Hai Trieu Kr
Moderator
- Xu
- 28,899
Bài 2 của chương trình hóa học 10 đề cập đến cấu tạo của nguyên tử như hạt nhân. Bên cạnh đó là các khái niệm về nguyên tố hóa học, đồng vị. Hiểu được về kiến thức cơ bản nhất liên quan tới nguyên tử như ký hiệu, nguyên tử khối... Để củng cố, kiến thức về bài này, mời bạn đọc tham khảo lời giải chi tiết về bài tập của bài 2 hóa 10.
Bài 1 trang 13 SGK Hoá học 10
Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng
A. số khối. C. số proton.
B. số nơtron. D. số nơtron và số proton.
Lời giải chi tiết:
Nguyên tố hóa học là những nguyên tố có cùng số Z ( Z = số p)
Đáp án C
Bài 2 trang 13 SGK Hoá học 10
Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hoá học vì nó cho biết
A. số khối A.
B. số hiệu nguyên tử Z.
C. nguyên tử khối của nguyên tử.
D. số khối A và số hiệu nguyên tử Z.
Chọn đáp án đúng.
Lời giải chi tiết
Đáp án D
Bài 3 trang 13 SGK hóa học 10
Nguyên tố cacbon có hai đồng vị : 12C6 chiếm 98,89% và 13C6 chiếm 1,11%. Nguyên tử khối trung bình của cacbon là
A. 12,500. B. 12,011.
C. 12,022. D. 12,055.
Chọn đáp số đúng.
Nguyên tử khối trung bình =(a.X+b.Y)/100
Với X, Y là nguyên tử khối của các đồng vị; a, b là phần trăm số nguyên tử của các đồng vị tương ứng.
Lời giải chi tiết
NTKTB=(12.98,89+13.1,11)/100=12,0111
Đáp án B
Bài 4 trang 14 SGK Hoá học 10
Hãy xác định điện tích hạt nhân, số proton, số nơtron, số electron, nguyên tử khối của các nguyên tử thuộc các nguyên tố sau:
7Li3, 19F9, 24Mg12, 40Ca20.
Bài 5 trang 14 SGK Hoá học 10
Đồng có hai đồng vị 65Cu29 và 63Cu29. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Tính thành phần phần trăm của mỗi đồng vị.
Lời giải chi tiết
Gọi x là thành phần % của đồng vị 65Cu. Ta có :
[65x+63(100−x)]/100=[63,5465x+63(100−x)]/100=63,54
⇔65x+63(100−x)=6354⇔65x+6300−63x=6354⇔2x=54⇔x=54:2⇔x=27⇔65x+63(100−x)=6354⇔65x+6300−63x=6354⇔2x=54⇔x=54:2⇔x=27
Vậy thành phần 63Cu là 73%; 65Cu 27%
Bài 6 trang 14 SGK Hoá học 10
Hiđro có nguyên tử khối là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị 2H1 trong 1ml nước (cho rằng trong nước chỉ có đồng vị 2H1 và 1H1)? (Cho khối lượng riêng của nước là 1 g/ml).
Lời giải chi tiết
Gọi % số nguyên tử đồng vị 2H1 là a%:
=> % của nguyên tử đồng vị 1H1 là (100-a)%
1(100−a)+2a1001(100−a)+2a100 = 1,008 => a = 0,8
Vì D = 1 g/ml
=> Khối lượng của 1ml nước là 1 gam.
Phân tử khối H2O = 16 + 1,008.2 = 18,016u
=> Khối lượng mol của nước là 18,016 g/mol
Số mol của 1 gam nước là: 1/18,016=0,0555mol
Số nguyên tử H có trong 1ml H2O
2.0,0555.6,022.10^23=6,68442.10^22 nguyên tử
Số nguyên tử 2H1 chiếm: 6,68442.10^22.0,8/100=5,35.10^20 nguyên tử
Bài 7 trang 14 SGK Hoá học 10
Oxi tự nhiên là một hỗn hợp các đồng vị: 99,757% 16O; 0,039% 17O; 0,204% 18O. Tính số nguyên tử của mỗi loại đồng vị khi có 1 nguyên tử 17O.
Lời giải chi tiết
Giả sử có 10 000 nguyên tử O. Số nguyên tử của mỗi đồng vị là:
99,757% 16O ⇒ 99757 nguyên tử 16O
0,039% 17O ⇒ 39 nguyên tử 17O
0,204% 18O ⇒ 204 nguyên tử 18O
Khi có một nguyên tử 17O thì số nguyên tử:
16O là: 9975739≈25589975739≈2558 nguyên tử.
18O là: 20439≈520439≈5 nguyên tử.
Bài 8 trang 14 SGK Hoá học 10
Agon tách ra từ không khí là hỗn hợp ba đồng vị : 99,6% 40Ar; 0,063% 38Ar; 0,337% 36Ar. Tính thể tích của 10g Ar ở điều kiện tiêu chuẩn.
Lời giải chi tiết
MAr=(40.99,6+0,063.38+0,337.36)/100=39,98.
22,4 lít Ar ở đktc có khối lượng 39,985 g
x lít Ar ở đktc có khối lượng 10 g
⇒x=10.22,4/39,985=5,602 lít
Sưu tầm
(Nguồn ảnh: Internet)
Bài 1 trang 13 SGK Hoá học 10
Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng
A. số khối. C. số proton.
B. số nơtron. D. số nơtron và số proton.
Lời giải chi tiết:
Nguyên tố hóa học là những nguyên tố có cùng số Z ( Z = số p)
Đáp án C
Bài 2 trang 13 SGK Hoá học 10
Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hoá học vì nó cho biết
A. số khối A.
B. số hiệu nguyên tử Z.
C. nguyên tử khối của nguyên tử.
D. số khối A và số hiệu nguyên tử Z.
Chọn đáp án đúng.
Lời giải chi tiết
Đáp án D
Bài 3 trang 13 SGK hóa học 10
Nguyên tố cacbon có hai đồng vị : 12C6 chiếm 98,89% và 13C6 chiếm 1,11%. Nguyên tử khối trung bình của cacbon là
A. 12,500. B. 12,011.
C. 12,022. D. 12,055.
Chọn đáp số đúng.
Nguyên tử khối trung bình =(a.X+b.Y)/100
Với X, Y là nguyên tử khối của các đồng vị; a, b là phần trăm số nguyên tử của các đồng vị tương ứng.
Lời giải chi tiết
NTKTB=(12.98,89+13.1,11)/100=12,0111
Đáp án B
Bài 4 trang 14 SGK Hoá học 10
Hãy xác định điện tích hạt nhân, số proton, số nơtron, số electron, nguyên tử khối của các nguyên tử thuộc các nguyên tố sau:
7Li3, 19F9, 24Mg12, 40Ca20.
Bài 5 trang 14 SGK Hoá học 10
Đồng có hai đồng vị 65Cu29 và 63Cu29. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Tính thành phần phần trăm của mỗi đồng vị.
Lời giải chi tiết
Gọi x là thành phần % của đồng vị 65Cu. Ta có :
[65x+63(100−x)]/100=[63,5465x+63(100−x)]/100=63,54
⇔65x+63(100−x)=6354⇔65x+6300−63x=6354⇔2x=54⇔x=54:2⇔x=27⇔65x+63(100−x)=6354⇔65x+6300−63x=6354⇔2x=54⇔x=54:2⇔x=27
Vậy thành phần 63Cu là 73%; 65Cu 27%
Bài 6 trang 14 SGK Hoá học 10
Hiđro có nguyên tử khối là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị 2H1 trong 1ml nước (cho rằng trong nước chỉ có đồng vị 2H1 và 1H1)? (Cho khối lượng riêng của nước là 1 g/ml).
Lời giải chi tiết
Gọi % số nguyên tử đồng vị 2H1 là a%:
=> % của nguyên tử đồng vị 1H1 là (100-a)%
1(100−a)+2a1001(100−a)+2a100 = 1,008 => a = 0,8
Vì D = 1 g/ml
=> Khối lượng của 1ml nước là 1 gam.
Phân tử khối H2O = 16 + 1,008.2 = 18,016u
=> Khối lượng mol của nước là 18,016 g/mol
Số mol của 1 gam nước là: 1/18,016=0,0555mol
Số nguyên tử H có trong 1ml H2O
2.0,0555.6,022.10^23=6,68442.10^22 nguyên tử
Số nguyên tử 2H1 chiếm: 6,68442.10^22.0,8/100=5,35.10^20 nguyên tử
Bài 7 trang 14 SGK Hoá học 10
Oxi tự nhiên là một hỗn hợp các đồng vị: 99,757% 16O; 0,039% 17O; 0,204% 18O. Tính số nguyên tử của mỗi loại đồng vị khi có 1 nguyên tử 17O.
Lời giải chi tiết
Giả sử có 10 000 nguyên tử O. Số nguyên tử của mỗi đồng vị là:
99,757% 16O ⇒ 99757 nguyên tử 16O
0,039% 17O ⇒ 39 nguyên tử 17O
0,204% 18O ⇒ 204 nguyên tử 18O
Khi có một nguyên tử 17O thì số nguyên tử:
16O là: 9975739≈25589975739≈2558 nguyên tử.
18O là: 20439≈520439≈5 nguyên tử.
Bài 8 trang 14 SGK Hoá học 10
Agon tách ra từ không khí là hỗn hợp ba đồng vị : 99,6% 40Ar; 0,063% 38Ar; 0,337% 36Ar. Tính thể tích của 10g Ar ở điều kiện tiêu chuẩn.
Lời giải chi tiết
MAr=(40.99,6+0,063.38+0,337.36)/100=39,98.
22,4 lít Ar ở đktc có khối lượng 39,985 g
x lít Ar ở đktc có khối lượng 10 g
⇒x=10.22,4/39,985=5,602 lít
Sưu tầm
Sửa lần cuối: