Lịch sử 7 - Bài 12: Đời sống kinh tế văn hoá thời Lý
Sử 7 - Bài 12: Đời sống kinh tế văn hoá thời Lý
I. ĐỜI SỐNG KINH TẾ .
1.Sự chuyển biến của nông nghiệp.
Nông nghiệp là nền tảng kinh tế chủ yếu.
- Ruộng đất gồm ruộng công làng xã; ruộng phong cấp cho con cháu , và người có công; ruộng khai hoang .
- Thủy lợi : cho đào kênh , khơi ngòi, đắp đê.
- Cấm mổ trộm trâu bò để bảo vệ sức kéo .
- Nhà vua làm lễ tế thần Nông , xong tự cầm cầy - lễ Tịch Điền .
Nông nghiệp phát triển được mùa liên tục
2. Thủ công nghiệp và thương nghiệp.
a. Thủ công nghiệp :
-Thủ công nghiệp trong nhân dân được phát triển như trồng dâu ,nuôi tầm, kéo tơ , dệt lụa , làm đồ gốm ,làm đồ trang sức, vàng bạc, làm giấy,đúc đồng ……
- Xưởng thủ công nhà nước ở Thăng Long , dùng hàng nội hóa .
- Các công trình nổi tiếng của thợ thủ công : chuông Qui Điền , tháp Báo Thiên…
b Thương nghiệp :
- Buôn bán trong nước được mở rộng ,Thăng Long là trung tâm kinh tế , chính trị .
- Buôn bán tấp nập ở biên giới Việt -Trung ,bến Vân Đồn (Quảng Ninh )
- Thủ công nghiệp và thương nghiệp phát triển mạnh do điều kiện độc lập, hòa bình và ý thức dân tộc
II. SINH HOẠT XÃ HỘI VÀ VĂN HÓA .
1.Những thay đổi về mặt xã hội :
- Giai cấp thống trị : vua, quan , địa chủ .
- Giai cấp bị trị : nông dân, thợ thủ công , người buôn bán .
- Tầng lớp nô tỳ .
* Địa chủ gồm quan lại , công chúa, hoàng tử được cấp ruộng , và nông dân giàu .
* Nông dân: là lực lượng lao động chính ,đinh nam nhận ruộng công là nông dân thường ; nông dân nghèo nhận ruộng của địa chủ và nộp tô cho địa chủ trở thành nông dân tá điền .
* Nhận xét : Sự phân biệt đẳng cấp sâu sắc hơn ; địa chủ nhiều hơn ; nông dân tá điền tăng lên .
Văn Miếu - Quốc Tử Giám là trường học cổ của kinh thành Thăng Long và là trường đại học đầu tiên ở vùng Đông Nam Á.
2 Giáo dục và văn hóa :
a. Giáo dục :
- Năm 1070 lậpVăn Miếu ở Thăng Long thờ Khổng Tử ,dạy con vua học .
- Năm 1075 mở khoa thi đầu tiên để chọn quan lại .
- 1076 mở Quốc tử giám cho con em quý tộc học , trường đại học đầu tiên của Việt Nam .
- Học Nho học, và chữ Hán , bài thơ “Nam Quốc Sơn Hà” của Lý Thường Kiệt .
- Giáo dục và thi cử còn hạn chế vì việc học chỉ giành cho con em vua, quan , nhà giàu .
-Phật giáo phát triển :do các nhà sư có học được triều đình và nhân dân tôn trọng
Chùa Một Cột do vua Lý Thái Tông xây năm 1049 trên một cột đá lớn tượng trưng cho một bông sen nở trên mặt nước.
b.Văn hóa :
- Nhân dân ưa ca hát nhảy múa , hát chèo, múa rối nước , đá cầu , đấu vật, đua thuyền
- Kiến trúc và điêu khắc phát triển :
- Chùa Một Cột (Diên Hựu),tháp Báo Thiên .
