ĐỊNH HƯỚNG ÔN TẬP THI QUỐC GIA NĂM 2014-2015 MÔN NGỮ VĂN
A. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN (câu 1 trong đề thi)
I. CÁC BƯỚC ĐỌC HIỂU VĂN BẢN VĂN HỌC
- Bước 1: Đọc - hiểu ngôn từ: Hiểu được các từ khó, từ lạ, các điển cố, các phép tu từ, hình ảnh… (đối với thơ).
- Bước 2: Đọc - hiểu hình tượng nghệ thuật: Hình tượng trong văn bản văn học hàm chứa nhiều ý nghĩa.
- Bước 3: Đọc - hiểu tư tưởng, tình cảm của tác giả trong văn bản văn học: Phải phát hiện được tư tưởng, tình cảm của nhà văn ẩn chứa trong văn bản.
II. KIẾN THỨC CẦN CÓ ĐỂ DỌC- HIỂU VĂN BẢN
1. Các kiến thức về từ: từ đơn; từ ghép; từ láy...
1.1. Các lớp từ
a. Từ xét về cấu tạo: Nắm được đặc điểm các từ : từ đơn, từ láy, từ ghép.
- Từ đơn:
+ Khái niệm: là từ chỉ gồm một tiếng có nghĩa tạo thành.
+ Vai trò: dùng để tạo từ ghép, từ láy làm cho vốn từ thêm phong phú.
- Từ ghép:
+ Khái niệm: là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.
+ Tác dụng: dùng định danh sự vật, hiện tượng hoặc dùng để nêu đặc điểm tính chất trạng thái của sự vật.
- Từ láy:
+ Khái niệm: là những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng.
+ Vai tṛ: tạo nên những từ tượng thanh, tượng hình trong miêu tả, thơ ca... có tác dụng gợi hình gợi cảm.
b. Từ xét về nguồn gốc
- Từ mượn: gồm từ Hán Việt, và từ mượn các nước khác.
- Từ địa phương ( phương ngữ ): là từ dùng ở một địa phương nào đó ( có từ toàn dân tương ứng ).
- Biệt ngữ xã hội: là từ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.
c. Từ xét về nghĩa
- Nghĩa của từ: là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động , quan hệ..) mà từ biểu thị.
- Từ nhiều nghĩa: là từ mang sắc thái ý nghĩa khác nhau do hiện tượng chuyển nghĩa.
- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
* Các loại từ xét về nghĩa:
- Từ đồng nghĩa: là những từ có nghĩa tương tự nhau.
- Từ trái nghĩa: là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
- Từ đồng âm: là những từ có âm giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau.
* Trường từ vựng: là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
* Từ có nghĩa gợi liên tưởng:
- Từ tượng hình: là từ gợi tả dáng vẻ, hình ảnh trạng thái của sự vật.
- Từ tượng thanh: là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên hoặc của con người.
1.2. Phát triển và mở rộng vốn từ ngữ
Sự phát triển của từ vựng diễn ra theo 2 cách:
+ Phát triển nghĩa của từ ngữ: trong quá trình sử dụng từ ngữ người ta có thể gán thêm cho từ một nghĩa mới làm cho một từ có thể có nhiều nghĩa, tăng khả năng diễn đạt của ngôn ngữ.
+ Phát triển số lượng các từ ngữ: là cách thức mượn từ ngữ nước ngoài (chủ yếu là từ Hán Việt) để làm tăng số lượng từ.
1.3. Phân loại từ tiếng Việt
- Danh từ: là những từ chỉ người, vật, khái niệm; thường dùng làm chủ ngữ trong câu.
- Động từ: là những từ dùng chỉ trạng thái, hành động của sự vật, thường dùng làm vị ngữ trong câu.
- Tính từ: là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động trạng thái, có thể làm chủ ngữ hoặc vị ngữ trong câu.
- Đại từ: là những từ dùng để chỉ người, sự vật, hoạt động tính chất được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi.
- Lượng từ: là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
- Chỉ từ: là những từ dùng để chỉ sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian.
- Quan hệ từ: là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả... giữa các bộ phận của câu hay giữa các câu với câu trong đoạn văn.
- Trợ từ: là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
- Thán từ: là những từ dùng để bộc lộ cảm xúc tình cảm của người nói hoặc dùng để gọi, đáp.
- Tình thái từ: là những từ thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói.
2. Các kiến thức về câu.
2.1. Câu và các thành phần câu
a. Các thành phần câu
- Thành phần chính:
+ Chủ ngữ:
Khái niệm: là thành phần chính của câu nêu tên sự vật hiện tượng có hành động đặc điểm trạng thái được miêu tả ở vị ngữ.
Đặc điểm và khả năng hoạt động: CN thường làm thành phần chính đứng ở vị trí trước vị ngữ trong câu; thường có cấu tạo là một danh từ, một cụm danh từ, có khi là một động từ hoặc 1 tính từ.
+ Vị ngữ: là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian, trả lời cho câu hỏi làm gì, tại sao, như thế nào..
- Thành phần phụ:
+ Trạng ngữ: là thành phần nhằm xác định thêm thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục
đích, cách thức... diễn ra sự việc nêu trong câu.
