Xoanvpccnh165
Member
- Xu
- 14,570
Tách thửa đất là một trong những vấn đề mà người sử dụng đất đặc biệt quan tâm. Trong đó, tách thửa đất nông nghiệp vẫn còn là vướng mắc của nhiều người. Vậy, đất nông nghiệp có được tách thửa không?
1. Tách thửa đất là gì?
Để tìm hiểu về tách thửa đất thì trước tiên cần hiểu thế nào là thửa đất. Tại khoản 42 Điều 3 Luật Đất đai 2024 giải thích:
Thửa đất là phần diện tích đất được giới hạn bởi ranh giới mô tả trên hồ sơ địa chính hoặc được xác định trên thực địa.
Căn cứ theo quy định nêu trên, có thể hiểu tách thửa đất là quy trình phân chia quyền sử dụng đất từ người đứng tên trong Sổ đỏ cho một hoặc nhiều người khác.
Theo đó, tách thửa đất được thực hiện trong các trường hợp như: Tách một phần thửa đất để tặng cho; Tách một phần thửa đất để bán, chuyển nhượng, góp vốn… Quy trình tách thửa đất phải đáp ứng đủ điều kiện và đúng trình tự theo quy định pháp luật.
2. Đất nông nghiệp có được tách thửa đất không?
Luật Đất đai hiện hành và các văn bản pháp luật có liên quan hiện nay chỉ quy định về điều kiện chung để tách thửa đất mà không có quy định về việc không cho phép tách thửa đất nông nghiệp.
Do đó có thể hiểu rằng, người sử dụng đất nông nghiệp hoàn toàn có quyền thực hiện thủ tục tách thửa đất nhưng phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện chung và các điều kiện riêng của từng địa phương.
Cụ thể, căn cứ Điều 222 Luật Đất đai 2024, để được tách thửa khi chuyển nhượng, tặng cho… cần có đủ các điều kiện sau:
- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (một số địa phương không bắt buộc phải có Sổ hồng, Sổ đỏ mà chỉ cần có đủ điều kiện để cấp Sổ đỏ, Sổ hồng);
- Thửa đất không có tranh chấp.
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án
- Đất đang trong thời hạn sử dụng.
- Thửa đất đáp ứng được điều kiện về diện tích và kích thước chiều cạnh tối thiểu theo quy định của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành.
Về diện tích tối thiểu để tách thửa, khoản 2 Điều 220 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:
2. Trường hợp tách thửa đất thì ngoài các nguyên tắc, điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này còn phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
a) Các thửa đất sau khi tách thửa phải bảo đảm diện tích tối thiểu với loại đất đang sử dụng theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
Trường hợp thửa đất được tách có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu được phép tách thửa thì phải thực hiện đồng thời việc hợp thửa với thửa đất liền kề;
Tóm lại, người sử dụng đất nông nghiệp được phép tách thửa để bán, tặng cho một phần thửa đất nhưng phải đáp ứng các điều kiện chung nêu trên và điều kiện riêng về hồ sơ tách thửa, diện tích tối thiểu tách thửa tại mỗi địa phương.
3. Quy trình tách thửa đất nông nghiệp thế nào?
Quy trình tách thửa đất nông nghiệp được thực hiện theo Điều 7 Nghị định 101/2024/NĐ-CP như sau:
Bước 01: Chuẩn bị hồ sơ
Thành phần hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục tách thửa đất gồm có các giấy tờ sau:
- Đơn đề nghị tách thửa
- Bản vẽ tách thửa đất do Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện hoặc do đơn vị đo đạc có Giấy phép về hoạt động đo đạc, thành lập bản đồ địa chính thực hiện;
- Giấy chứng nhận đã cấp hoặc bản sao Giấy chứng nhận đã cấp kèm bản gốc để đối chiếu hoặc nộp bản sao có công chứng, chứng thực;
- Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền có thể hiện nội dung tách thửa đất (nếu có).
Bước 02: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
Người có nhu cầu nộp hồ sơ đến một trong các cơ quan sau:
Văn phòng đăng ký đất đai
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
Sau đó, cơ quan này sẽ kiểm tra hồ sơ, đối chiếu để xác định điều kiện tách thửa đất; thông tin về người sử dụng đất, ranh giới, diện tích, loại đất của các thửa đất trên hồ sơ lưu trữ, hồ sơ do người sử dụng đất nộp và thực hiện như sau:
Hồ sơ không đủ điều kiện tách thửa: Trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ sẽ trả hồ sơ và thông báo rõ lý do.
Hồ sơ đủ điều kiện tách thửa nhưng Sổ đỏ không có sơ đồ thửa đất hoặc có mà thiếu kích thước các cạnh hoặc diện tích, kích thước các cạnh không thống nhất: Trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ sẽ trả hồ sơ và thông báo rõ lý do để thực hiện đăng ký biến động đât đai.
Hồ sơ không thuộc hai trường hợp trên: Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thì sẽ xác nhận đủ điều kiện tách thửa kèm thông tin đất đai vào Đơn đề nghị tách thửa và Bản vẽ tách thửa để hoàn tất thủ tục đăng ký, cấp Sổ đỏ với thửa đất sau khi tách thửa trừ trường hợp Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất do Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện.
Sau khi thực hiện xong thủ tục tách thửa, thông tin các thửa đất sau khi tách sẽ được xác lập và chỉnh lý vào bản đồ địa chính nếu người sử dụng đất đăng ký biến động và được cấp Sổ đỏ sau khi tách thửa.
Đồng thời, nếu tách thửa mà không thay đổi người sử dụng đất: Cơ quan có thẩm quyền sẽ chỉnh lý, cập nhật biến độ vào hồ sơ địa chính, cư sở dữ liệu đất đai, cấp Sổ đỏ cho các thửa đất sau khi tách, trao Sổ đỏ cho người sử dụng đất.
Nếu tách thửa mà thay đổi người sử dụng đất thì thực hiện đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất.
Như vậy, trên đây là thông tin về vấn đề: Luật Đất đai 2025: Đất nông nghiệp có được tách thửa không? Ngoài ra, nếu như bạn có thắc mắc gì liên quan đến dịch vụ công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
1. Tách thửa đất là gì?
Để tìm hiểu về tách thửa đất thì trước tiên cần hiểu thế nào là thửa đất. Tại khoản 42 Điều 3 Luật Đất đai 2024 giải thích:
Thửa đất là phần diện tích đất được giới hạn bởi ranh giới mô tả trên hồ sơ địa chính hoặc được xác định trên thực địa.
Căn cứ theo quy định nêu trên, có thể hiểu tách thửa đất là quy trình phân chia quyền sử dụng đất từ người đứng tên trong Sổ đỏ cho một hoặc nhiều người khác.
Theo đó, tách thửa đất được thực hiện trong các trường hợp như: Tách một phần thửa đất để tặng cho; Tách một phần thửa đất để bán, chuyển nhượng, góp vốn… Quy trình tách thửa đất phải đáp ứng đủ điều kiện và đúng trình tự theo quy định pháp luật.
![[IMG] [IMG]](https://i.imgur.com/jitUvrt.jpeg)
2. Đất nông nghiệp có được tách thửa đất không?
Luật Đất đai hiện hành và các văn bản pháp luật có liên quan hiện nay chỉ quy định về điều kiện chung để tách thửa đất mà không có quy định về việc không cho phép tách thửa đất nông nghiệp.
Do đó có thể hiểu rằng, người sử dụng đất nông nghiệp hoàn toàn có quyền thực hiện thủ tục tách thửa đất nhưng phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện chung và các điều kiện riêng của từng địa phương.
Cụ thể, căn cứ Điều 222 Luật Đất đai 2024, để được tách thửa khi chuyển nhượng, tặng cho… cần có đủ các điều kiện sau:
- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (một số địa phương không bắt buộc phải có Sổ hồng, Sổ đỏ mà chỉ cần có đủ điều kiện để cấp Sổ đỏ, Sổ hồng);
- Thửa đất không có tranh chấp.
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án
- Đất đang trong thời hạn sử dụng.
- Thửa đất đáp ứng được điều kiện về diện tích và kích thước chiều cạnh tối thiểu theo quy định của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành.
Về diện tích tối thiểu để tách thửa, khoản 2 Điều 220 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:
2. Trường hợp tách thửa đất thì ngoài các nguyên tắc, điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này còn phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
a) Các thửa đất sau khi tách thửa phải bảo đảm diện tích tối thiểu với loại đất đang sử dụng theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
Trường hợp thửa đất được tách có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu được phép tách thửa thì phải thực hiện đồng thời việc hợp thửa với thửa đất liền kề;
Tóm lại, người sử dụng đất nông nghiệp được phép tách thửa để bán, tặng cho một phần thửa đất nhưng phải đáp ứng các điều kiện chung nêu trên và điều kiện riêng về hồ sơ tách thửa, diện tích tối thiểu tách thửa tại mỗi địa phương.
3. Quy trình tách thửa đất nông nghiệp thế nào?
![[IMG] [IMG]](https://i.imgur.com/v6OkELc.jpeg)
Quy trình tách thửa đất nông nghiệp được thực hiện theo Điều 7 Nghị định 101/2024/NĐ-CP như sau:
Bước 01: Chuẩn bị hồ sơ
Thành phần hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục tách thửa đất gồm có các giấy tờ sau:
- Đơn đề nghị tách thửa
- Bản vẽ tách thửa đất do Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện hoặc do đơn vị đo đạc có Giấy phép về hoạt động đo đạc, thành lập bản đồ địa chính thực hiện;
- Giấy chứng nhận đã cấp hoặc bản sao Giấy chứng nhận đã cấp kèm bản gốc để đối chiếu hoặc nộp bản sao có công chứng, chứng thực;
- Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền có thể hiện nội dung tách thửa đất (nếu có).
Bước 02: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
Người có nhu cầu nộp hồ sơ đến một trong các cơ quan sau:
Văn phòng đăng ký đất đai
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
Sau đó, cơ quan này sẽ kiểm tra hồ sơ, đối chiếu để xác định điều kiện tách thửa đất; thông tin về người sử dụng đất, ranh giới, diện tích, loại đất của các thửa đất trên hồ sơ lưu trữ, hồ sơ do người sử dụng đất nộp và thực hiện như sau:
Hồ sơ không đủ điều kiện tách thửa: Trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ sẽ trả hồ sơ và thông báo rõ lý do.
Hồ sơ đủ điều kiện tách thửa nhưng Sổ đỏ không có sơ đồ thửa đất hoặc có mà thiếu kích thước các cạnh hoặc diện tích, kích thước các cạnh không thống nhất: Trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ sẽ trả hồ sơ và thông báo rõ lý do để thực hiện đăng ký biến động đât đai.
Hồ sơ không thuộc hai trường hợp trên: Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thì sẽ xác nhận đủ điều kiện tách thửa kèm thông tin đất đai vào Đơn đề nghị tách thửa và Bản vẽ tách thửa để hoàn tất thủ tục đăng ký, cấp Sổ đỏ với thửa đất sau khi tách thửa trừ trường hợp Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất do Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện.
Sau khi thực hiện xong thủ tục tách thửa, thông tin các thửa đất sau khi tách sẽ được xác lập và chỉnh lý vào bản đồ địa chính nếu người sử dụng đất đăng ký biến động và được cấp Sổ đỏ sau khi tách thửa.
Đồng thời, nếu tách thửa mà không thay đổi người sử dụng đất: Cơ quan có thẩm quyền sẽ chỉnh lý, cập nhật biến độ vào hồ sơ địa chính, cư sở dữ liệu đất đai, cấp Sổ đỏ cho các thửa đất sau khi tách, trao Sổ đỏ cho người sử dụng đất.
Nếu tách thửa mà thay đổi người sử dụng đất thì thực hiện đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất.
Như vậy, trên đây là thông tin về vấn đề: Luật Đất đai 2025: Đất nông nghiệp có được tách thửa không? Ngoài ra, nếu như bạn có thắc mắc gì liên quan đến dịch vụ công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
MIỄN PHÍ DỊCH VỤ CÔNG CHỨNG TẠI NHÀ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com