-Tượng rồng mình trơn , toàn thân uốn khúc , uyển chuyển như một ngọn lửa .
-Nền nghệ thuật phong phú độc đáo , và linh hoạt của nhân dân ta thời Lý đã đánh dấu sự ra đời của môt nền văn hoá riêng biệt của dân tộc: Văn hoá Thăng Long
ST
BÀI TẬP THỰC HÀNH
ĐỀ SỐ 1 – BÀI 12
Khoanh tròn một chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1. Vào mùa xuân, các vua nhà Lý thường về địa phương để:
A. Thăm hỏi nông dân
B. Cày tịch điền
C. Thu thuế nông nghiệp
D. Chia ruộng đất cho nông dân
Câu 2. Sản xuất nông nghiệp thời Lý phát triển vì:
A. Triều đình khuyến khích việc khai khẩn đất hoang
B. Triều đình chăm lo công tác thủy lợi
C. Triều đình cấm giết hại trâu bò
D. Tất cả đều đúng
Câu 3. Nền tảng kinh tế của xã hội thời Lý là ngành
A. Nông nghiệp
B. Công nghiệp
C. Thủ công nghiệp
D. Thương nghiệp
Câu 4. Vua Lí Thái Tông cho đào kênh Lãm ở Yên Mô – Ninh Bình vào thời gian :
A. Năm 1054
B. Năm 1056
C. Năm 1051
D. Năm 1061
Câu 5. Các công trình kiến trúc nổi tiếng dưới thời Lý như: Chuông Quy Điền, tháp Báo Thiên, tháp Chương Sơn được xây dựng ở:
A. Hà Nội, Hải Phòng
B. Hà Nội, Nam Định
C. Nam Định, Hải Phòng
D. Các địa phương trên
Câu 6. Những công trình kiến trúc, điêu khắc nổi tiếng thời Lý
A. Chùa Một Cột, tháp Báo Thiên, tháp Chương Sơn, chua Trùng Quang
B. Chuông Quy Điền, tháp Báo Thiên, chùa Thiên Mụ, tháp Chương Sơn
C. Chuông Quy Điền, vạc Phổ Minh, Cửu Trùng đài, tháp Chương Sơn
D. Chuông Quy Điền, tháp Báo Thiên, tháp Bình Sơn, tháp Chương Sơn
Câu 7. Chùa Một Cột ở Hà Nội được xây dựng vào thời kì:
A. Tiền Lê
B. Trần
C. Hậu Lê
D. Lý
Câu 8. Văn Miếu được xây dựng vào:
A. Năm 1060
B. Năm 1070
C. Năm 1075
D. Năm 1080
Câu 9. Văn Miếu được xây dựng dưới triều vua:
A. Lí Thái Tổ
B. Lý Nhân Tông
C. Lý Thánh Tông
D. Lý Thái Tông
Câu 10. Ở địa phương, dưới thời Lý thành phần nào trở thành địa chủ:
A. Một số hoàng tử, công chúa
B. Một số quan lại nhà nước
C. Một ít dân thường, do có nhiều ruộng đất
D. Tất cả các thành phần trên.
ĐỀ SỐ 2 – BÀI 12
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 ĐIỂM)
Khoanh tròn một chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1. Lực lượng sản xuất chủ yếu trong xã hội phong kiến thời Lý là:
A. Giai cấp nông dân
B. Giai cấp công nhân
C. Tầng lớp thợ thủ công
D. Tầng lớp nô tì
Câu 2. Tầng lớp nô tì thường làm việc
A. Cày thuê ruộng đất của địa chủ
B. Trong các xưởng thủ công
C. Trong các cung điện hoạc nhà các quan
D. Trong các xí nghiệp, công trường
Câu 3. Văn Miếu Quốc tử giám được xây dựng để:
A. Thờ Chu Văn An
B. Thờ Khổng Tử
C. Thờ Lý Công Uẩn
D. Thờ Mạnh Tử
Câu 4. Khoa thi đầu tiên của nhà Lý mở để tuyển chọn quan lại được tổ chức vào năm:
A. 1075
B. 1076
C. 1077
D. 1078
Câu 5. Các vua nhà Lý sùng bái đạo nào nhất?
