Đỗ Thị Lan Hương
Active member
- Xu
- 16,068
Tiếng Anh là một trong những môn học có nhiều cấu trúc và từ vựng mà các bạn cần ghi nhớ. Dưới đây là một số ngữ pháp quan trọng thương xuyên xuất hiện trong các đề thi, mời các bạn cùng tham khảo
1/ Đại từ
* Đại từ nghi vấn: who, whose, whom, …
- What + be …like? Dùng hỏi tính cách, tính chất
- Which of + determiner + N (plural)
- Which of + pronoun
Note: + Which chỉ sự lựa chọn trong một số lượng có giới hạn
* Đại từ phân bổ:
- All (tất cả): có thể là chủ ngữ, tân ngữ hoặc bổ ngữ
- All of + determiner + N (plural/uncountable) + V(plural/singular)
- All of us / you / them + V (plural)
- All of + N (singular) = the whole
- Most (phần lớn, hầu hết)
- Most + determiner + N + V(plural/singular)
- Most of us / you / them + V (plural)
- Each (mỗi)
- Each of + determiner + N (plural) + V(singular)
- Each of us / you / them + V (singular)
* Đại từ hỗ tương: là đại từ chỉ mối quan hệ qua lại giữa hai hoặc nhiều người hoặc vật với nhau, gồm each other và one another (nhau, lẫn nhau)
Không dùng each other sau các từ meet, marry và similar
2/ Danh từ
2.1. Danh từ ghép:
- là danh từ gồm hai hoặc nhiều từ kết hợp với nhau. Danh từ ghép có thể được viết thành hai từ riêng biệt, có gạch ngang giữa hai từ hoặc kết hợp thành một từ.
- cách thành lập danh từ ghép:
a. Danh từ + danh từ (Noun + noun)
toothpick (tăm) schoolboy
b. Tính từ + danh từ (Adjective + Noun)
quicksilver (thủy ngân) greenhouse (nhà kính)
c. Danh từ + danh động từ (Noun + gerund): chỉ một loại công việc
weigh-lifting (cử tạ) fruit-picking (việc hái quả) coal-mining (việc khai thác than)
d. Danh động từ + danh từ (Gerund + noun)
waiting-room (phòng chờ) swimming pool (hồ bơi)
e. Các trường hợp khác:
- Tính từ + động từ: whitewash (nước vôi)
- Động từ + danh từ: pickpocket (tên móc túi)
- Trạng từ + động từ: outbreak (sự bùng nổ)
- Động từ + trạng từ: breakdown (sự suy sụp)
- Danh từ + giới từ: passer-by (khách qua đường), looker-on (người xem)
- Danh từ + tính từ: secretary-general (tổng thư ký, tổng bí thư)
2.2 Danh từ số nhiều của những từ có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp hoặc Latin:
2.3 Danh từ đếm được và danh từ không đếm được
* Cách thành lập danh từ số nhiều:
- Thêm –s vào danh từ số ít
- Thêm –es sau danh từ số ít tận cùng bằng s, ss, sh, ch, x, z, zz
- Thêm –s nếu trước o là một nguyên âm: radios, micros
- Thêm –es nếu trước o là một phụ âm: potatoes, tomatoes, heroes
- Thêm – s nếu trước y là nguyên âm: plays, boys
- Thêm – es nếu trước y là phụ âm: lorries
- Danh từ tận cùng bằng f /fe đổi thành –ves: leaf à leaves thief à thieves
- Thêm –s vào sau các danh từ tận cùng bằng f / fe khác: beliefs,cafes
- Một số từ có số nhiều bất qui tắc:
child – children foot – feet goose – geese
ox – oxen man – men mouse – mice fish - fish
tooth – teeth woman – women sheep – sheep deer – deer
3/ Từ chỉ số lượng
- some: dùng trong câu khẳng định, câu yêu cầu, lời mời, lời đề nghỉ.
- any: dùng trong câu phủ định, nghi vấn
- many, much dùng trong câu phủ định, nghi vấn
- a lot of, plenty of, a great number of … dùng trong câu khẳng định
- many, much luôn dùng trong câu khẳng định có các từ very, too, so, as
- few, little (ít, không nhiều): thường có nghĩa phủ định, ít không đủ để dùng
- a few / a little (một vài, một ít): thường có nghĩa khẳng định, ít đủ để dùng
4/ Số của động từ
- Số thập phân, phân số, sự đo lường + động từ số ít
- All, some, plenty + of + danh từ số ít à động từ số ít
- Half, part, a lot, .. + of + danh từ số nhiều à động từ số nhiều
- No + danh từ số ít à động từ số ít
- No + danh từ số nhiều à động từ số nhiều
5/ Liên từ (Conjunctions)
a. Liên từ kết hợp: dùng để nối từ, cụm từ hoặc mệnh đề độc lập có cùng chức năng ngữ pháp: and, but, or, nor, so, yet (tuy nhiên, nhưng), for (vì)
- Liên từ tương quan: not only … but also, both … and, either … or, neither …. nor, whether …or (có … hay),
Peter neither spoke nor did anything.
- Một số trạng từ dùng như từ nối để nối hai mệnh đề hoặc câu độc lập: hence (do đó), however (tuy nhiên), furthermore (hơn nữa), moreover (hơn nữa), therefore (vì vậy), nevertheless (tuy nhiên), meanwhile (trong khi đó), otherwise (nếu không thì, kẻo), consequently (vì vậy, cho nên)
b. Liên từ phụ thuộc: nối mệnh đề phụ với mệnh đề chính: after, before, since, when, whenever, while, until, till, as, where, wherever, because, so that, in order that, although, though, even though, even if, unless, in case, provided / providing that, supposed / supposing that, as if, as though, as long as (miễn là,với điều kiện là)…
- besides (giới từ): bên cạnh. Besides + Nound / pronoun / V-ing
- besides (trạng từ): ngoài ra, đứng trước mệnh đề
- in spite of the fact that / despite the fact that + S + V
- reason why + S + V: lý do tại sao
- reason for + Noun: lý do của
6. Wish / if only
Hiện tại: S + wish + S + QKĐ
If only + S + QKĐ
Quá khứ: S + wish + S + QKHT
If only + S + QKHT
I didn’t meet her . -> I wish / if only I had met her.
Tương lai: S + wish + S + would / could + V1
If only + S + would / could + V1
I wish I could attend your wedding next week.
7. Chỉ mục đích: Lưu ý khi mệnh đề chính và mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích không cùng chủ từ thì không nên dùng cụm từ chỉ mục đích. Ta có thể dùng cấu trúc for + O + to-inf
8. Chỉ kết quả:
- so many / so few + danh từ đếm được số nhiều + that + clause
- so much / little + danh từ không đếm được + that + clause
- Cấu trúc khác của so … that
S + V + so + adj + a + Noun (đếm được số ít) + that + S + V
- Có thể dùng such trước danh từ không có tính từ
She is such a baby that we never dare to leave her alone.
- So được dùng với many, much, few, little; such được dùng với a lot of
Why did you buy so much food? = Why did you buy such a lot of food?
- So được đặt ở đầu câu để nhấn mạnh, theo sau phải đảo ngữ
So terrible was the storm that whole roofs were ripped out.
9. Chỉ lí do
- because of
+ Noun / pronoun/ V-ing
- due to / owing to
Owing to his carelessness, we had an accident.
- because / since / as / seeing that / due to the fact that + S + V
As you weren’t there, I left a message.
Seeing that the weather was bad, they didn’t take part in the trip.
- for, in that, in as much as cũng có thể dùng để đưa ra lý do trong lối nói trang trọng. (trước for phải có dấu phẩy)
- now that = because of the fact that
Now that the exams are over, I can enjoy myself.
10. Chỉ sự nhượng bộ
- No matter + what / who / when / where / why + S + V
- No matter + how (adj / adv) + S + V
- Whatever (+ noun) / whoever / whenever / wherever + S + V
- However (+ adj) + S + V
No matter who you are, I still love you.
Don’t trust him, no matter what he says.
Phone me when you arrive, no matter how late it is.
Whatever problems you have, you can phone me.
- adj / adv + as / though + S + V: mặc dù, dù
Rich as he is, he is unhappy. = Rich though he is, he is unhappy.
11. Chỉ cách thức: thường bắt đầu bằng as, as if, as though
He could not come as he promised
- As if / As though: dùng diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại hoặc ở quá khứ
* Hiện tại: S + V + as if / as though + S + V (QKĐ)
* Quá khứ: S + V + as if / as though + S + V (QKHT)
She dresses as if she were an actress.
He talked about New York as though he had been there before.
12. HAD BETTER / HAD BETTER NOT + V1: nên, tốt hơn nên
You had better take your umbrella with you today.
You had better not go out in the rain.
13. WOULD RATHER
S + would rather (+ not) + V1 + (than) … thích hơn
S + would rather + (that) + S + V (QKĐ / QKHT) …
I would rather stay at home.
- would prefer + to-inf
- would rather …than = would prefer …rather than
I’d rather stay at home tonight than go to the cinema.
14. Modal Verbs + be + V-ing: dự đoán sự việc có thể đang xảy ra
It’s 9 a.m. He must be working.
15. Modal Verbs + have + V3/-ed: dự đoán sự việc không xảy ra trong quá khứ
Peter failed the exam again. He must have been very sad.
16. Thể bị động:
- Có hai tân ngữ
My mother gave me some money.
I.O D.O
Khi đem túc từ chỉ vật làm chủ từ trong câu bị động có hai túc từ cần chú ý thêm các từ: to, for. Những từ đi với to: send, write, give. Đi với for: buy
- Động từ chỉ giác quan: see, look, hear, notice, taste …
Active: S + V + O + V1 / V-ing
Passive: S + be + V3/-ed + to-inf / V-ing.
- Từ chỉ cảm xúc: like, love, hate, wish, prefer, hope …
Active: S + V + O + to-inf
Passive: S + V + O + to be + V3/-ed
She wanted her mother to give her some money.
-> She wanted some money to be given.
17. to-inf / V-ing / V1
- help + O + to-inf / V1
- had better, would rather, had sooner, why not + V1
- advise, recommend, allow, permit, encourage, require + V-ing
- advise, recommend, allow, permit, encourage, require + O + to-inf
- what, when, where, how …+ to-inf.
- after, before, since, when, while + V-ing
18. SO SÁNH
- Với danh từ: more + noun + than
- much, far, a lot, a little: được đặt trước so sánh hơn để nhấn mạnh
I have more books than Peter does.
She is much more intelligent than I think.
- Khi nói gấp bao nhiêu lần, ta dùng twice as …as, three times as …as
Their house is about three times as big as ours.
19. RÚT NGẮN MỆNH ĐỀ
- Hai hành động có cùng chủ từ xảy ra cùng lúc à hành động sau được diễn đạt bằng cụm hiện tại phân từ (V-ing)
He walked along. He whistled a happy tune.
-> He walked along whistling a happy tune.
- Hai hành động có cùng chủ từ xảy ra liên tiếp nhau à hành động xảy ra trước được diễn đạt bằng cụm hiện tại phân từ (V-ing) hoặc phân từ hoàn thành (Having + V3/-ed)
She opened the bottle and then poured milk into his glass.
-> Opening the bottle, she poured milk into his glass.
- Dùng quá khứ phân từ cho mệnh đề bị động
He lived alone. He had been forgotten by everybody.
-> He lived alone, forgotten by everybody.
20. It’s time / It’s high time
- It’s time / It’s high time + (for + O) + to-inf
- It’s time / It’s high time + S + V (QKĐ)
21. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
Mệnh đề quan hệ không xác định có thể được rút gọn bằng cụm danh từ
We visited Dalat, which is a city of Lam Dong Province.
-> We visited Dalat, a city of Lam Dong Province.
22. CÂU CẢM THÁN
- How + adj How beautiful!
- How + adj / adv + S + V How beautifully you sing!
- How + S + V How you’ve grown! (Con lớn nhanh quá)
- What + a / an (+ adj) + danh từ đếm được số ít What an intelligent girl!
- What (+ adj) + danh từ không đếm được, danh từ số nhiều What awful weather!
- What (+ a / an) + adj + N + S + V What a beautiful dress you are wearing!
23. TRẬT TỰ TÍNH TỪ
24. MỆNH ĐỀ DANH TỪ
- Mệnh đề danh từ có chức năng như một danh từ và thường bắt đầu bằng các từ nghi vấn: that, what, who, whose, which, where, when, why, how, whether, if
- Mệnh đề danh từ có thể làm:
a. Chủ ngữ trong câu:
That he can’t come is disappointing.
What he is talking about is interesting.
How the prisoner escaped is a complete mystery.
Whether she comes or not is unimportant to me.
b. Tân ngữ (túc từ) của động từ:
Please tell me where you live.
I wonder if he needs help.
I know that you must be tired after a long journey.
c. Tân ngữ cho giới từ:
We argued for hours about when we should start.
Pay attention to what I am saying.
d. Bổ ngữ cho câu: (thường đứng sau động từ to be)
That is not what I want.
What surprised me was that he spoke English very well.
e. Mệnh đề đồng cách cho danh từ (mệnh đề quan hệ)
The news that we are having a holiday tomorrow is not true.
Note: Trong mệnh đề danh từ, chủ ngữ đứng trước động từ. Không đảo ngữ như trong câu nghi vấn.
25. ĐẢO NGỮ
Hình thức đảo ngữ được dùng khi:
- Trạng ngữ phủ định hoặc các từ giơi hạn (hardly, seldom, rarely, little, nerver) đứng đầu câu
Never before have I seen such an awful behaviour.
Seldom does she go to school late.
- Các trạng từ thường theo sau bằng hình thức đảo ngữ: never, seldom, rarely, hardly, no sooner …than, only by, only in this way, not only …but also, only then, only later, not often, scarcely ..when
- Only after, only when, only if, not until/ till có hình thức đảo ngữ ở mệnh đề chính.
- Câu điều kiện bỏ if à đảo ngữ
- Cụm so + adj / adv hoặc such + be + noun à đảo ngữ
- Trạng ngữ chỉ nơi chốn, phương hướng đứng đầu câu à đảo toàn bộ động từ ra trước chủ từ.
- Here, there, first, last đứng đầu câu à đảo toàn bộ động từ ra trước chủ từ
- So, neither, nor đứng đầu câu
Trên đây là một số cấu trúc ngữ pháp quan trọng mà các bạn học sinh cần ghi nhớ. Hi vọng bài viết này sẽ trở thành tài liệu tham khảo giúp ích cho các bạn trong quá trình học tập.
Một số ngữ pháp quan trọng
1/ Đại từ
* Đại từ nghi vấn: who, whose, whom, …
- What + be …like? Dùng hỏi tính cách, tính chất
- Which of + determiner + N (plural)
- Which of + pronoun
Note: + Which chỉ sự lựa chọn trong một số lượng có giới hạn
* Đại từ phân bổ:
- All (tất cả): có thể là chủ ngữ, tân ngữ hoặc bổ ngữ
- All of + determiner + N (plural/uncountable) + V(plural/singular)
- All of us / you / them + V (plural)
- All of + N (singular) = the whole
- Most (phần lớn, hầu hết)
- Most + determiner + N + V(plural/singular)
- Most of us / you / them + V (plural)
- Each (mỗi)
- Each of + determiner + N (plural) + V(singular)
- Each of us / you / them + V (singular)
* Đại từ hỗ tương: là đại từ chỉ mối quan hệ qua lại giữa hai hoặc nhiều người hoặc vật với nhau, gồm each other và one another (nhau, lẫn nhau)
Không dùng each other sau các từ meet, marry và similar
2/ Danh từ
2.1. Danh từ ghép:
- là danh từ gồm hai hoặc nhiều từ kết hợp với nhau. Danh từ ghép có thể được viết thành hai từ riêng biệt, có gạch ngang giữa hai từ hoặc kết hợp thành một từ.
- cách thành lập danh từ ghép:
a. Danh từ + danh từ (Noun + noun)
toothpick (tăm) schoolboy
b. Tính từ + danh từ (Adjective + Noun)
quicksilver (thủy ngân) greenhouse (nhà kính)
c. Danh từ + danh động từ (Noun + gerund): chỉ một loại công việc
weigh-lifting (cử tạ) fruit-picking (việc hái quả) coal-mining (việc khai thác than)
d. Danh động từ + danh từ (Gerund + noun)
waiting-room (phòng chờ) swimming pool (hồ bơi)
e. Các trường hợp khác:
- Tính từ + động từ: whitewash (nước vôi)
- Động từ + danh từ: pickpocket (tên móc túi)
- Trạng từ + động từ: outbreak (sự bùng nổ)
- Động từ + trạng từ: breakdown (sự suy sụp)
- Danh từ + giới từ: passer-by (khách qua đường), looker-on (người xem)
- Danh từ + tính từ: secretary-general (tổng thư ký, tổng bí thư)
2.2 Danh từ số nhiều của những từ có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp hoặc Latin:
Số ít | Số nhiều | Nghĩa |
bacterium | bacteria | vi khuẩn |
curriculum | curricula | chương trình giảng dạy |
datum | data | dữ kiện |
criterion | criteria | tiêu chuẩn |
phenomenon | phenomena | hiện tượng |
basis | bases | nền tảng |
crisis | crises | cuộc khủng hoảng |
analysis | analyses | sự phân tích |
hypothesis | hypotheses | giả thuyết |
2.3 Danh từ đếm được và danh từ không đếm được
* Cách thành lập danh từ số nhiều:
- Thêm –s vào danh từ số ít
- Thêm –es sau danh từ số ít tận cùng bằng s, ss, sh, ch, x, z, zz
- Thêm –s nếu trước o là một nguyên âm: radios, micros
- Thêm –es nếu trước o là một phụ âm: potatoes, tomatoes, heroes
- Thêm – s nếu trước y là nguyên âm: plays, boys
- Thêm – es nếu trước y là phụ âm: lorries
- Danh từ tận cùng bằng f /fe đổi thành –ves: leaf à leaves thief à thieves
- Thêm –s vào sau các danh từ tận cùng bằng f / fe khác: beliefs,cafes
- Một số từ có số nhiều bất qui tắc:
child – children foot – feet goose – geese
ox – oxen man – men mouse – mice fish - fish
tooth – teeth woman – women sheep – sheep deer – deer
3/ Từ chỉ số lượng
Với danh từ đếm được | Với danh từ không đếm dược |
- some / any (một vài) | - some / any (một ít) |
- many | - much |
- a large number of | - a large amount of |
- a great number of | - a great deal of |
- plenty of | - plenty of |
- a lot of / lots of | - lot of / lots of |
- few / a few | - little / a little |
- every / each | |
- several (nhiều) |
- some: dùng trong câu khẳng định, câu yêu cầu, lời mời, lời đề nghỉ.
- any: dùng trong câu phủ định, nghi vấn
- many, much dùng trong câu phủ định, nghi vấn
- a lot of, plenty of, a great number of … dùng trong câu khẳng định
- many, much luôn dùng trong câu khẳng định có các từ very, too, so, as
- few, little (ít, không nhiều): thường có nghĩa phủ định, ít không đủ để dùng
- a few / a little (một vài, một ít): thường có nghĩa khẳng định, ít đủ để dùng
4/ Số của động từ
- Số thập phân, phân số, sự đo lường + động từ số ít
- All, some, plenty + of + danh từ số ít à động từ số ít
- Half, part, a lot, .. + of + danh từ số nhiều à động từ số nhiều
- No + danh từ số ít à động từ số ít
- No + danh từ số nhiều à động từ số nhiều
5/ Liên từ (Conjunctions)
a. Liên từ kết hợp: dùng để nối từ, cụm từ hoặc mệnh đề độc lập có cùng chức năng ngữ pháp: and, but, or, nor, so, yet (tuy nhiên, nhưng), for (vì)
- Liên từ tương quan: not only … but also, both … and, either … or, neither …. nor, whether …or (có … hay),
Peter neither spoke nor did anything.
- Một số trạng từ dùng như từ nối để nối hai mệnh đề hoặc câu độc lập: hence (do đó), however (tuy nhiên), furthermore (hơn nữa), moreover (hơn nữa), therefore (vì vậy), nevertheless (tuy nhiên), meanwhile (trong khi đó), otherwise (nếu không thì, kẻo), consequently (vì vậy, cho nên)
b. Liên từ phụ thuộc: nối mệnh đề phụ với mệnh đề chính: after, before, since, when, whenever, while, until, till, as, where, wherever, because, so that, in order that, although, though, even though, even if, unless, in case, provided / providing that, supposed / supposing that, as if, as though, as long as (miễn là,với điều kiện là)…
- besides (giới từ): bên cạnh. Besides + Nound / pronoun / V-ing
- besides (trạng từ): ngoài ra, đứng trước mệnh đề
- in spite of the fact that / despite the fact that + S + V
- reason why + S + V: lý do tại sao
- reason for + Noun: lý do của
6. Wish / if only
Hiện tại: S + wish + S + QKĐ
If only + S + QKĐ
Quá khứ: S + wish + S + QKHT
If only + S + QKHT
I didn’t meet her . -> I wish / if only I had met her.
Tương lai: S + wish + S + would / could + V1
If only + S + would / could + V1
I wish I could attend your wedding next week.
7. Chỉ mục đích: Lưu ý khi mệnh đề chính và mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích không cùng chủ từ thì không nên dùng cụm từ chỉ mục đích. Ta có thể dùng cấu trúc for + O + to-inf
8. Chỉ kết quả:
- so many / so few + danh từ đếm được số nhiều + that + clause
- so much / little + danh từ không đếm được + that + clause
- Cấu trúc khác của so … that
S + V + so + adj + a + Noun (đếm được số ít) + that + S + V
- Có thể dùng such trước danh từ không có tính từ
She is such a baby that we never dare to leave her alone.
- So được dùng với many, much, few, little; such được dùng với a lot of
Why did you buy so much food? = Why did you buy such a lot of food?
- So được đặt ở đầu câu để nhấn mạnh, theo sau phải đảo ngữ
So terrible was the storm that whole roofs were ripped out.
9. Chỉ lí do
- because of
+ Noun / pronoun/ V-ing
- due to / owing to
Owing to his carelessness, we had an accident.
- because / since / as / seeing that / due to the fact that + S + V
As you weren’t there, I left a message.
Seeing that the weather was bad, they didn’t take part in the trip.
- for, in that, in as much as cũng có thể dùng để đưa ra lý do trong lối nói trang trọng. (trước for phải có dấu phẩy)
- now that = because of the fact that
Now that the exams are over, I can enjoy myself.
10. Chỉ sự nhượng bộ
- No matter + what / who / when / where / why + S + V
- No matter + how (adj / adv) + S + V
- Whatever (+ noun) / whoever / whenever / wherever + S + V
- However (+ adj) + S + V
No matter who you are, I still love you.
Don’t trust him, no matter what he says.
Phone me when you arrive, no matter how late it is.
Whatever problems you have, you can phone me.
- adj / adv + as / though + S + V: mặc dù, dù
Rich as he is, he is unhappy. = Rich though he is, he is unhappy.
11. Chỉ cách thức: thường bắt đầu bằng as, as if, as though
He could not come as he promised
- As if / As though: dùng diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại hoặc ở quá khứ
* Hiện tại: S + V + as if / as though + S + V (QKĐ)
* Quá khứ: S + V + as if / as though + S + V (QKHT)
She dresses as if she were an actress.
He talked about New York as though he had been there before.
12. HAD BETTER / HAD BETTER NOT + V1: nên, tốt hơn nên
You had better take your umbrella with you today.
You had better not go out in the rain.
13. WOULD RATHER
S + would rather (+ not) + V1 + (than) … thích hơn
S + would rather + (that) + S + V (QKĐ / QKHT) …
I would rather stay at home.
- would prefer + to-inf
- would rather …than = would prefer …rather than
I’d rather stay at home tonight than go to the cinema.
14. Modal Verbs + be + V-ing: dự đoán sự việc có thể đang xảy ra
It’s 9 a.m. He must be working.
15. Modal Verbs + have + V3/-ed: dự đoán sự việc không xảy ra trong quá khứ
Peter failed the exam again. He must have been very sad.
16. Thể bị động:
- Có hai tân ngữ
My mother gave me some money.
I.O D.O
Khi đem túc từ chỉ vật làm chủ từ trong câu bị động có hai túc từ cần chú ý thêm các từ: to, for. Những từ đi với to: send, write, give. Đi với for: buy
- Động từ chỉ giác quan: see, look, hear, notice, taste …
Active: S + V + O + V1 / V-ing
Passive: S + be + V3/-ed + to-inf / V-ing.
- Từ chỉ cảm xúc: like, love, hate, wish, prefer, hope …
Active: S + V + O + to-inf
Passive: S + V + O + to be + V3/-ed
She wanted her mother to give her some money.
-> She wanted some money to be given.
17. to-inf / V-ing / V1
- help + O + to-inf / V1
- had better, would rather, had sooner, why not + V1
- advise, recommend, allow, permit, encourage, require + V-ing
- advise, recommend, allow, permit, encourage, require + O + to-inf
- what, when, where, how …+ to-inf.
- after, before, since, when, while + V-ing
18. SO SÁNH
- Với danh từ: more + noun + than
- much, far, a lot, a little: được đặt trước so sánh hơn để nhấn mạnh
I have more books than Peter does.
She is much more intelligent than I think.
- Khi nói gấp bao nhiêu lần, ta dùng twice as …as, three times as …as
Their house is about three times as big as ours.
19. RÚT NGẮN MỆNH ĐỀ
- Hai hành động có cùng chủ từ xảy ra cùng lúc à hành động sau được diễn đạt bằng cụm hiện tại phân từ (V-ing)
He walked along. He whistled a happy tune.
-> He walked along whistling a happy tune.
- Hai hành động có cùng chủ từ xảy ra liên tiếp nhau à hành động xảy ra trước được diễn đạt bằng cụm hiện tại phân từ (V-ing) hoặc phân từ hoàn thành (Having + V3/-ed)
She opened the bottle and then poured milk into his glass.
-> Opening the bottle, she poured milk into his glass.
- Dùng quá khứ phân từ cho mệnh đề bị động
He lived alone. He had been forgotten by everybody.
-> He lived alone, forgotten by everybody.
20. It’s time / It’s high time
- It’s time / It’s high time + (for + O) + to-inf
- It’s time / It’s high time + S + V (QKĐ)
21. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
Mệnh đề quan hệ không xác định có thể được rút gọn bằng cụm danh từ
We visited Dalat, which is a city of Lam Dong Province.
-> We visited Dalat, a city of Lam Dong Province.
22. CÂU CẢM THÁN
- How + adj How beautiful!
- How + adj / adv + S + V How beautifully you sing!
- How + S + V How you’ve grown! (Con lớn nhanh quá)
- What + a / an (+ adj) + danh từ đếm được số ít What an intelligent girl!
- What (+ adj) + danh từ không đếm được, danh từ số nhiều What awful weather!
- What (+ a / an) + adj + N + S + V What a beautiful dress you are wearing!
23. TRẬT TỰ TÍNH TỪ
GROUP | EXAMPLE |
1. Từ chỉ định, mạo từ, sở hữu … | - a, an, the, this, these, those, some, several |
2. Từ số lượng | - one, ten, nine … |
3. Ý kiến | - wonderful, lovely, beautiful … |
4. Kích thước | - big, small, long, fat, |
5. Chất lượng | - important, famous, warm, modern … |
6. Tuổi tác | - old, young, new |
7. Hình dạng | - round, oval … |
8. Màu sắc | - red, white, blue |
9. Nguồn gốc | - Chinese, Japanese |
10. Chất liệu | - stone, plastic, paper, leather |
11. Loại | - an electric kettle, political matters |
12. Mục đích | - walking sticks, writing boots |
24. MỆNH ĐỀ DANH TỪ
- Mệnh đề danh từ có chức năng như một danh từ và thường bắt đầu bằng các từ nghi vấn: that, what, who, whose, which, where, when, why, how, whether, if
- Mệnh đề danh từ có thể làm:
a. Chủ ngữ trong câu:
That he can’t come is disappointing.
What he is talking about is interesting.
How the prisoner escaped is a complete mystery.
Whether she comes or not is unimportant to me.
b. Tân ngữ (túc từ) của động từ:
Please tell me where you live.
I wonder if he needs help.
I know that you must be tired after a long journey.
c. Tân ngữ cho giới từ:
We argued for hours about when we should start.
Pay attention to what I am saying.
d. Bổ ngữ cho câu: (thường đứng sau động từ to be)
That is not what I want.
What surprised me was that he spoke English very well.
e. Mệnh đề đồng cách cho danh từ (mệnh đề quan hệ)
The news that we are having a holiday tomorrow is not true.
Note: Trong mệnh đề danh từ, chủ ngữ đứng trước động từ. Không đảo ngữ như trong câu nghi vấn.
25. ĐẢO NGỮ
Hình thức đảo ngữ được dùng khi:
- Trạng ngữ phủ định hoặc các từ giơi hạn (hardly, seldom, rarely, little, nerver) đứng đầu câu
Never before have I seen such an awful behaviour.
Seldom does she go to school late.
- Các trạng từ thường theo sau bằng hình thức đảo ngữ: never, seldom, rarely, hardly, no sooner …than, only by, only in this way, not only …but also, only then, only later, not often, scarcely ..when
- Only after, only when, only if, not until/ till có hình thức đảo ngữ ở mệnh đề chính.
- Câu điều kiện bỏ if à đảo ngữ
- Cụm so + adj / adv hoặc such + be + noun à đảo ngữ
- Trạng ngữ chỉ nơi chốn, phương hướng đứng đầu câu à đảo toàn bộ động từ ra trước chủ từ.
- Here, there, first, last đứng đầu câu à đảo toàn bộ động từ ra trước chủ từ
- So, neither, nor đứng đầu câu
Trên đây là một số cấu trúc ngữ pháp quan trọng mà các bạn học sinh cần ghi nhớ. Hi vọng bài viết này sẽ trở thành tài liệu tham khảo giúp ích cho các bạn trong quá trình học tập.
_Chúc các bạn học tốt!_