- Xu
- 0
*Đề 1:
Câu 1: Đại lượng nào đặc trưng cho tác dụng quay đối với vật có trục quay cố định? Nêu công thức( ghi rõ tên và đơn vị của các đại lượng có mặt)
Câu 2: Nêu điều kiện cân bằng của vật có mặt chân đế. Để tăng mức vững vàng của cân bằng cần phải làm gì?
Câu 3: Một xe oto có khối lượng 2 tấn bắt đầu chuyển động. Sau 10 giây oto đạt vận tốc 36(km/h). Biết hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường bằng 0,02 và g=10(m/s^2). Tính lực kéo của động cơ.
Câu 4: Hai bạn ngồi gần nhau có chịu tác dụng của lực hấp dẫn không? Nếu có tại sao hai bạn không dính vào nhau?
Câu 5: Một oto chuyển dộng với vận tốc 72(km/h) thì tắt máy chuyển động chậm dần đều do ma sát, biết rằng hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là 0,05.
a.Vẽ hình biểu diễn các lực tác dụng lên vật.
b.Tính gia tốc và thời gian mà xe chuyển động chậm dần đều.
Câu 6: Một quạt máy quay được 180 vòng trong 30 giây, cánh quạt dài 0,4(m). Tính tốc độ dài của một điểm trên cánh quạt.
Câu 7: Hai bến sông A và B cách nhau 24(km), dòng nước chảy từ A đến B với vận tốc 6(km/h). Một ca nô chuyển động tử A về B hết 1 giở. Nếu ca nô đi ngược từ B về A hết mấy giờ?
Câu 8: Một thanh AB đồng chất có khối lượng 4(kg) tựa lên hai mặt phẳng nghiêng không ma sát với các góc nghiêng alpha=30 và beta=60. Lấy g=10(m/s^2). Xác định áp lực của thanh lên mặt phắng nghiêng.
Câu 9: Tính khoảng thời gian rơi tự do của viên đá. Cho biết trong giây cuối cùng trước khi chạm đất, vật đã rơi được đoạn đường dài 24,5(m). Lấy g=10(m/s^2).
Câu 10: Hai vật cách nhau 8(cm) thì lực hút giữa chúng là F=125,25.10^-9(N). Tính khối lượng của mỗi vật trong 2 trường hợp:
a. Hai vật có khối lượng bằng nhau. b.Khối lượng tổng cộng của 2 vật là 8(kg).
*Đề 2:
Câu 1: Nêu điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của 3 lực không song song. Biểu thức dưới dạng vecto.
Câu 2: Hãy phát biểu quy tắc hợp lực hai lực song song cùng chiều. Viết biểu thức và ghi rõ những đại lượng có trong biểu thức.
Câu 3: Nêu một ví dụ về tính tương đối của chuyển động và viết công thức cộng vận tốc.
Câu 4: Một vật có khối lượng m=5(kg) được treo bằng ba dây. Dây AC nối với giá đỡ thẳng đứng; dây BC nối với thanh vuông góc với giá đỡ, hợp với thanh một góc alpha=45; dây C nối với vật. Lấy g=9,8(m/s^2). Tìm lực kéo của dây AC và dây BC.
Câu 5: Vật chuyển động trên đoạn dường AB chịu tác dụng của lực F1 và tăng vận tốc từ 0 đến 10(m/s) trong thời gian t. Trên đoạn đường BC tiếp theo vật chịu tác dụng của lực F2 và tăng vận tốc đến 15(m/s) cũng trong thời gian t. Tính tỉ số F1/F2.
Câu 6: Khi nguwoif ta treo quả cân 300(g) vào đầu dưới của một lò xo( đầu trên cố định) thì lò xo dài 31(cm). Khi treo thêm quả cân 200(g) nữa thì lò xo dài 33(cm). Tình chiều dài tự nhiên và độ cứng của lò xo.
Câu 7: Một quả bóng khối lượng m=100(g) được thả rơi tự do từ độ cao h=0,8(m). Khi đập vào sàn nhẵn bóng thì nẩy lên đúng độ cao h. Thời gian va chạm là delta t=0,5(s). Xác định lực trung bình do sàn tác dụng lên bóng. Lấy g=10(m/s^2)
Câu 8: Một lò xo có chiều dài tự nhiên lo=20(cm) và có độ cứng là 12,5(N/m) có một vật nặng m=10(g) gắn vào đầu lò xo. Vật nặng m quay tròn đều trong mặt phẳng ngang với vận tốc 2(vòng/s). Tính độ dãn của lò xo.
Câu 9: Có hai quả cầu trên mặt phẳng nằm ngang. Quả 1 chuyển động với vận tốc 4(m/s) đến va chạm với quả cầu 2 đang đứng yên. Sau va chạm hai quả cầu cùng chuyển động theo hương cũ của quả cầu 1 với vận tốc 2(m/s). Tính tỉ số khối lượng u=của hai quả cầu.
Câu 10: Hai viên bi A và B được thả rơi tự do từ cùng một độ cao. Viên bi A rơi sau viên bi B một khoảng thời gian là 0,5(s). Tính khoảng cách giữa hai viên bi sau thời gian 2(s) kể từ khi bi A bắt đầu rơi. Lấy g=9,8(m/s^2)
-Sưu tầm-
Câu 1: Đại lượng nào đặc trưng cho tác dụng quay đối với vật có trục quay cố định? Nêu công thức( ghi rõ tên và đơn vị của các đại lượng có mặt)
Câu 2: Nêu điều kiện cân bằng của vật có mặt chân đế. Để tăng mức vững vàng của cân bằng cần phải làm gì?