A. Đạo Phật
B. Thiên Chúa
C. Hòa Hảo
D. Cao Đài
II. PHẦN TỰ LUẬN (5 ĐIỂM)
Câu 6. Thời Lý torng xã hội có những tầng lớp trong cư dân nào? Đời sống của họ ra sao?
ĐỀ SỐ 3 – BÀI 12
Câu 1 (2 điểm) Vì sao nền nông nghiệp thời nhà Lý phát triển?
Câu 2 (4 điểm) Việc thuyền buôn nhiều nước vào trao đổi với Đại Việt đã phản ánh tình hinh thương nghiệp nước ta thời đó như thế nào?
Câu 3 (4 điểm) Nêu mới quan hệ giữa nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp.
Sử 7 - Bài 12: Đời sống kinh tế văn hoá thời Lý
Bài 12: ĐỜI SỐNG KINH TẾ VĂN HÓA THỜI LÝ
I. ĐỜI SỐNG KINH TẾ .
1.Sự chuyển biến của nông nghiệp.
Nông nghiệp là nền tảng kinh tế chủ yếu.
- Ruộng đất gồm ruộng công làng xã; ruộng phong cấp cho con cháu , và người có công; ruộng khai hoang .
- Thủy lợi : cho đào kênh , khơi ngòi, đắp đê.
- Cấm mổ trộm trâu bò để bảo vệ sức kéo .
- Nhà vua làm lễ tế thần Nông , xong tự cầm cầy - lễ Tịch Điền .
Nông nghiệp phát triển được mùa liên tục
2. Thủ công nghiệp và thương nghiệp.
a. Thủ công nghiệp :
-Thủ công nghiệp trong nhân dân được phát triển như trồng dâu ,nuôi tầm, kéo tơ , dệt lụa , làm đồ gốm ,làm đồ trang sức, vàng bạc, làm giấy,đúc đồng ……
- Xưởng thủ công nhà nước ở Thăng Long , dùng hàng nội hóa .
- Các công trình nổi tiếng của thợ thủ công : chuông Qui Điền , tháp Báo Thiên…
b Thương nghiệp :
- Buôn bán trong nước được mở rộng ,Thăng Long là trung tâm kinh tế , chính trị .
- Buôn bán tấp nập ở biên giới Việt -Trung ,bến Vân Đồn (Quảng Ninh )
- Thủ công nghiệp và thương nghiệp phát triển mạnh do điều kiện độc lập, hòa bình và ý thức dân tộc
II. SINH HOẠT XÃ HỘI VÀ VĂN HÓA .
1.Những thay đổi về mặt xã hội :
- Giai cấp thống trị : vua, quan , địa chủ .
- Giai cấp bị trị : nông dân, thợ thủ công , người buôn bán .
- Tầng lớp nô tỳ .
* Địa chủ gồm quan lại , công chúa, hoàng tử được cấp ruộng , và nông dân giàu .
* Nông dân: là lực lượng lao động chính ,đinh nam nhận ruộng công là nông dân thường ; nông dân nghèo nhận ruộng của địa chủ và nộp tô cho địa chủ trở thành nông dân tá điền .
* Nhận xét : Sự phân biệt đẳng cấp sâu sắc hơn ; địa chủ nhiều hơn ; nông dân tá điền tăng lên .
Văn Miếu - Quốc Tử Giám là trường học cổ của kinh thành Thăng Long và là trường đại học đầu tiên ở vùng Đông Nam Á.
a. Giáo dục :
- Năm 1070 lậpVăn Miếu ở Thăng Long thờ Khổng Tử ,dạy con vua học .
- Năm 1075 mở khoa thi đầu tiên để chọn quan lại .
- 1076 mở Quốc tử giám cho con em quý tộc học , trường đại học đầu tiên của Việt Nam .
- Học Nho học, và chữ Hán , bài thơ “Nam Quốc Sơn Hà” của Lý Thường Kiệt .
- Giáo dục và thi cử còn hạn chế vì việc học chỉ giành cho con em vua, quan , nhà giàu .
-Phật giáo phát triển :do các nhà sư có học được triều đình và nhân dân tôn trọng
Chùa Một Cột do vua Lý Thái Tông xây năm 1049 trên một cột đá lớn tượng trưng cho một bông sen nở trên mặt nước.
- Nhân dân ưa ca hát nhảy múa , hát chèo, múa rối nước , đá cầu , đấu vật, đua thuyền
- Kiến trúc và điêu khắc phát triển :
- Chùa Một Cột (Diên Hựu),tháp Báo Thiên .
-Tượng rồng mình trơn , toàn thân uốn khúc , uyển chuyển như một ngọn lửa .
-Nền nghệ thuật phong phú độc đáo , và linh hoạt của nhân dân ta thời Lý đã đánh dấu sự ra đời của môt nền văn hoá riêng biệt của dân tộc: Văn hoá Thăng Long
ST
BÀI TẬP THỰC HÀNH
ĐỀ SỐ 1 – BÀI 12
Khoanh tròn một chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1. Vào mùa xuân, các vua nhà Lý thường về địa phương để:
A. Thăm hỏi nông dân
B. Cày tịch điền
C. Thu thuế nông nghiệp
D. Chia ruộng đất cho nông dân
Câu 2. Sản xuất nông nghiệp thời Lý phát triển vì:
A. Triều đình khuyến khích việc khai khẩn đất hoang
B. Triều đình chăm lo công tác thủy lợi
C. Triều đình cấm giết hại trâu bò
D. Tất cả đều đúng
Câu 3. Nền tảng kinh tế của xã hội thời Lý là ngành
A. Nông nghiệp
B. Công nghiệp
C. Thủ công nghiệp
D. Thương nghiệp
Câu 4. Vua Lí Thái Tông cho đào kênh Lãm ở Yên Mô – Ninh Bình vào thời gian :
A. Năm 1054
B. Năm 1056
C. Năm 1051
D. Năm 1061
Câu 5. Các công trình kiến trúc nổi tiếng dưới thời Lý như: Chuông Quy Điền, tháp Báo Thiên, tháp Chương Sơn được xây dựng ở:
A. Hà Nội, Hải Phòng
B. Hà Nội, Nam Định
C. Nam Định, Hải Phòng
D. Các địa phương trên
Câu 6. Những công trình kiến trúc, điêu khắc nổi tiếng thời Lý
A. Chùa Một Cột, tháp Báo Thiên, tháp Chương Sơn, chua Trùng Quang
B. Chuông Quy Điền, tháp Báo Thiên, chùa Thiên Mụ, tháp Chương Sơn
C. Chuông Quy Điền, vạc Phổ Minh, Cửu Trùng đài, tháp Chương Sơn
D. Chuông Quy Điền, tháp Báo Thiên, tháp Bình Sơn, tháp Chương Sơn
Câu 7. Chùa Một Cột ở Hà Nội được xây dựng vào thời kì:
A. Tiền Lê
B. Trần
C. Hậu Lê
D. Lý
Câu 8. Văn Miếu được xây dựng vào:
A. Năm 1060
B. Năm 1070
C. Năm 1075
D. Năm 1080
Câu 9. Văn Miếu được xây dựng dưới triều vua:
A. Lí Thái Tổ
B. Lý Nhân Tông
C. Lý Thánh Tông
D. Lý Thái Tông
Câu 10. Ở địa phương, dưới thời Lý thành phần nào trở thành địa chủ:
A. Một số hoàng tử, công chúa
B. Một số quan lại nhà nước
C. Một ít dân thường, do có nhiều ruộng đất
D. Tất cả các thành phần trên.
Đáp án: 1B 2D 3A 4C 5B 6A 7D 8B 9C 10D
ĐỀ SỐ 2 – BÀI 12
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 ĐIỂM)
Khoanh tròn một chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1. Lực lượng sản xuất chủ yếu trong xã hội phong kiến thời Lý là:
A. Giai cấp nông dân
B. Giai cấp công nhân
C. Tầng lớp thợ thủ công
D. Tầng lớp nô tì
Câu 2. Tầng lớp nô tì thường làm việc
A. Cày thuê ruộng đất của địa chủ
B. Trong các xưởng thủ công
C. Trong các cung điện hoạc nhà các quan
D. Trong các xí nghiệp, công trường
Câu 3. Văn Miếu Quốc tử giám được xây dựng để:
A. Thờ Chu Văn An
B. Thờ Khổng Tử
C. Thờ Lý Công Uẩn
D. Thờ Mạnh Tử
Câu 4. Khoa thi đầu tiên của nhà Lý mở để tuyển chọn quan lại được tổ chức vào năm:
A. 1075
B. 1076
C. 1077
D. 1078
Câu 5. Các vua nhà Lý sùng bái đạo nào nhất?
A. Đạo Phật
B. Thiên Chúa
C. Hòa Hảo
D. Cao Đài
II. PHẦN TỰ LUẬN (5 ĐIỂM)
Câu 6. Thời Lý torng xã hội có những tầng lớp trong cư dân nào? Đời sống của họ ra sao?
1A 2C 3B 4A 5A
1A 2C 3B 4A 5A
Câu 6. Thời Lý trong xã hội có những tầng lớp trong cư dân nào? Đời sống của họ ra sao?
- Vua quan: bộ phận chính trong giai cấp thống trị, được hưởng nhiều đặc quyền, đặc lợi.
- Địa chủ: quan lại, hoàng tử, công chúa, một số thường dân: được cấp ruộng và có nhiều ruộng -> địa chủ có thế lực ở địa phương.
- Nông dân: chiếm đa số. họ là lực lượng sản xuất chủ yếu của xã hội nhưng bị bóc lột nặng nề.
- Những người làm ngề thủ công, buôn bán: họ phải nộp thuế và làm nghĩa vụ với vua.
- Nô tì vốn là tù binh hoặc những nugời bị tội nặng, nợ nần hoặc bán thân, họ phải phục vụ torng cung điện hoặc các nhà quan.
Câu 6. Thời Lý trong xã hội có những tầng lớp trong cư dân nào? Đời sống của họ ra sao?
- Vua quan: bộ phận chính trong giai cấp thống trị, được hưởng nhiều đặc quyền, đặc lợi.
- Địa chủ: quan lại, hoàng tử, công chúa, một số thường dân: được cấp ruộng và có nhiều ruộng -> địa chủ có thế lực ở địa phương.
- Nông dân: chiếm đa số. họ là lực lượng sản xuất chủ yếu của xã hội nhưng bị bóc lột nặng nề.
- Những người làm ngề thủ công, buôn bán: họ phải nộp thuế và làm nghĩa vụ với vua.
- Nô tì vốn là tù binh hoặc những nugời bị tội nặng, nợ nần hoặc bán thân, họ phải phục vụ torng cung điện hoặc các nhà quan.
Câu 1 (2 điểm) Vì sao nền nông nghiệp thời nhà Lý phát triển?
Câu 2 (4 điểm) Việc thuyền buôn nhiều nước vào trao đổi với Đại Việt đã phản ánh tình hinh thương nghiệp nước ta thời đó như thế nào?
Câu 3 (4 điểm) Nêu mới quan hệ giữa nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp.
Câu 1. Vì sao nền nông nghiệp thời Lý phát triển?
Nền nông nghiệp thời Lý phát triển là do cả nhà nước và nhân dân cùng đẩy mạnh, chăm lo sản xuất:
- Hằng năm vào mùa xuân, các vua nhà Lý thường về địa phương cày tịch điền.
- Nhà Lý khuyến khích khai khẩn đất hoang, tiến hành đào kênh mương, khai ngòi, đồng thời cho đắp đê phòng ngập lụt.
- Nhà Lý ban hành lệnh cấm giết hại trâu bò để bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp.
Câu 2. Việc thuyền buôn nhiều nước vào trao đổi với Đại Việt đã phản ánh tình hình thương nghiệp của nước ta thời đó như thế nào?
Việc thuyền buôn nhiều nước vào trao đổi với Đại Việt đã phản ánh tình hình thương nghiệp của nước ta thời đó rất phát triển. Nông nghiệp phát triển, thủ công nghiệp phát triển đặc biệt là các nghề thủ công cổ truyền sản xuất ra nhiều hàng hóa có chất lượng tốt, tạo điều kiện cho thương nghiệp phát triển -> cả 2 bên thấy cần thiết phải có sự trao đổi mua bán hàng hóa cho nhau.
Câu 3. Nêu mối quan hệ giữa nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp.
Mối quan hệ giữa nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp:
- Nông nghiệp phát triển: mùa màng tươi tốt, thu hoạch được nhiều -> đời sống nhân dân ổn định -> tạo điều kiện cho thủ công nghiệp và thương nghiệp phát triển.
- Thủ công nghiệp phát triển, hàng hóa nhiều và có chất lượng tốt -> nhu cầu trao đổi giữa các nước với nhau là điều tất yêu sẽ xảy ra -> thủ công nghiệp phát triển tạo điều kiện cho thương nghiệp phát triển.
Vì: tổ chức nhà nước còn rất đơn giản, thiếu chặt chẽ. Quyền lực tập trung trong tay vua, vua quyết định mọi công việc từ chính trị, quân sự đến ngoại giao.
Nền nông nghiệp thời Lý phát triển là do cả nhà nước và nhân dân cùng đẩy mạnh, chăm lo sản xuất:
- Hằng năm vào mùa xuân, các vua nhà Lý thường về địa phương cày tịch điền.
- Nhà Lý khuyến khích khai khẩn đất hoang, tiến hành đào kênh mương, khai ngòi, đồng thời cho đắp đê phòng ngập lụt.
- Nhà Lý ban hành lệnh cấm giết hại trâu bò để bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp.
Câu 2. Việc thuyền buôn nhiều nước vào trao đổi với Đại Việt đã phản ánh tình hình thương nghiệp của nước ta thời đó như thế nào?
Việc thuyền buôn nhiều nước vào trao đổi với Đại Việt đã phản ánh tình hình thương nghiệp của nước ta thời đó rất phát triển. Nông nghiệp phát triển, thủ công nghiệp phát triển đặc biệt là các nghề thủ công cổ truyền sản xuất ra nhiều hàng hóa có chất lượng tốt, tạo điều kiện cho thương nghiệp phát triển -> cả 2 bên thấy cần thiết phải có sự trao đổi mua bán hàng hóa cho nhau.
Câu 3. Nêu mối quan hệ giữa nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp.
Mối quan hệ giữa nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp:
- Nông nghiệp phát triển: mùa màng tươi tốt, thu hoạch được nhiều -> đời sống nhân dân ổn định -> tạo điều kiện cho thủ công nghiệp và thương nghiệp phát triển.
- Thủ công nghiệp phát triển, hàng hóa nhiều và có chất lượng tốt -> nhu cầu trao đổi giữa các nước với nhau là điều tất yêu sẽ xảy ra -> thủ công nghiệp phát triển tạo điều kiện cho thương nghiệp phát triển.
Vì: tổ chức nhà nước còn rất đơn giản, thiếu chặt chẽ. Quyền lực tập trung trong tay vua, vua quyết định mọi công việc từ chính trị, quân sự đến ngoại giao.
Sửa lần cuối bởi điều hành viên: