• HÃY CÙNG TẠO & THẢO LUẬN CÁC CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC [Vn Kiến Thức] - Định hướng VnKienthuc.com
    -
    Mọi kiến thức & Thông tin trên VnKienthuc chỉ mang tính chất tham khảo, Diễn đàn không chịu bất kỳ trách nhiệm liên quan
    - VnKienthuc tạm khóa đăng ký tài khoản tự động để hạn chế SEO bẩn, SPAM, quảng cáo. Chưa đăng ký, KHÁCH vẫn có thể đọc và bình luận.

Một số vấn đề về luật thương mại (modul 1)

dream_high

Moderator
Xu
0
Một số vấn đề về luật thương mại (modul 1)

CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT LTM VIỆT NAM
1. Khái niệm LTM.

- LTM có thể đc hiểu là tổng thể các quy phạm do NN bhành or thừa nhận, đchỉnh các qhệ XH phát sinh trong qtrình tchức và thhiện hđộng TM giữa các thương nhân với nhau và với các cquan NN có thquyền.

* Đặc điểm:

- pvi đchỉnh of LTM chính là:

+ các hđộng TM of thương nhân as: đtư, mua bán goods…
+ các hđộng mang tính tchức of cquan NN có thquyền nhưng lquan trực tiếp đến hđộng TM như: đký KD, kiểm tra, gsát hđộng TM…
- đtượng áp dụng (chủ thể) of LTM là thương nhân, cquan có thquyền cũng là chủ thể of LTM.
2. Hvi TM.
2.1. hđộng KD.

- KD là tchức sx, buôn bán sao cho sinh lời. Khác với hvi dân sự thuần túy mtiêu chính of KD là tạo ra lợi nhuận.
- hvi KD có mđ sinh lợi nhưng lời hay lỗ ko thành vđề trong vc xđ hvi KD. Bất kỳ hđộng nào nhằm mđích kiếm lời trên thị trường cũng là hđộng KD.

2.2. hvi TM.


- hđộng TM là vc thhiện 1 hay nhiều hvi TM of thương nhân, bgồm vc mua bán goods, cung ứng dvụ TM và các hvi xúc tiến TM nhằm mđích lợi nhuận or nhằm thhiện các chsách KT - XH.
- đặc điểm hvi TM: + hvi TM khác hvi dân sự về thời điểm xh và về tính ổn định: thời điểm xh muộn hơn và ít bền vững hơn hvi dsự. + hvi TM đc thhiện trên thị trường và nhằm mđ sinh lời. TM fải diễn ra trên thị trường vì mua bán là khâu quan trọng nhất, là thành tố of hvi TM. + hvi TM là hvi mang t/c job, đc thương nhân thhiện.

2.3. ploại hvi TM.

* dựa vào tính chất of hvi và chủ thể thhiện hvi: Hvi TM thuần túy và Hvi TM phụ thuộc.

- hvi TM thuần túy: là những hvi có t/c TM vì bản chất of nó thuộc về công vc buôn bán or vì hthức of nó đc PL coi là tiêu biểu cho hvi TM.

- hvi TM phụ thuộc: là những hvi có bản chất dân sự nhưng do thương nhân thhiện theo ncầu job hay nhân lúc hành nghề và do đó đc coi là hvi TM.

1 hvi có bản chất là dân sự chỉ có thể trở thành hvi TM khi hội tụ đủ 2 ytố: (1) hvi đó fải do thương nhân thhiện; (2) hvi đó đc thương nhân thhiện nhân dịp hành nghề or do nhu cầu job.
- hvi hỗn hợp: là hvi TM đvới 1 bên (thương nhân) nhưng lại là hvi dân sự đvới bên kia (cá nhân ko có tư cách thương nhân).
* dựa vào lvực phát sinh cũng như đtượng of hvi TM: nhóm hvi TM goods; nhóm hvi TM dvụ; nhóm hvi TM trong lvực đtư; nhóm hvi TM trong lvực shữu trí tuệ.
- nhóm hvi TM goods: là những hvi phát sinh trong qtrình trao đổi goods, bgồm: mua bán goods (là hvi chủ yếu) và các hđộng khác lquan trực tiếp đến mua bán goods như cung ứng dvụ TM, xúc tiến TM.
- nhóm hvi TM dvụ: là những hvi phát sinh trong qtrình sx goods, bgồm các hvi trong: sx công nghệp, xd, vận tải, dvụ tchính – bank...
- nhóm hvi TM trong lvực đtư: là những hvi đtư nhằm mđ tìm kiếm lợi nhuận of các chủ đtư, bgồm: góp vốn, chnhượng vốn, phát hành và mua bán chứng khoán, thuê mua tchính...
- nhóm hvi TM trong lvực shữu trí tuệ: là những hvi lquan đến vc chiếm hữu, use và định đoạt các sp of trí tuệ nhằm mđ TM.

3. Thương nhân.
- đn:

khoản 1 Điều 6 LTM 2005: “Thương nhân bgồm tchức KT đc thành lập hợp pháp, cá nhân hđộng TM 1 cách đlập, thường xuyên và có đký KD”.
=> thuộc tính cơ bản of thương nhân: thương nhân fải thhiện các hđộng TM; thương nhân fải thhiện các hđộng TM 1 cách đlập; thương nhân fải thhiện các hđộng TM 1 cách thường xuyên; thương nhân fải đký KD.
- đặc điểm of thương nhân:
+ thương nhân fải thhiện hvi TM.

+ thương nhân fải thhiện hvi TM đlập, mang danh nghĩa chính mình và vì lợi ích of bản thân mình.

+ thương nhân fải thhiện các hvi TM mang tính job thường xuyên.
+ thương nhân fải có nF hvi TM.
+ thương nhân fải có đký KD.
- các loại thương nhân:
+ thương nhân là cá nhân: là con người cụ thể, họ có đầy đủ nF PL và nF hvi để thhiện hđộng TM, đồng thời tự mình gánh chịu những trnhiệm bằng toàn bộ tsản of mình về hđộng TM đó. Cá nhân muốn hđộng KD TM fải tiến hành đký KD tại phòng đký KD ở cquan NN có thquyền đký KD (cấp huyện – đvới cá nhân KD or cấp tỉnh – đvới DN tư nhân).

+ thương nhân là pháp nhân: 1 tchức đc coi là pháp nhân khi hội tụ đủ những đk tại Đ84 BLDS 2005 (1. Đc thlập hợp pháp; 2. Có cơ cấu tchức chặt chẽ; 3. Có tsản đlập với cá nhân, tchức khác và tự chịu trnhiệm bằng tsản đó; 4. Nhân danh mình tgia các qhệ PL 1 cách đlập).

Hiện ở nước ta, các thương nhân là pháp nhân chủ yếu bgồm: là các DN NN; là các HTX, liên hiệp HTX; là các CTCP, công ty TNHH.
+ thương nhân là tổ hợp tác, hộ gia đình.


4. Nguồn of LTM.


- hiến pháp.
- các luật of Quốc hội.
- các vbản dưới luật: pháp lệnh of UBTVQH; nghị định of CP.
- điều ước quốc tế.
- tập quán TM.
- điều lệ thương nhân.
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:

dream_high

Moderator
Xu
0
CHƯƠNG II: PL VỀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN VÀ HỘ KD CÁ THỂ


I. PL VỀ DNTN.

1. Kn DNTN.

- khoản 1 Đ4 luật DN 2005: DNTN là "tchức kt có tên riêng, có tsản, trụ sở giao dịch ổn định, đc đký KD theo qđịnh of PL nhằm mđ thhiện các hđộng KD".
- Đ141 LDN 2005: "DNTN là DN do 1 cá nhân làm chủ và tự chịu trnhiệm bằng toàn bộ tsản of mình về mọi hđộng of DN; DNTN ko đc phát hành bất kỳ 1 loại chứng khoán nào; mỗi cá nhân chỉ đc quyền thlập 1 DNTN".
2. Đặc điểm pháp lý of DNTN.
- DNTN là DN do 1 cá nhân làm chủ: nguồn vốn bđầu of DNTN xuất phát chủ yếu từ tsản of 1 cá nhân, phần vốn này sẽ do chủ DN tự khai báo với cquan đký KD (gọi là vốn đtư of chủ DNTN) và đc ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán of DN. Qhệ shữu quyết định qhệ qlý: DNTN chỉ có 1 chủ đtư duy nhất, vì vậy cá nhân có quyền quyết định mọi vấn đề lquan đến tchức và hđộng of DN.
Về phân phối lợi nhuận: vấn đề này ko đặt ra đvới DNTN, bởi lẽ DN này chỉ có 1 chủ shữu và tbộ lợi nhuận thu đc từ hđộng KD of Dn sẽ thuộc về 1 mình chủ DN, sau khi đã thhiện đầy đủ các ngvụ với NN và các bên thứ ba.
- DNTN ko có tư cách pháp nhân: vì DNTN ko fải là pháp nhân vì cũng như công ty hợp danh: DNTN ko có sự đlập về tsản.
- chủ DNTN chịu trnhiệm vô hạn trước mọi khoản nợ phát sinh trong qtrình hđộng of DNTN.
3. Quy chế pháp lý về hthành và chấm dứt hđộng of DNTN.
3.1. đký KD DNTN.

* đk đký KD
- đk về chủ thể: fải đáp ứng đc đk đc qđịnh tại Đ13 LDN 2005.
- đk về vốn: để thlập 1 DNTN chủ đtư ko fải đáp ứng đk bắt buộc về 1 số vốn tối thiểu fải có if DN ko đký KD trong những ngành nghề thuộc danh mục fải có vốn pháp định.
- các đk khác:
+ với đk về ngành nghề KD: ngành nghề KD đc chia thành: nhóm ngành nghề KD tự do, nhóm ngành nghề KD có đk (fải có chứng chỉ hành nghề or giấy phép hành nghề) và nhóm ngành nghề KD bị cấm. DN đc KD tất cả các ngành nghề mà PL ko cấm.
+ đk về tên DN: khoản 1, khoản 2 Đ31 LDN 2005 qđịnh: Tên DN fải đc viết bằng tiếng Việt và có thể kèm theo chữ số và ký hiệu, fải phát âm đc và có ít nhất 2 thành tố: loại hình DN và tên riêng. Có nghĩa là tên tất cả các DNTN đều fải kèm theo cụm từ "DNTN". Tên DN ko đc trùng với tên các DN, cquan NN... khác. PL cũng cho phép các DN dịch tên sang tên nước ngoài or viết tắt.
* thủ tục đký KD.
- nhìn từ phía chủ đtư: nộp hồ sơ đký KD tới cquan đký KD có thquyền; nộp lệ phí đký KD; bsung và hoàn tất hồ sơ if thiếu sót or chưa đầy đủ; chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày đc cấp giấy chứng nhận đký KD, fải công bố sự ra đời of DNTN trên báo. - nhìn từ phía các cquan NN có thquyền cấp giấy chứng nhận đký KD: nhận hồ sơ đký KD; xem xét tính hợp lệ of hồ sơ và các đk đký KD; cấp giấy chứng nhận đký KD cho DN, or thông báo bằng vbản nêu rõ lý do từ chối cấp giấy.
3.2. Chấm dứt hđộng of DNTN.
* Giải thể DNTN: theo Đ157 LDN 2005, DNTN giải thể theo các TH sau:
- theo quyết định of chủ DNTN.
- bị thu hồi giấy chứng nhận đký KD.
- thủ tục giải thể: đc qđịnh tại Đ158 LDN 2005:
+ B1: chủ DNTN quyết định giải thể DN.
+ B2: chủ DN trực tiếp tchức thanh lý tsản DN.
+ B3: trong thhạn 7 ngày làm vc, fải tiến hành gửi quyết định giải thể đến cquan đký KD và tất cả những người có quyền và lợi ích có lquan.
+ B4: trong thhạn 7 ngày kể từ sau khi thhiện xong ngvụ trả nợ of DN, người đdiện cho DN fải gửi hồ sơ về giải thể DNTN đến cquan đký KD. Trong thhạn 7 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ về giải thể DN, cquan đký KD fải xóa tên DN đó trong sổ đký KD.
* Phá sản DN: DNTN lâm vào tình trạng phá sản là DN KD bị thua lỗ kép dài đến mức ko trả đc các khoản nợ đến hạn.
4. Quyền và ngvụ cơ bản of DNTN.

4.1. Quyền of DNTN.
Những quyền cơ bản:
- có quyền chiếm hữu, use, định đoạt tsản of DN.
- có quyền chủ động lựa chọn ngành nghề, địa bàn đtư, hthức đtư, chủ động mở rộng quy mô và ngành nghề KD đồng thời DNTN có quyền chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng. DNTN còn có 1 quyền cơ bản nữa, đó là quyền đc góp vốn vào các DN khác, quyền liên doanh, liên kết. - có quyền chọn lựa hthức và cách thức huy động vốn.
- có quyền KD xuất khẩu và nhập khẩu.
- có quyền tuyển, thuê và use lđ theo ycầu KD; tự chủKD, chủ động áp dụng phương thức qlý khoa học hiện đại để nâng cao hiệu quả và knăng cạnh tranh.
- có quyền từ chối và tố cáo mọi ycầu cung cấp các nguồn F ko đc PL qđịnh of bất kỳ cá nhân, cquan hay tchức nào, trừ những khoản tự nguyện đóng góp vì mđích nhân đạo và công ích; ngoài ra, còn có quyền khiếu nại, tố cáo và trực tiếp or thông qua người đdiện để tgia tố tụng theo qđịnh of PL.
Những quyền đặc thù:
- quyền cho thuê DNTN: cho thuê DN đc hiểu là chủ DNTN chuyển quyền use DN do mình đký KD cho người khác use trong 1 time nhất định.Vc cho thuê DN ko làm chấm dứt tư cách pháp lý of DN đó, cũng ko làm thay đổi chủ shữu of DN, vì vậy PL ycầu trong thời gian cho thuê, chủ DNTN đã đký vẫn fải chịu trnhiệm trực tiếp trước PL và các bên thứ ba đvới các hđộng of DN với tư cách chủ shữu duy nhất of DN. Trong time cho thuê, trnhiệm vô hạn of chủ DNTN vẫn tồn tại đvới mọi hđộng of DN.
- quyền bán DNTN: Đ145 LDN 2005 cho phép chủ DNTN có quyền bán DN of mình cho người khác. PL ko qđịnh các đk of người mua DNTN nên dẫn tới hậu quả là sẽ có những người có knăng tchính nhưng lại ko có đủ đk theo luật định (ko phù hợp với Đ13 LDN 2005).
- quyền tạm ngừng hđộng KD: đc qđịnh tại Đ156 LDN 2005. Vc tạm ngừng hđộng KD ko có nghĩa là chủ DNTn đc hoãn lại các ngvụ fải thhiện với NN or với các bên thứ ba.
4.2. Ngvụ of DNTN.
Đc qđịnh tại Đ9 LDN 2005.

II. PL VỀ HỘ KD CÁ THỂ.

1. Khái niệm.
- hộ KD cá thể do 1 cá nhân or hộ gia đình làm chủ, chỉ đc đký KD tại 1 địa điểm, use ko quá 10 lđ, ko có con dấu và chịu trnhiệm bằng toàn bộ tsản of mình đvới hđộng KD. (nghị định số 109/2004/NĐ-CP) Hộ KD cá thể theo qđịnh of nghị định số 02/2000/NĐ-CP ko bgồm các hộ gia đình sx nông, lâm ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, làm dvụ có thu nhập thấp.
2. Đặc điểm pháp lý of hộ KD cá thể.
- do 1 cá nhân or 1 hộ gia đình làm chủ. - thường KD với quy mô nhỏ hẹp.
- chủ hộ KD cá thể chịu trnhiệm vô hạn trong hđộng KD: chủ hộ KD cá thể ở đây fải đc hiểu là cá nhân người đtư trong TH hộ KD cá thể do 1 cá nhân làm chủ shữu or là all các thviên of hộ gia đình trong TH 1 hộ gia đình đtư KD dưới hthức hộ KD cá thể.
3. Đký KD đvới hộ KD cá thể.
- đk đký KD: chủ thể là công dân VN đủ 18 tuổi có nF hvi dân sự đầy đủ; các chủ đtư chỉ đc đký KD cho hộ cá thể với những ngành nghề KD ko bị PL cấm, với những ngành nghề KD có đk thì các chủ hộ fải đáp ứng đầy đủ các đk này. Về tên KD chủ hộ có thể lựa chọn dùng tên riêng or ko dùng tên riêng, if là tên riêng thì tên riêng ko đc trùng với tên of hộ KD cá thể đã đký trong pvi huyện.
- thủ tục đký KD: tương tự với DNTN.
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:

dream_high

Moderator
Xu
0
CHƯƠNG III: PL VỀ CÔNG TY


A. Những vđề cơ bản về công ty.
I. Khái niệm.
- công ty là DN trong đó các thviên cùng góp vốn cùng chia nhau lợi nhuận, cùng chịu lỗ tương ứng với phần vốn góp và chịu trnhiệm về các khoản nợ of công ty trong pvi phần vốn of mình góp vào công ty.
- đặc điểm cơ bản of công ty:
+ công ty là sự liên kết of nhiều cá nhân or pháp nhân, sự liên kết này thể hiện ở hthức bên ngoài là 1 tchức.
+ các thviên bỏ ra 1 số tsản of mình để góp vào công ty. Đây là đk quan trong để thlập công ty.
+ mđ of vc thlập công ty là để KD kiếm lời chia nhau.
II. Các loại công ty. 1. Công ty đối nhân.
Công ty đối nhân là những công ty mà vc thlập dựa trên sự liên kết chặt chẽ bởi độ tin cậy về nhân thân of các thviên tgia, sự hùn vốn là yếu tố thứ yếu. Có đặc điểm quan trọng là ko có sự tách bạch về tsản cá nhân các thviên và tsản of công ty. Các thviên liên đới chịu trnhiệm vô hạn đvới mọi khoản nợ of công ty or ít nhất fải có 1 thviên chịu trnhiệm vô hạn về các khoản nợ of công ty. Các thviên có tư cách thương gia đlập và fải chịu thuế thu nhập cá nhân, bản thân công ty ko bị đánh thuế. Bgồm: công ty hợp danh và công ty hợp vốn đgiản.
1.1. Công ty hợp danh.
Các thviên fải cùng nhau liên đới chịu trnhiệm vô hạn, điều đó thể hiện ở chỗ:
- các thviên chịu trnhiệm 1 cách trực tiếp cơ bản, vì chủ nợ có quyền đòi bất kỳ ai với toàn bộ số tiền nợ.
- trnhiệm này ko thể bị giới hạn đvới bất kỳ thviên nào. If họ có thỏa thuận khác; lập tức công ty sẽ chuyển sang loại hình công ty hợp vốn đgiản.
- trong công ty hợp danh ko có sự phân biệt rõ ràng giữa tsản công ty và tsản cá nhân. Về tchức, công ty hợp danh rất đgiản, các thviên có quyền thỏa thuận trong hợp đồng về vc tchức, điều hành, đdiện of công ty, đc tchức dưới hthức 1 hãng chung. Hãng thường mang tên of 1 thviên or all thviên. PL VN qđịnh công ty hợp danh có tư cách pháp nhân. Dưới hthức 1 hãng, công ty hợp danh có tư cách thương gia đlập, mỗi thviên vẫn có tư cách thương gia riêng, các thviên có thể cùng nhau điều hành và đdiện cho công ty or thỏa thuận phân công trnhiệm và quyền đdiện cho từng người.
1.2. Công ty hợp vốn đgiản.
Công ty hợp vốn đgiản là loại công ty có ít nhất 1 thviên chịu trnhiệm vô hạn (thviên nhận vốn), còn những thviên khác chỉ chịu trnhiệm hữu hạn trong số vốn góp vào công ty (thviên góp vốn).
- thviên nhận vốn: chịu trnhiệm vô hạn về mọi khoản nợ of công ty, có quyền đdiện cho công ty trong các qhệ đối ngoại.
- thviên góp vốn chịu trnhiệm hữu hạn trong pvi phần vốn góp vào công ty. Thviên góp vốn ko có quyền đdiện cho công ty trong các qhệ đối ngoại, if họ đứng ra thay mặt công ty thì sẽ mất quyền chịu trnhiệm hữu hạn.
- tên hãng of công ty hợp vốn đgiản cũng chỉ ghi tên of thviên nhận vốn.
2. Công ty đối vốn.
Công ty đối vốn ko quan đến đến nhân thân người góp vốn mà chỉ quan tâm đến phần vốn góp. Công ty đối vốn có sự tách bạch tsản of công ty và tsản of cá nhân. Công ty đối vốn có tư cách pháp nhân, các thviên công ty chỉ chịu trnhiệm về mọi khoản nợ of công ti trong pvi phần vốn mà họ góp vào công ty.
2.1. Công ty cổ phần (CTCP).
* Đặc trưng of CTCP:
- là 1 tchức có tư cách pháp nhân.
- chịu trnhiệm bằng tsản riêng of công ty.
- vốn cơ bản of công ty đc chia thành các cổ phần.
- trong qtrình hđộng, CTCP đc phát hành các loại chứng khoán ra thị trường để công khai huy động vốn trong công chúng.
- vc chnhượng phần vốn góp đc thhiện dễ dàng thông qua hvi bán cổ phiếu trên thị trường chứng khoán.
- CTCP có số lượng thviên rất đông, vì vậy nó có knăng huy động vốn rộng rãi nhất trong công chúng để đtư vào nhiều lvực khác nhau.
* Đặc trưng quan trọng nhất of CTCP (cũng là t/c quyết định để phân biệt với công ty TNHH) là cổ phần:
- Ý nghĩa of cổ phần:
+ là phần vốn điều lệ of công ty: mỗi cổ phần fải thể hiện 1 gtrị thực tế tính bằng tiền (gọi là mệnh giá cổ phiếu).
+ cổ phần chứng minh tư cách thviên cổ đông: cổ phần đc thể hiện dưới hthức giấy tờ gọi là cổ phiếu. Thông thường có 2 loại cổ phần: cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi.
* Thủ tục thlập công ty:
- B1: các sáng lập viên cùng nhau thỏa thuận và xd bản điều lệ công ty. Các sáng lập viên fải thỏa thuận số lượng cổ phần mà họ đảm nhận.
- B2: cử hội đồng gsát. Hội đồng gsát cử ra ban điều hành để đảm nhận những công vc of công ty trong thời gian thlập. Công vc quan trọng nhất là vốn góp of các thviên và chuẩn bị hồ sơ để đký công ty.
- B3: đký vào danh bạ thương mại, TA tiến hành các thủ tục thẩm tra, sau đó ghi tên vào danh bạ thương mại và công bố công ty đã đc thlập.
* Về tchức: vđề qlý CTCP rất phức tạp và hết sức chặt chẽ. Vc qlý công ty đc thhiện thông qua 3 cquan: Đại hội cổ đông; hội đồng gsát; ban điều hành.
* PL đề ra những biện pháp bđảm an toàn chặt chẽ về mặt pháp lý cho những người có vốn tgia vào CTCP:
- PL có những qđịnh đbiệt về qtrình thlập công ty. Qtrình thlập fải đc thẩm định bởi các chuyên gia kiểm toán đlập có chuyên môn giỏi.
- PL qđịnh các chế định bắt buộc về qtrình thlập, tchức và chế độ trnhiệm of công ty.
- các CTCP fải thhiện chế độ nghiêm ngặt về kế toán thống kê và bcáo tchính. Bảng cân đối và bcáo tchính hàng năm fải đc các chuyên gia pháp lý, KT, kiểm toán thẩm định. PL ycầu mọi tài liệu, sổ sách kế toán, tchính of công ty fải đc công khai hóa. All các cổ đông cũng như công chúng đều có quyền đc thtin về hđộng of công ty.
- CTCP muốn phát hành cổ phiếu rộng rãi ra công chúng fải có bản giải trình luận chứng trong đó ghi t/c và hthức of các cổ phiếu sẽ phát hành.
2.2. Công ty TNHH. Khác với all các loại hình công ty, công ty TNHH là sp of hđộng lập pháp. Các loại hình công ty khác do các thương gia lập ra, PL thừa nhận và góp phần hthiện nó. Công ty TNHH là loại công ty trung gian giữa công ty đối nhân và công ty đối vốn. Thể hiện ở chỗ (cũng là những đặc trưng cơ bản):
- công ty TNHH là 1 pháp nhân đlập, địa vị pháp lý này quyết định chế độ trnhiệm of công ty.
- thviên công ty ko nhiều và thường là những người quen nhau. - vốn điều lệ chia thành từng phần, mỗi thviên có thể góp nhiều, ít khác nhau và bắt buộc fải góp đủ khi công ty thlập, công ty fải bảo toàn vốn bđầu. Nguyên tắc này thể hiện rõ trong qtrình góp vốn, use vốn và phân chia lợi nhuận. Trong điều lệ công ty fải ghi rõ vốn bđầu.
- phần vốn góp ko thể hiện dưới hthức cổ phiếu, và rất khó chnhượng ra ngoài. Vì thviên công ty chỉ đc chnhượng vốn cho người ko fải là thviên if các thviên còn lại of công ty ko mua or mua ko hết.
- trong qtrình hđộng, ko đc phép công khai huy động vốn trong công chúng.
- về tchức, điều hành ở công ty TNHH đgiản hơn so với CTCP, về mặt pháp lý ít chịu sự đchỉnh bắt buộc hơn CTCP.
* Công ty 1 chủ là kết quả pháp lý đặc biệt of qtrình phát triển. Các công ty đối vốn vẫn có knăng tồn tại và phát triển khi toàn bộ tsản of công ty chuyển vào tay 1 thviên duy nhất và trở thành công ty 1 người. Bản chất of nó chính là DNTN nhưng chế độ chịu trnhiệm hữu hạn tạo đk cho các nhà KD hchế đc những rủi ro.
B. Công ty theo PL VN.
I. Những vđề chung về công ty. 1. Thlập và đký KD.
Nd các qđịnh về thlập và đký KD công ty gồm: đtượng có quyền thlập, có quyền góp vốn vào công ty; và đký KD cho công ty.
1.1. Quyền thlập và quyền góp vốn.
PL VN chia nhà đtư thành 2 đtượng:
- đtượng có quyền thlập và qlý công ty: tại k1 Đ13 LDN 2005 thì tchức, cá nhân VN, nước ngoài (if ko thuộc đtượng tại k2 Đ13) đều có quyền thlập, qlý công ty tại VN.
- đtượng đc quyền góp vốn vào công ty: theo k3 Đ13 LDN 2005 thì tchức, cá nhân có quyền mua cổ phần of CTCP, góp vốn vào công ty TNHH, công ty hợp danh, trừ TH qđịnh tại k4 Đ13 LDN 2005.
1.2. Đký KD.
- vc đký KD cho công ty đc thhiện tại cquan đký KD thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW nơi công ty đặt trụ sở chính. - công ty đc cấp giấy chứng nhân đký KD khi có đủ các đk sau: ngành nghề KD ko thuộc danh mục ngành, nghề cấm KD; tên công ty đc đặt theo đúng qđịnh of PL; có trụ sở chính theo qđịnh of PL; có hồ sơ đký KD hợp lê; nộp đủ lệ phí đký KD.
- trước khi đký KD cho công ty các thviên sáng lập or người đdiện theo ủy quyền of nhóm thviên sáng lập có thể ký kết các hợp đồng phục vụ cho vc thlập công ty. If công ty đc thlập thì công ty là người tiếp nhận quyền và ngvụ phát sinh từ hợp đồng đã ký kết. If công ty ko đc thlập thì người ký kết hợp đồng hoàn toàn or liên đới chịu trnhiệm về vc thhiện hợp đồng đó (Đ14 LDN 2005).
2. Quyền và ngvụ of công ty.
2.1.Quyền of công ty.

- quyền chiếm hữu, use, định đoạt tsản of công ty: LDN qđịnh các thviên công ty khi góp vốn vào công ty fải chuyển quyền shữu tsản góp vốn cho công ty (Đ29).
- quyền chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn đtư, hthức đtư, kể cả liên doanh, góp vốn vào DN khác, chủ động mở rộng quy mô và ngành, nghề KD. - có quyền lựa chọn hthức và cách thức huy động vốn.
- quyền chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng. - quyền KD xuất khẩu và nhập khẩu.
- quyền tuyển, thuê và use lđ theo ycầu KD.
- quyền tự chủ KD, chủ động áp dụng những phương pháp qlý khoa học, hiện đại để nâng cao hiệu quả và knăng cạnh tranh.
- quyền từ chối và tố cáo mọi ycầu cung cấp các nguồn F ko đc PL qđịnh of bất kỳ cá nhân, cquan hay tchức nào, trừ những khoản đóng góp vì mđích nhân đạo và công ích. - ngoài ra, công ty còn có các quyền khác do PL qđịnh.
2.2. Ngvụ of công ty.
- hđộng KD theo đúng các ngành, nghề đã đký; bđảm đk KD theo qđịnh of PL khi KD ngành nghề KD có đk.
- lập sổ kế toán, ghi chép sổ kế toán, hóa đơn, chứng từ và lập bcáo tchính trung thực, chính xác.
- cung cấp các tài liệu if có lquan đến vc thanh tra và tạo đk thuận lợi cho vc thanh tra.
- đký thuế, kê khai thuế, nộp thuế và thhiện ngvụ tchính khác theo qđịnh of PL. (as đóng góp xd cơ sở hạ tầng, csở văn hóa, y tế, giáo dục tại địa phương nơi công ty đóng trụ sở)
- bđảm chất lượng goods theo tiêu chuẩn đã đký: goods do công ty làm ra fải đký chất lượng tại cquan NN có thquyền.
- công ty có ngvụ kê khai và định kỳ bcáo chính xác, đầy đủ các thtin về DN và tình hìn tchính of DN với cquan đký KD.
- bđảm quyền, lợi ích of người lđ theo qđịnh of PL về lđ.
- tuân thủ các qđịnh of PL về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn XH, bvệ tài nguyên môi trường, bvệ di tích lsử văn hóa và danh lam thắng cảnh.
- ngoài ra, công ty còn fải thhiện các ngvụ khác theo qđịnh of PL.
3. Tchức lại công ty. (Đ150-154)

- chia công ty: là bpháp tchức lại công ty đc áp dụng cho công ty TNHH và CTCP; Theo đó công ty TNHH, CTCP đc chia thành 1 số công ty cùng loại. Sau khi đký KD các công công ty mới, công ti bị chia chấm dứt tồn tại. Các công ty mới fải cùng liên đới chịu trnhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lđộng và các ngvụ tsản khác of công ty bị chia. (A = B + C) - tách công ty: là bpháp tchức lại công ty đc áp dụng cho công ty TNHH và CTCP. Theo đó công ty TNHH, CTCP đc tách bằng cách chuyển 1 phần tsản of công ty hiện có để thlập 1 or 1 số công ty cùng loại, chuyển 1 phần quyền và ngvụ of công ti bị tách sang công ty đc tách mà ko chấm dứt tồn tại of công ty bị tách. Sau khi đký KD, công ty bị tách và công ty đc tách fải cùng liên đới chịu trnhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lđộng và các ngvụ tsản khác of công ty bị tách. (A=A+B)
- hợp nhất công ty: là bpháp tchức lại công ty đc áp dụng cho all các loại hình công ty. Theo đó 2 or 1 số công ty cùng loại (công ty bị hợp nhất) hợp nhất thành 1 công ty mới (công ty hợp nhất) bằng cách chuyển toàn bộ tsản, quyền, ngvụ và lợi ích hợp pháp sang công ty hợp nhất đồng thời chấm dứt sự tồn tại of các công ty bị hợp nhất. (A + B = C)
- sáp nhập công ty: là biện pháp tchức lại công ty đc áp dụng cho all các loại hình công ty. Theo đó 1 or 1 số công ty cùng loại (gọi là công ty bị sáp nhập) sáp nhập vào 1 công ty khác (gọi là công ty nhận sáp nhập) bằng cách chuyển toàn bộ tsản, quyền, ngvụ và lợi ích hợp pháp sáng công ty nhận sáp nhập đthời chấm dứt sự tồn tại of công ty bị sáp nhập. (A + B = B)
- chuyển đổi công ty TNHH 1 thviên: xảy ra trong 2 TH: + TH1: chủ shữu công ty chnhượng 1 phần vốn điều lệ cho tchức, cá nhân khác thì trong thhạn 15 ngày kể từ ngày chnhượng, chủ shữu công ty và người nhận chnhượng fải đký vc thay đổi shữu thviên với cquan đký KD. Kể từ ngày đký thay đổi, công ty đc qlý và hđộng theo qđịnh về công ty TNHH 2 thviên trở lên. + TH2: chủ shữu công ty chnhượng toàn bộ vốn điều lệ cho 1 cá nhân thì trong thhạn 15 ngày kẻ từ ngày hoàn thành thủ tục chnhượng, người nhận chnhượng fải đký thay đổi chủ shữu công ty và tchức qlý hđộng theo qđịnh về công ty TNHH 1 thviên là cá nhân.
4. Giải thể công ty.

4.1. Các TH giải thể.
- kết thúc thhạn hđộng đã ghi trong điều lệ công ty mà ko có quyết định gia hạn.
- theo quyết định of hội đồng thviên; chủ shữu công ty đvới công ty TNHH; of đại hội đồng cổ đông đvới CTCP; of all các thviên hợp danh đvới công ty hợp danh.
- công ty ko còn đủ số lượng thviên tối thiểu theo qđịnh of PL trong thhạn 6 tháng liên tục.
- bị thu hồi giấy chứng nhận đký KD.
4.2. Thủ tục giải thể công ty.
- thông qua quyết định giải thể công ty (nd đc qđịnh tại k1 Đ158 LDN 2005). Sau khi thông qua, công ty fải gửi quyết định giải thể đến cquan đký KD, các bên có quyền, ngvụ và lợi ích lquan. Khi gửi quyết định giải thể cho các chủ nợ, công ty fải gửi kèm theo thông báo về phương án giải quyết nợ.
- thanh lý tsản và thanh toán các khoản nợ of công ty. Sau khi thanh toán hết nợ of công ty, người đdiện theo PL of công ty fải gửi hồ sơ về giải thể công ty đến cquan đký KD. Cquan đký KD trong thhạn 7 ngày fải xóa tên công ty trong sổ đký KD.
5. Thviên công ty.
5.1. Sự hình thành và mất đi tư cách thviên.
- Hình thành tư cách thviên công ty: bằng 3 ways:
+ góp vốn vào công ty. + mua lại phần vốn góp of thviên công ty.
+ hưởng thừa kế mà người để lại di sản thừa kế là thviên công ty. - Mất tư cách thviên công ty: thông thường khi thviên nhượng lại phần vốn góp of mình cho người khác, hay khi thviên đó chết. Ngoài ra, tư cách thviên công ty cũng có thể mất đi khi điều lệ công ty qđịnh, như trong TH khai trừ thviên, thu hồi tư cách thviên hay khi họ tự nguyện rút khỏi công ty.
5.2. Quyền và ngvụ cơ bản of thviên công ty.
- Quyền lợi:
+ quyền chnhượng phần góp vốn cho người khác.
+ quyền đc chia lợi nhuận. + quyền đc chia các phần dự trữ: khi lợi nhuận để chia cho các thviên ở tài khóa này ko đủ thì công ty có thể lấy từ các quỹ dự trữ để bù vào lợi nhuận cho đủ để chia.
\+ quyền đc chia các gtrị tsản còn lại sau khi thanh lý công ty.
+ quyền bỏ phiếu: vc bỏ phiếu để thông qua các quyết định phụ thuộc vào phần vốn góp of từng thviên. Thviên shữu cổ phần ưu đãi cổ tức và cổ phần ưu đãi hoàn lại trong CTCP ko có quyền biểu quyết. + quyền đc thtin. - Ngvụ: + ngvụ góp vốn thlập côngty. + thhiện điều lệ công ty. + chịu lỗ cùng với công ty khi công ty KD thua lỗ. II. Công ty TNHH. 1. Công ty TNHH có 2 thviên trở lên. 1.1. Đặc điểm: (Đ38 LDN 2005) - là DN có ko quá 50 thviên trong suốt qtrình hđộng. - công ty TNHH là 1 pháp nhân. - công ty chỉ chịu trnhiệm về các khoản nợ và các ngvụ tsản khác of công ty bằng tsản of mình.
- ko đc quyền phát hành cổ phiếu ra công chúng để huy động vốn. - phần vốn góp of các thviên chỉ đc chnhượng theo qđịnh of PL. 1.2. Tchức qlý công ty TNHH có 2 thviên trở lên:
Công ty TNHH từ 2 thviên trở lên fải có: Hội đồng thviên, chủ tịch hội đồng thviên, giám đốc (tổng giám đốc). Khi công ty có trên 11 thviên thì fải có ban kiểm soát.
- Hội đồng thviên: là cquan có quyền quyết định cao nhất of công ty bgồm all các thviên công ty. If thviên là tchức thì fải chỉ định đdi
ện of mình vào hội đồng thviên. Hội đồng thviên họp ít nhất mỗi năm 1 lần và có thể đc triệu tập họp bất cứ khi nào theo ycầu of chủ tịch hội đồng thviên or of thviên shữu trên 25% vốn điều lệ of công ty. Thủ tục triệu tập đc qđịnh tại các Đ50-54 LDN 2005. Các quyền và nvụ cụ thể of hội đồng thviên đc qđịnh trong LDN và điều lệ công ty.
- Chủ tịch hội đồng thviên: Hội đồng thviên bầu 1 thviên làm chủ tịch. Chủ tịch hội đồng thviên có thể kiêm giám đốc. Quyền và nvụ đc qđịnh trong LDN và điều lệ công ty.
- Giám đốc (tổng giám đốc): là người điều hành hđộng KD hàng ngày of công ty, do hội đồng thviên bổ nhiệm và chịu trnhiệm trước hội đồng thviên về vc thhiện các quyền và ngvụ of mình. Giám đốc là người đdiện theo PL of công ty, trừ TH điều lệ công ty qđịnh chủ tịch hội đồng thviên là đdiện theo PL of công ty. Quyền và ngvụ do LDN và điều lệ công ty qđịnh.
- Ban kiểm soát: là cquan thay mặt các thviên công ty kiểm soát các hđộng of công ty, PL chỉ bắt buộc công ty TNHH trên 11 thviên fải có ban kiểm soát. Quyền và nvụ do điều lệ công ty qđịnh.
1.3. Vốn và chế độ tchính.

- vốn là do các thviên góp vào. TH có thviên ko góp đầy đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì số vốn chưa góp đc coi là nợ of thviên đó đvới công ty và thviên đó fải chịu trnhiệm bồi thường thiệt hại phát sinh do ko góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết. Người đdiện theo PL of công ty if ko thhiện đúng ngvụ thông báo cho cquan đký KD (k1 Đ39) thì fải cùng với thviên chưa góp đủ vốn liên đới chịu trnhiệm đvới công ty về phần vốn chưa góp và các thiệt hại phát sinh do ko góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết.
- thviên công ty TNHH có quyền ycầu công ty mua lại phần vốn góp of mình trong những TH nhất định (Đ43).
- trong qtrình hđộng of công ty, thviên có quyền chnhượng 1 phần or toàn bộ phần vốn góp of mình cho người khác. (Đ44-45)
- về tăng vốn điều lệ: theo quyết định of hội đồng thviên công ty có thể tăng vốn điều lệ bằng các hthức như tăng vốn góp of thviên; đchỉnh tăng mức vốn điều lệ tương ứng với gtrị tsản tăng lên of công ty; tiếp nhận vốn góp of thviên mới.
- công ty có thể giảm vốn điều lệ theo quyết định of hội đồng thviên bằng các hthức và thủ tục đc qđịnh tại Đ60 LDN.
- công ty chỉ đc chia lợi nhuận cho các thviên khi KD có lãi, đã hoàn thành ngvụ thuế và các ngvụ tchính khác đthời vẫn fải bđảm thanh toán đủ các khoản nợ và ngvụ tsản đến hạn fải trả khác sau khi đã chia lợi nhuận.
2. Công ty TNHH 1 thviên. 2.1. kn và đặc điểm.
- kn: là DN do 1 tchức or 1 cá nhân làm chủ shữu. Chủ shữu công ty chịu trnhiệm về các khoản nợ và ngvụ tsản khác of công ty trong pvi số vốn điều lệ. * đặc điểm: - do 1 thviên là tchức or cá nhân làm chủ shữu. - chủ shữu công ty chịu trnhiệm hữu hạn. - vc chnhượng phần vốn góp of chủ shữu đc thhiện theo qđịnh of PL. - có tư cách pháp nhân. - ko đc quyền phát hành cổ phiếu.
2.2. tchức qlý công ty.
* đvới công ty TNHH 1 thviên là tchức:

- chủ shữu công ty bổ nhiệm 1 or 1 số người đdiện theo ủy quyền với nhiệm kỳ ko quá 5 năm, và có thể thay thế người đdiện theo ủy quyền bất cứ lúc nào.
- TH có ít nhất 2 người đc bổ nhiệm làm đdiện theo ủy quyền thì cơ cấu tchức of công ty gồm: Hội đồng thviên (gồm all những người đdiện theo ủy quyền); giám đốc (tổng giám đốc) và kiểm soát viên.
- TH 1 người đc bổ nhiệm làm đdiện theo ủy quyền thì cơ cấu tchức of công ty gồm: chủ tịch công ty; giám đốc và kiểm soát viên.
* đvới công ty TNHH 1 thviên là cá nhân: Cơ cấu tchức công ty gồm: Chủ tịch công ty; giám đốc. Chủ shữu công ty đồng thời là chủ tịch công ty.
Lưu ý đvới chủ shữu công ty TNHH 1 thviên: - fải tách biệt tsản of chủ shữu công ty với tsản of công ty. Đặc biệt là tách biệt các chi tiêu of cá nhân và gia đình với các chi tiêu trên cương vị chủ tịch công ty và giám đốc công ty. - chủ shữu công ty chỉ đc quyền rút vốn bằng cách chnhượng 1 phần or toàn bộ số vốn điều lệ cho tchức or cá nhân khác. - ko đc rút lợi nhuận khi công ty ko thanh toán đủ các khoản nợ và các ngvụ tsản khác.
III. Công ty cổ phần (CTCP). 1. Đặc điểm.
- về thviên công ty: trong qtrình hđộng ít nhất fải có 3 thviên tgia CTCP.
- vốn điều lệ of công ty đc chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Gtrị mỗi cổ phần gọi là mệnh giá cổ phần và đc phản ánh trong cổ phiếu. 1 cổ phiếu có thể phản ánh mệnh giá of 1 or nhiều cổ phần.
- tính tự do chnhượng phần vốn góp: phần vốn góp of các thviên đc thể hiện dưới hthức cổ phiếu.
- về chế độ trnhiệm: CTCP chịu trnhiệm về các khoản nợ of công ty bằng tsản of công ty. Các cổ đông chịu trnhiệm về nợ và các ngvụ tsản khác of công ty trong pvi số vốn đã góp vào công ty.
- trong qtrình hđộng, CTCP có quyền phát hành chứng khoán (cổ phiếu, trái phiếu) ra công chúng để huy động vốn.
- CTCP là DN có tư cách pháp nhân.
2. Cổ phần, cổ phiếu.
* Cổ phần:
- là phần chia nhỏ nhất vốn điều lệ of công ty, đc thể hiện dưới hthức cổ phiếu. Gtrị mỗi cổ phần do công ty quyết định và ghi vào cổ phiếu. Mệnh giá cổ phần có thể khác với giá chào bán cổ phần.
- cổ phần có thể tồn tại dưới 2 loại là: cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi. Công ty fải có cổ phần phổ thông. Người shữu cổ phần phổ thông gọi là cổ đông phổ thông. Công ty có thể có cổ phần ưu đãi. Người shữu cổ phần ưu đãi gọi là cổ đông ưu đãi.
- Cổ phần ưu đãi gồm các loại sau:
+ cổ phần ưu đãi biểu quyết: là cổ phần có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ phần phổ thông. Chỉ có tchức đc CP ủy quyền và cổ đông sáng lập đc quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết. Ưu đãi biểu quyết of cổ đông sáng lập chỉ có hiệu F trong 3 năm. Sau đó, cổ phần ưu đãi biểu quyết of cổ đông sáng lập chuyển đổi thành cổ phần phổ thông.
+ cổ phần ưu đãi cổ tức: là cổ phần đc trả cổ tức với mức cao hơn cổ tức hàng năm gồm cổ tức cố định và cổ tức thưởng. Cổ tức cố định ko phụ thuộc vào kết quả KD of công ty. Mức cổ tức cố định cụ thể và phương thức xđ cổ tức thưởng đc ghi trên cổ phiếu.
cổ phần ưu đãi hoàn lại: là cổ phần sẽ đc công ty hoàn lại vốn góp bất cứ khi nào theo ycầu of người shữu or theo các đk đc ghi tại cổ phiếu of cổ phần ưu đãi hoàn lại.
+ cổ phần ưu đãi khác do điều lệ công ty qđịnh.
- Cổ phần phổ thông ko thể chuyển thành cổ phần ưu đãi nhưng cổ phần ưu đãi có thể chuyển thành cổ phần phổ thông (theo quyết định of đại hội đồng cổ đông).
* Cổ phiếu: là chứng chỉ do CTCP phát hành or bút toán ghi sổ xác nhận quyền shữu 1 or 1 số cổ phần of công ty đó. LDN of VN ko qđịnh mệnh giá tối thiểu of 1 cổ phiếu.
3. Vốn và chế độ tchính.
- khi thlập, công ty fải có vốn điều lệ. Vốn điều lệ of công ty trong 1 số ngành nghề nhất định ko đc thấp hơn vốn pháp định. Vốn điều lệ of công ty fải thể hiện 1 phần dưới dạng cổ phần phổ thông. Các cổ đông sáng lập fải cùng nhau nắm giữ ít nhất 20% số cổ phần phổ thông đc quyền chào bán of công ty.
- cổ đông shữu cổ phần ưu đãi biểu quyết ko đc chnhượng cổ phần đó cho người khác. Cổ phần phổ thông of cổ đông sáng lập có thể chnhượng cho người ko fải là cổ đông if đc sự chấp thuận of đại hội đồng cổ đông. Sau thhạn 3 năm kể từ ngày công ty đc cấp giấy chứng nhận đký KD, các hạn chế đvới cổ phần phổ thông of cổ đông sáng lập đều bãi bỏ.
- CTCP có quyền mua lại ko quá 30% tổng số cổ phần phổ thông đã bán, 1 phần or toàn bộ cổ phần loại khác đã bán.
- công ty chỉ đc quyền thanh toán cổ phần mua lại cho cổ đông if ngay sau khi thanh toán hết số cổ phần đc mua lại, công ty vẫn đbảo thanh toán đủ các khoản nợ và các ngvụ tsản khác.
4. Tchức qlý CTCP.
Gồm: đại hội đồng cổ đông, hội đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc); đvới CTCP có trên 11 cổ đông là cá nhân or cổ đông là tchức shữu trên 50% tổng số cổ phần of công ty thì fải có ban kiểm soát.
4.1. Đại hội đồng cổ đông.
- là cquan có thquyền quyết định cao nhất of công ty gồm all các cổ đông có quyền biểu quyết. Cổ đông có thể trực tiếp or ủy quyền bằng vbản cho 1 người khác dự họp đại hội đồng cổ đông.
- đại hội đồng cổ đông họp ít nhất 1 năm 1 lần và đc triệu tập bởi hội đồng quản trị. Chủ tịch hội đồng quản trị chủ tọa cuộc họp. 4.2. Hội đồng quản trị.
- là cquan qlý công ty có ko ít hơn 3 thviên và ko quá 11 thviên.
- có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định thhiện các quyền và ngvụ of công ty ko thuộc thquyền of đại hội đồng cổ đông. - đại hội đồng cổ đông or hội đồng quản trị bầu chủ tịch hội đồng quản trị theo qđịnh tại điều lệ công ty. If hội đồng quản trị bầu chủ tịch thì bầu 1 người trong số thviên hội đồng làm chủ tịch. - chịu trnhiệm trước đại hội đồng cổ đông.
4.3. Giám đốc (tổng giám đốc).
- là người điều hành hđộng hàng ngày of công ty và chịu trnhiệm trước hội đồng quản trị về vc thhiện các quyền và nhiệm vụ đc giao. - do hội đồng quản trị bổ nhiệm và có thể là thviên or ko fải là thviên of hội đồng.
4.4. Ban kiểm soát.

- CTCP có trên 11 cổ đông fải có ban kiểm soát gồm từ 3-5 thviên. Các kiểm soát viên do đại hội đồng cổ đông bầu ra. Vì vậy, chịu trnhiệm trước đại hội đồng cổ đông.
- thay mặt các cổ đông kiểm soát các hđộng of công ty, chủ yếu là các vđề tchính, vì vậy fải có ít nhất 1 kiểm soát viên có trình độ chmôn về kế toán.
- ban kiểm soát bầu 1 thviên làm trưởng ban. Quyền và nhiệm vụ of ban kiểm soát đc qđịnh trong luật DN và điều lệ công ty.
IV. Công ty hợp danh (CTHD).
1. Kn, đặc điểm.
Là 1 loại hình DN với những đặc điểm pháp lý cơ bản sau:
- fải có ít nhất 2 thviên là chủ shữu chung of công ty cùng nhau KD dưới 1 tên chung (gọi là thviên hợp danh); ngoài các thviên hợp danh, có thể có thviên góp vốn.
- thviên hợp danh: fải là cá nhân chịu trnhiệm bằng tsản of mình về các ngvụ of công ty
. - thviên góp vốn: chỉ chịu trnhiệm về các khoản nợ of công ty tong pvi số vốn đã góp vào công ty.
- CTHD có tư cách pháp nhân kể từ ngày đc cấp giấy chứng nhân đký KD.
- trong qtrình hoạt đọng CTHD ko đc phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

2. Qlý CTHD. - quyền qlý công ty chỉ thuộc về thviên hợp danh, thviên góp vốn ko có quyền qlý.
- cơ cấu qlý công ty do các thviên hợp danh thỏa thuận trong điều lệ công ty.
- vc tchức qlý công ty fải tuân thủ các qđịnh về 1 số vđề cơ bản sau:
+ trong công ty, hội đồng thviên là cquan quyết định cao nhất bgồm all các thviên. Hội đồng thviên bầu 1 thviên hợp danh là chủ tịch đthời kiêm giám đốc (tổng giám đốc) (if điều lệ công ty ko có qđịnh khác).
+ vc tiến hành họp hội đồng thviên do chủ tịch hội đồng thviên triệu tập or theo ycầu of thviên hợp danh.
+ trong qtrình hđộng, các thviên hợp danh có quyền đdiện theo PL và tchức điều hành hđộng KD hàng ngày of công ty. Mọi hạn chế
đvới thviên hợp danh trong thhiện cvc KD hàng ngày chỉ có hiệu F đvới bên thứ 3 khi người đó đc biết về hạn chế đó.
3. Thviên CTHD.
3.1. Thviên hợp danh.
- CTHD bắt buộc fải có thviên hợp danh (ít nhất là 2 thviên). Thviên hợp danh fải là cá nhân.
- trnhiệm tsản of các thviên hợp danh đvới các ngvụ of công ty là trnhiệm vô hạn và liên đới.
- PL qđịnh 1 số hanh chế đvới quyền of thviên hợp danh như: ko đc làm chủ DNTN or thviên hợp danh of công tykhác (trừ TH đc sự nhất trí of các thviên hợp danh còn lại); ko đc quyền nhân danh cá nhân or nhân danh người khác thhiện KD cùng ngành nghề KD of công ty đó; ko đc quyền chuyển 1 phần or toàn bộ phần vốn góp of mình tại công ty cho người khác if ko đc sự chấp thuận of các thviên hợp danh còn lại.
- trong qtrình hđộng, công ty có quyền tiếp nhận thêm thviên hợp danh or thviên góp vốn, vc tiếp nhận fải đc hội đồng thviên chấp nhân. Thviên hợp danh mới fải cùng liên đới chịu trnhiệm trừ TH có thỏa thuận khác.
- tư cách thviên công ty of thviên hợp danh chấm dứt trong các TH sau:
+ thviên chết or bị TA tuyên bố là đã chết, mất tích, bị hạn chế or mất nF hvi dân sự.
+ tự nguyện rút khỏi công ty or bị khai trừ khỏi công ty. Trong thhạn 2 năm kể từ ngày chấm dứt tư cách thviên, thviên hợp danh vẫn fải liên đới chịu trnhiệm về các ngvụ of công ty đã phát sinh trước khi đký vc chấm dứt tư cách thviên đó với cquan đký KD.
3.2. Thviên góp vốn.

- có thể là tchức or cá nhân.
- ko đc tgia qlý công ty, ko đc KD nhân danh công ty. PL nhiều nước qđịnh if thviên góp vốn hđộng KD nhân danh công ty thì sẽ mất quyền chịu trnhiệm hữu hạn về các khoản nợ of công ty.
4. Vđề vốn of CTHD.
- ko đc phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào để huy động vốn trong công chúng.
- vốn điều lệ trong 1 số ngành nghề, theo qđịnh of PL ko đc thấp hơn vốn pháp định.
- tsản of công ty bgồm: tsản góp vốn of các thviên đã chuyển quyền shữu cho công ty; tsản tạo lập đc mang tên công ty; tsản thu đc từ hđộng KD do các thviên hợp danh thhiện nhân danh công ty và từ hđộng KD các ngành nghề KD đã đký of công ty do các thviên hợp danh nhân danh cá nhân thhiện; các tsản khác theo qđịnh of PL.
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:
CHAT
  1. No shouts have been posted yet.

Chủ đề mới

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top