Câu 3: Một xe oto có khối lượng 2 tấn bắt đầu chuyển động. Sau 10 giây oto đạt vận tốc 36(km/h). Biết hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường bằng 0,02 và g=10(m/s^2). Tính lực kéo của động cơ.
Câu 4: Hai bạn ngồi gần nhau có chịu tác dụng của lực hấp dẫn không? Nếu có tại sao hai bạn không dính vào nhau?
Câu 5: Một oto chuyển dộng với vận tốc 72(km/h) thì tắt máy chuyển động chậm dần đều do ma sát, biết rằng hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là 0,05.
a.Vẽ hình biểu diễn các lực tác dụng lên vật.
b.Tính gia tốc và thời gian mà xe chuyển động chậm dần đều.
Câu 6: Một quạt máy quay được 180 vòng trong 30 giây, cánh quạt dài 0,4(m). Tính tốc độ dài của một điểm trên cánh quạt.
Câu 7: Hai bến sông A và B cách nhau 24(km), dòng nước chảy từ A đến B với vận tốc 6(km/h). Một ca nô chuyển động tử A về B hết 1 giở. Nếu ca nô đi ngược từ B về A hết mấy giờ?
Câu 8: Một thanh AB đồng chất có khối lượng 4(kg) tựa lên hai mặt phẳng nghiêng không ma sát với các góc nghiêng alpha=30 và beta=60. Lấy g=10(m/s^2). Xác định áp lực của thanh lên mặt phắng nghiêng.
Câu 9: Tính khoảng thời gian rơi tự do của viên đá. Cho biết trong giây cuối cùng trước khi chạm đất, vật đã rơi được đoạn đường dài 24,5(m). Lấy g=10(m/s^2).
Câu 10: Hai vật cách nhau 8(cm) thì lực hút giữa chúng là F=125,25.10^-9(N). Tính khối lượng của mỗi vật trong 2 trường hợp:
a. Hai vật có khối lượng bằng nhau. b.Khối lượng tổng cộng của 2 vật là 8(kg).
*Đề 2:
Câu 1: Nêu điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của 3 lực không song song. Biểu thức dưới dạng vecto.
Câu 2: Hãy phát biểu quy tắc hợp lực hai lực song song cùng chiều. Viết biểu thức và ghi rõ những đại lượng có trong biểu thức.
Câu 3: Nêu một ví dụ về tính tương đối của chuyển động và viết công thức cộng vận tốc.
Câu 4: Một vật có khối lượng m=5(kg) được treo bằng ba dây. Dây AC nối với giá đỡ thẳng đứng; dây BC nối với thanh vuông góc với giá đỡ, hợp với thanh một góc alpha=45; dây C nối với vật. Lấy g=9,8(m/s^2). Tìm lực kéo của dây AC và dây BC.
Câu 5: Vật chuyển động trên đoạn dường AB chịu tác dụng của lực F1 và tăng vận tốc từ 0 đến 10(m/s) trong thời gian t. Trên đoạn đường BC tiếp theo vật chịu tác dụng của lực F2 và tăng vận tốc đến 15(m/s) cũng trong thời gian t. Tính tỉ số F1/F2.
Câu 6: Khi nguwoif ta treo quả cân 300(g) vào đầu dưới của một lò xo( đầu trên cố định) thì lò xo dài 31(cm). Khi treo thêm quả cân 200(g) nữa thì lò xo dài 33(cm). Tình chiều dài tự nhiên và độ cứng của lò xo.
Câu 7: Một quả bóng khối lượng m=100(g) được thả rơi tự do từ độ cao h=0,8(m). Khi đập vào sàn nhẵn bóng thì nẩy lên đúng độ cao h. Thời gian va chạm là delta t=0,5(s). Xác định lực trung bình do sàn tác dụng lên bóng. Lấy g=10(m/s^2)
Câu 8: Một lò xo có chiều dài tự nhiên lo=20(cm) và có độ cứng là 12,5(N/m) có một vật nặng m=10(g) gắn vào đầu lò xo. Vật nặng m quay tròn đều trong mặt phẳng ngang với vận tốc 2(vòng/s). Tính độ dãn của lò xo.
Câu 9: Có hai quả cầu trên mặt phẳng nằm ngang. Quả 1 chuyển động với vận tốc 4(m/s) đến va chạm với quả cầu 2 đang đứng yên. Sau va chạm hai quả cầu cùng chuyển động theo hương cũ của quả cầu 1 với vận tốc 2(m/s). Tính tỉ số khối lượng u=của hai quả cầu.
Câu 10: Hai viên bi A và B được thả rơi tự do từ cùng một độ cao. Viên bi A rơi sau viên bi B một khoảng thời gian là 0,5(s). Tính khoảng cách giữa hai viên bi sau thời gian 2(s) kể từ khi bi A bắt đầu rơi. Lấy g=9,8(m/s^2)
-Sưu tầm-
Sửa lần cuối bởi điều hành viên: