn…)

Đi với động từ để yêu cầu những gì người nghe muốn làm, thường diễn tả gợi ý của người nói. Và đây không phải là một hình thức mang tính chất trang trọng. Động từ có patchim dùng을래요?, không có patchim dùng ㄹ래요?

Ví dụ:

한 번 해 볼래요? Cậu có muốn thử một lần không?

빤간 색 바지로 바꿀래요? Bạn có muốn đổi sang quần màu đỏ không?

90. Cấu trúc 아야겠다/ 어야겠다/ 여야겠다. (nhất đinh…phải…; phải…)

Cấu trúc thể hiện sự quyết tâm mạnh mẽ của người nói hoặc một nhiệm vụ bắt buộc phải hoàn thành.

Ví dụ:

돈이 좀 필요해서 아르바이트를 해야겠어요. Vì đang cần một chút tiền nên tôi phải đi làm thêm.

장학금을 받기 위해 꼭 열심히 공부해야겠요. Để nhận được học bổng tôi nhất định phải học tập chăm chỉ.

91. Cấu trúc ~게되다. (đã được…; được….)

Đi với động từ để chỉ ra rằng kết quả xảy ra không có trong ý định của người nói. Nó thường được sử dụng trong tình huống hành động đó xảy ra chịu sự tác động của một người khác.

Ví dụ:

한국말을 잘 해서 하국 회사에 취직하게 됐어요. Vì tiếng Hàn tốt nên tôi đã xin được việc tại một công ty Hàn Quốc.

한 친구의 생일 파티에서 여자 친구를 만나게 됐어요. Tôi đã gặp được bạn gái tại bữa tiệc sinh nhật của một người bạn.

Luyện tập tiếng Hàn sơ cấp cùng người Hàn

 
NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN SƠ CẤP
BÀI 15



92. CÁC CẤU TRÚC TIẾNG HÀN GIÁN TIẾP
(Dùng đề tường thuật lại lời nói của người khác.)

a. Gián tiếp câu trần thuật

* Hiện tại

Động từ +는/ㄴ다고하다

Động từ có patchim dùng는다고하다, không có patchim dùngㄴ다고하다

Ví dụ:

민호는베트남학과에서베트남어를공부한다고해요. Minho nói rằng anh ấy đang học tiếng Việt tại khoa Việt Nam học.

웨이는한국에서산다고해요. Wei nói rằng anh ấy đang sống ở Hàn Quốc

**CHÚ Ý:

Những động từ có patchim là ㄹthì ㄹ sẽ bị lược bỏ và kết hợp với ㄴ다고하다.

살다 -> 산다고하다.

팔다 -> 판다고하다.

Đối với động từ 고싶다 thì lại được chia giống như hình thức của tính từ:

고싶다 -> 고싶다고하다

Tính từ + 다고하다

사람들은그영화가너무재미있다고해요. Mọi người nói rằng bộ phim này rất thú vị.

민호는베트남어가어렵다고해요. Minho nói rằng tiếng Việt rất khó.

_Danh từ + (이)라고하다

Danh từ có patchim dùng 이라고하다, không có patchim dùng 라고하다.

빌리는학국학부2학년학생이라고해요. Billy nói rằng anh ấy là sinh viên năm 2 khoa Hàn Quốc học.

사람들은아이에게준재미있는이야기를동화라고해요. Người ta nói những câu chuyện thú vị dành cho trẻ con là truyện tranh.

*Quá khứ.

았/었/였다고하다.

Ví dụ:

그는차를팔았다고해요. Anh ấy nói rằng anh ấy đã bán chiếc xe rồi.

그녀는작년에미국에갔다고해요. Cô ấy nói rằng năm trước cô ấy đã đến Mỹ

*Tương lai 겠다고하다

Ví dụ:

제친구는내년에결혼겠다고해요. Bạn tôi nói rằng năm tới anh ấy sẽ kết hôn.

우리동생은이번주말에등사하겠다고해요. Em trai tôi nói rằng cuối tuần này nó sẽ đi leo núi.

b. Câu nghi vấn

*Hiện tại

Động từ, tính từ +냐고하다/묻다
(hoặc Động từ + (느)냐고하다/묻다)

Danh từ + 이냐고하다.묻다

Ví dụ:

선생님은제취미가무엇이냐고물었어요. Thầy giáo đã hỏi tôi sở thích của tôi là gì.

그옷이예쁘냐고해요. Tôi hỏi là chiếc áo này có đẹp không.

*Quá khứ

Động từ/Tính từ + 았/었냐고하다/묻다
(hoặc Động từ + 았/었(느)냐고하다/묻다)

Ví dụ:

우리엄마는제에게어제왜늦게돌아갔다고물어요. Mẹ tôi hỏi tôi tại sao hôm qua lại về nhà trễ vậy.

*Tương lai

Động từ/Tính từ + (으)ㄹ거냐고하다/묻다

Ví dụ:
내친구에게언제시험이다끝날거다고해요. Tôi hỏi bạn tôi chừng nào sẽ thi xong.

IMG_1555.JPG


c. Câu mệnh lệnh

Cấu trúc: động từ + (으)라고하다.

Ví dụ:

부모님은말을잘들으라고해요.Bố mẹ bảo tôi phải biết nghe lời.

그친구에게가지말라고해요. Tôi đã nói với người bạn đó là đừng có đi.

*Một số động từ đặc biệt:

듣다 -> 들으세요 -> 들으라고하다.

묻다 ->물으세요 ->물으라고하다.

살다 -> 사세요 -> 살라고하다.

팔다 -> 파세요 ->팔라고하다.

만들다 -> 만드세요 ->만들라고하다.

Ví dụ:

내친구는마음껏소리내울라고했어요.bạn tôi đã nói rằng hãy cứ khóc hết sức có thể đi.

*Động từ 주다

Trong trường hợp yêu cầu được làm trực tiếp cho người nói sẽ dùng 달라고하다.

Ví dụ:

그에게한국어를가르쳐달라고해요. Tôi đã nhờ anh ấy dạy tiếng hàn cho tôi.

Trong trường hợp người nói yêu cầu làm cho một người khác dùng 주라고하다.

Ví dụ:

우리엄마는우리아빠에게음식을가지고가주라고했어요. Mẹ bảo tôi đem đồ ăn cho bố.

d. Câu rủ rê

Cấu trúc: động từ + 자고하다

Ví dụ:

친구가운동장에가서놀자고해요. Bạn tôi rủ ra sân vận động chơi.

그는빨리가자고해요.Anh ấy bảo chúng ta đi nhanh lên.
혁재는한국음식을먹자고해요.Hyukjae rủ chúng tôi đi ăn món Hàn.

93. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN ~는대로 (NGAY KHI)
Đi với động từ để diễn tả ý định thực hiện một hành động khác trong mệnh đề sau ngay khi hành động ở mệnh đề trước kết thúc.

Ví dụ:

집에돌아가는대로다시전화할께요. Tôi sẽ gọi lại ngay khi tôi về nhà.

일을정리하는대로부산에갈거예요. Ngay khi sắp xếp xong công việc tôi sẽ đi Busan

94.CẤU TRÚC TIẾNG HÀN ~에다가( THÊM VÀO, CHO VÀO, ĐẶT VÀO…)
Đi với danh từ để chỉ ra vị trí, mục tiêu hoặc không gian của hành động. Chỉ đi với các động từ “붙이다,쓰다, 적다,넣다,놓다,꽂다”, nó là một hình thức khác của trợ từ 에

Ví dụ:

우리엄마는꽃병에다가꽃을꽂고있어요. Mẹ tôi đang cắm hoa vào bình.

그녀는커피에다가설탕을넣고있어요. Cô gái đó đang bỏ đường vào trong cà phê.

*Chú ý:

-Danh từ + 에다가 có thể viết ngắn ngọn là: “-에, -에다”

Ví dụ:

먼저여기에다이름을쓰세요.Viết tên vào đây trước đi ạ.

– Nếu mà Danh Từ đứng trước -에다가 mà có từ như chỉ địa điểm: 여기, 거기, 저기 có thể viết ngắn gọn là: Danh từ + 다가

Ví dụ:

먼저여기다가앉으세요. Cứ ngồi đây trước đi ạ.

95.Động từ có patchim là ㅅ

Trong một số từ có patchim làㅅ, ㅅ sẽ không bị giảm lược khi kết hợp với một số từ bắt đầu bằng phụ âm : ~고, ~지만, ~는, ~습니다. Nhưngㅅ sẽ bị lược bỏ khi kết hợp với những từ bắt đầu bằng nguyên âm như : 어요/아요; ~었/았, ~어도/아도, ~으면, ~으려면, ~을까요.

Ví dụ:

새거물을지으려면2년쯤걸렸어요. Mất 2 năm để xây ba ngôi nhà này

가:어제축구하다가다친다리는괜찮아요?

A: Chân bị thương đá bóng ngày hôm qua không sao rồi chứ ?

나:아니요,아직도많이부어있어요.

B: Không ạ, nó vẫn chưa đỡ nhiều.

Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp bài 15

96.CẤU TRÚC TIẾNG HÀN ~는/은/ㄴ데다가 (ĐÃ THẾ NÀY CÒN THẾ KIA)
Cấu trúc dùng để bổ sung thêm ý nghĩa cho mệnh đề trước, tốt rồi thì còn tốt hơn, hay ngược lại đã tệ rồi lại còn tệ hơn nữa, hai động từ ở hai vế phải cùng hướng về một ý nghĩa nào đó.

Động từ: hiện tại kết hợp với ~는/ 데다가, quá khứ kết hợp với ~은/ㄴ데다가. Tính từ kết hợp với ~은/ㄴ데다가. Danh từ kết hợp với 인데다가

Ví dụ:

날씨가추운데다가바람도많이불어요. Thời tiết đã lạnh lại còn nhiều gió.

어제는하늘이밝은데다가별이많이있었어요. Hôm qua bầu trời đã sáng lại còn rất nhiều sao nữa.

97.CẤU TRÚC TIẾNG HÀN ~지말고(ĐỪNG, HÃY ĐỪNG….)
Chỉ đi với động từ diễn tả không được làm một việc gì đó. Là hình thức phủ định của câu mệnh lênh, cầu khiến.

Mệnh đề sau thường là câu mệnh lệnh như: ~으십시오/십시오,~어라/아라/여라 hoặc là câu đề nghị: ~ㅂ시다/읍시다, ~자.

Ví dụ:

시간이많으니까택시를타지말고버스를탑시다. Thời gian còn nhiêu mà đừng đi taxi mình đi xe bus đi.

생일선물을선택하려면책을사지말고창미꽃을삽시다. Để chọn quà sinh nhật thì đừng mua sách mua hoa hồng đi.

98.CẤU TRÚC TIẾNG HÀN ~기위해서(ĐỂ,VÌ…)
Đi với động từ thể hiện mục đích hoặc ý định. Mặt khác trong mệnh đề 2 diễn tả sự cố gắng đề nghị tiếp tục mục đích ở mệnh đề 1. Đi với danh từ thể hiện vì danh từ đó mà làm gì. Danh từ đi với을위해서

Ví dụ:

간난한사람들을돕기위해서돈을모읍니다. Để giúp đỡ người nghèo nên tôi đã quyên góp tiền

대학생들을위해서도서관을짓었어요. Vì sinh viên nên đã xây dựng thư viện.

99.Cấu trúc 아무(bất kể, bất cứ….)

Đi với danh từ: thời gian, địa điểm, vật, người, nó diễn tả không chỉ có một mà là tất cả.

Ví dụ:

가:일요일에는언제시간이있어요?

A: Chủ nhật khi nào thì bạn có thời gian?

나:아무때나괜찮아요.

B: Bất cứ lúc nào cũng được.

가:생일선물로뭘받고싶어요?

A: Cậu muốn nhận quà sinh nhật là gì?

나:아무건나괜찮아요.

B: Bất cứ cái gì cũng được

100. Cấu trúc 얼마나~ 는지;은/ㄴ지모르다. (không biết….thế nào….; không tưởng tượng được….nhường nào….;vv)

*Sử dụng khi muốn nhấn mạnh vấn đề, tình huống hay trạng thái nào đó.
Ví dụ:

가:그사람은돈이많아요?

A: Người đó nhiều tiền lắm hả?

나:네,얼마나많은지몰라요.

B: Vâng, không thể tưởng tượng được nhiều cỡ nào.

*Sử dụng khi thể hiện sự đánh giá hoặc suy nghĩ chủ quan của người nói.
Ví dụ:

가: 그노래어때요?

A: Bài hát đó thế nào?
나: 좋아요. 노래가얼마나감미로운지몰라요.

B: Hay lắm. Cậu không biết là nó ngọt ngào thế nào đâu.

101.Cấu trúc ~나,은/ㄴ가보다. (có vẻ là, dường như….)

Cấu trúc tiếng Hàn Quốc này dùng để diễn tả sự dự đoán. Đặc biệt nó được sử dụng khi người nói tạo ra một giả thiết từ kinh nghiệm trong quá khứ hoặc từ một sự việc người nói trải qua trong thực tế. Trong trường hợp là động từ hoặc câu quá khứ dùng ~나보다, tính từ dùng ~은/ㄴ가보다

Ví dụ:

앞에서사고가났나봐요.Hình như có tai nạn xảy ra ở phía bên .

그는여친을많이사랑하나봐요.Dường như anh chàng này yêu bạn gái nhiều lắm.

그녀는예쁜가봐요. Có vẻ như cô ấy rất đẹp.
 
102. Cấu trúc 밖에 (chỉ…)

Đứng sau danh từ để chỉ ra rằng không còn bất kì một ý kiến nào khác. Nó thường đi chung với các từ

như: “안, 못, 없다, 모르다”

Ví dụ:

가: 양복이 몇 벌이 있어요?
A: Anh có mấy bộ âu phục vậy?

나: 양복이 한벌밖에 없어요.
B: tôi có duy nhất một bộ à.

가: 여기서 지하철역까지 얼마나 걸려요?
A: Từ đây đến trạm tàu điện ngầm mất bao lâu vậy ạ?

나: 5분밖에 안 걸려요.
B: Chỉ mất khoảng 5 phút thôi.

103. Cấu trúc ~었던/았던/였던 ( đã từng…)

Cấu trúc này thể hiện hành động, kinh nghiệm đã từng xảy ra và kết thúc trong quá khứ không kéo dài

đến hiện tại, hoặc một sự thật trong quá khứ khác với những gì ở hiện tại.

Ví dụ:

가: 어느 옷이 제일 잘 어울려요?
A: Cậu thấy cái áo nào hợp nhất?

나: 아까 입었던 옷이 제일 어울려요.
B: cái áo mặc vừa nãy là hợp nhất

가: 그 여학생은 누구예요?
A: Học sinh nữ kia là ai nhỉ?

나: 지난 번에 도서관에서 만났던 여자지요.
B: Là cô gái mà lần trước đã từng gặp ở thư viện đó.

dep-hut-hon-nhung-canh-dong-hoa-image27.jpg


104. Cấu trúc 던 ( đã)

Cấu trúc thể hiện một sự thật hay một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục diễn ra

trong một khoảng thời gian, hoặc vẫn chưa hoàn thành cho đến tận hiện tại.

Ví dụ:

언니가 입던 한복을 제가 입어요. Tôi mặc bộ Hanbok mà chị tôi đã mặc.

삼촌이 일하던 회사에 제가 취직을 했어요. Tôi xin việc vào công ty mà chú tôi làm việc

105. Cấu trúc 만에 (chỉ sau khi, sau….)

Đi với danh từ chỉ thời gian để nói rằng bao lâu rồi mới làm một việc gì đó.

Ví dụ:

옛날 애인을 5년만에 만났어요. Tôi đã gặp lại tình cũ sau 5 năm.

헤어진 지 40년 만에 가족을 만났다. Tôi đã gặp lại gia đình mình sau 40 năm cách xa.

106. Cấu trúc ~만큼 ( như, bằng, …)

Đi với danh từ để chỉ ra sự giống nhau hay chất lượng.

Ví dụ:

고래만큼 큰 동물이 없어요. Không có động vật nào to như cá voi.

가: 관광지 중에서 어디가 제일 아름다워요?
A: Trong số những cảnh đẹp nơi nào là đẹp nhất?

나: 경복궁만큼 아름다운 관광지가 없어요.
B: Không có nơi nào đẹp bằng kyeongbokgung đâu.

107. Cấu trúc ~어서/아서/여서 그런지 (không biết có phải vì … mà…)

Cấu trúc dùng để truyền tải một lí do không rõ ràng nhằm giải thích cho tình huống theo sau.

Ví dụ:

나자 친구는 늦게 와서 그런지 여자 친구는 화가 났어요. Không biết có phải vì do bạn trai đến muộn hay không mà bạn gái đó có vẻ rất giận.

운동을 열심히 해서 그런지 요즘 건강이 아주 좋아요. Không biết có phải vì chăm chỉ tập thể dục không mà dạo này sức khỏe tôi rất tốt

108. Cấu trúc ~ 더군요.

Cấu trúc này diễn tả một sự thật mà người nói rút ra được từ kinh nghiệm của họ.

Ví dụ:

도착할 때 회의가 다 끝났더군요. Khi tôi đến thì cuộc họp đã kết thúc rồi.

그 사람이 노래를 정말 잘 부르더군요. Tôi được biết thì người đó hát rất hay.

109. Cấu trúc ~ 으면/면 ~을수록/ㄹ수록 (càng….càng…)

Cấu trúc được sử dụng để nói rằng khi một hành động nào đó được lặp đi lặp lại nhiều lần sẽ dẫn đến một kết quả có thể xấu hơn cũng có thể tốt hơn.

Ví dụ:

외국어는 배우면 배울수록 어려워지는 것 같아요. Ngoại ngữ hình như càng học càng khó hơn.

그 여자는 보면 볼수록 예뻐요. Người con gái đó càng nhìn càng thấy đẹp.

110. Cấu trúc ~는/은/ㄴ 줄 알다 (tưởng là)

Cấu trúc này được dùng để diễn tả sự suy đoán của người nói trước một tình huống nào đó. Nó được sử dụng khi sự suy đoán đó nó khác với sự thật đang diễn ra, và đuôi câu sử dụng thì quá khứ. Trong trường hợp tình huống đã diễn ra rồi thì sử dụng ~은/ㄴ 줄 알다,tình huống ở hiện tại thì sử dụng ~는줄 알다, còn nếu tình huống tương lai sử dụng ~을/ㄹ줄 알다.

Ví dụ:

연락이 없어서 고향에돌아간 줄 알았어요. Không thấy liên lạc gì, tôi tưởng là bạn đã về quê rồi.

가: 에제 김 선생님 남편을 만났어요.
A: Hôm qua tớ đã gặp chồng của cô Kim đấy.

나: 남편요? 반지를 안 껴서 아직 결혼하지 않은 줄 알았어요.
B: Chồng á? Không thấy cô đeo nhẫn tớ còn tưởng cô chưa kết hôn chứ.

111. Cấu trúc : Danh từ + 처럼 (giống như…)

Đi với danh từ để diễn tả một cái gì đó giống với danh từ phía trước.

Ví dụ:

두 사람이 애인처럼 다정해 보이네. Nhìn hai người tình cảm giống một cắp đôi quá.

민호 씨는 가수처럼 노래를 잘 해요. Minho hát hay như ca sĩ.

112. Cấu trúc ~덕분에 (nhờ vào…)

Đi với danh từ để chỉ nguyên nhân. Nó chỉ được sử dụng khi nội dung trong mệnh đề thứ hai là một kết quả tích cực.

Ví dụ:

친구들 덕분에 한국 생활이 외롭지 않아요. Nhờ bạn bè mà cuộc sống bên Hàn của tôi không cô đơn

한국 친구게 가르쳐 준 덕분에 한국말을 잘 하게 됐어요. Nhờ vào sự chỉ dạy của những người bạn Hàn Quốc mà tôi đã nói tiếng Hàn được tốt hơn.

113. Cấu trúc ~으면서/면서 (vừa làm…. vừa làm….)

Đi với động từ để chỉ hành động ở cả hai mệnh đề diễn ra cùng một lúc. Cả hai mệnh đề phải có cùng chủ ngữ.

Ví dụ

저는 대학에 다니면서 아르바이트를 해요. Tôi vừa đi học vừa đi làm thêm.

우리 가족은 텔레비전을 보면서 저녁을 먹어요. Gia đình tôi vừa xem TV vừa ăn tối.

114. Cấu trúc ~어/아/여 지다(2) (bị, được, đã… )

Đây là một hình thức của câu bị động.

Ví dụ:

백 년전에 세워진 건물이네. Thì ra đây là tòa nhà đã được xây dựng từ 100 năm trước

컵이 깨졌어요. Cái cốc bị vỡ mất rồi.

이곳은 세계에 잘 알려진 관광지예요. Đây là một thắng cảnh được biết đến trên toàn thế giới.

115. Cấu trúc ~을/ㄹ 테니까 (sẽ…nên….)

Cấu trúc đưa ra lí do, mệnh đề thứ 2 thường sẽ kết thúc bằng hình thức đề nghị hoặc mệnh lệnh.

Ví dụ:

제가 기다릴 테니까 천천히 오세요. Tôi sẽ đợi nên cứ từ từ mà đi thôi.

다시 한번 설면할 테니까 잘 들어. Tớ sẽ giải thích lại một lần nữa nên nghe cho kĩ nhá.

청서는 내가 할 테니까 동생이 쓰레기를 버려 줘. Anh sẽ dọn nhà nên em đem rác bỏ dùm anh nhé.

NGUỒN SƯU TẦM
 

Chủ đề mới

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top