+ Thành phần biệt lập: là thành phần không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu ( tình thái, cảm thán, gọi - đáp, phụ chú ), bao gồm:
Phần phụ tình thái: dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu
Phần phụ cảm thán: được dùng để bộc lộ tâm lí của người nói ( vui, buồn, mừng, giận...).
Thành phần phụ chú: được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu. Thành phần phụ chú thường được đặt giữa hai đầu gạch ngang, hai dấu phẩy, hai dấu ngoặc đơn hoặc giữa một dấu gạch ngang với một dấu phẩy. Nhiều khi thành phần phụ chú còn được đặt sau dấu hai chấm.
Thành phần gọi đáp: được dùng để tạo lập hoặc duy trì mối quan hệ giao tiếp.
+ Khởi ngữ: là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
2.2. Phân loại câu
a. Câu theo cấu tạo ngữ pháp: Câu đơn, câu ghép.
b. Câu phân loại theo mục đích nói
Các kiểu câu Khái niệm
Câu trần thuật Được dùng để miêu tả, kể, nhận xét sự vật. Cuối câu trần thuật người viết đặt dấu chấm.
Câu nghi vấn Được dùng trước hết với mục đích nêu lên điều chưa rõ (chưa biết còn hoài nghi) và cần được giải đáp. Cuối câu nghi vấn, người viết dùng dấu chấm ?
Câu cầu khiến Là câu dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo...đối với người tiếp nhận lời. Câu cầu khiến thường được dùng như những từ ngữ: hãy, đừng, chớ, thôi, nào....Cuối câu cầu khiến người viết đặt dấu chấm hay dấu chấm than.
Câu cảm thán Dùng để bộc lộ trạng thái, cảm xúc của người nói ...
3. Các biện pháp tu từ và các biện pháp nghệ thuật khác
- So sánh: là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
- Nhân hóa: là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật ...bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người, làm cho thế giới loài vật trở nên gần gũi.
- Ẩn dụ: là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt.
- Hoán dụ: là cách gọi tên sự vật này bằng tên sự vật khác có quan hệ nhất định.
- Nói quá: là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
- Nói giảm, nói tránh: là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự.
- Liệt kê: là cách sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế, tư tưởng tình cảm.
- Điệp ngữ: là biện pháp lặp lại từ ngữ hoặc cả câu để làm nổi bật ý, gây xúc động mạnh.
- Chơi chữ: là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài
hước..., làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
4. Đặc điểm diễn đạt và chức năng của các phong cách ngôn ngữ
4.1. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
- Khái niệm: Là phong cách ngôn ngữ hằng ngày, mang tính chất tự nhiên, thoải mái và sinh động, ít trau chuốt.
- Phân loại: VB nói; VB viết
- Đặc điểm: Tính cá thể; Tính sinh động, cụ thể; Tính cảm xúc.
4.2. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
- Khái niệm: Là phong cách ngôn ngữ dùng trong các văn bản thuộc lĩnh vực văn chương.
- Phân loại: Tự sự; Trữ tình; Kịch
- Đặc điểm: Tính thẩm mỹ; Tính đa nghĩa; Dấu ấn riêng của tác giả.
4.3. Phong cách ngôn ngữ báo chí
- Khái niệm: Là kiểu diễn đạt dùng trong các văn bản thuộc lĩnh vực truyền thông đại chúng.
- Phân loại: Bản tin; Phóng sự; Tiểu phẩm
- Đặc điểm: Tính thông tin thời sự; Tính ngắn gọn; Tính sinh động, hấp dẫn.
4.4. Phong cách ngôn ngữ chính luận
- Khái niệm: Là phong cách ngôn ngữ dùng trong các văn bản trực tiếp bày tỏ tư tưởng, lập trường, thái độ đối với những vấn đề thiết thực, nóng bỏng của đời sống, chính trị - xă hội.
- Phân loai: Tuyên ngôn, lời kêu gọi, bài xã luận...
- Đặc điểm:
+ Tính công khai về chính kiến, lập trường, tư tưởng chính trị
+ Tính chặt chẽ trong lập luận
+ Tính truyền cảm mạnh mẽ
4.5. Phong cách ngôn ngữ khoa học
- Khái niệm, phạm vi sử dụng: Là phong cách ngôn ngữ dùng trong các văn bản thuộc lĩnh vực khoa học – công nghệ
- Phân loại:
+ Văn bản khoa học chuyên sâu
+ Văn bản khoa học giáo khoa
+ Văn bản khoa học phổ cập
- Đặc điểm:
+ Tính khái quát, trừu tượng
+ Tính lí trí, logic
+ Tính khách quan, phi cá thể.
4.6. Phong cách ngôn ngữ hành chính
- Khái niệm và phạm vi sử dụng: là phong cách ngôn ngữ dùng trong các văn bản thuộc lĩnh vực giao tiếp điều hành và quản lí xã hội thường gọi là văn bản hành chính.
- Phân loại:
+ Văn bản quy phạm pháp luật
+ Văn bản hội nghị
+ Văn bản thủ tục hành chính
- Đặc điểm:
+ Tính khuôn mẫu
+ Tính minh xác
+ Tính công vụ
5. Các kiểu văn bản
Kiểu văn bản
Phương thức biểu đạt
Văn bản tự sự - Trình bày các sự việc (sự kiện) có quan hệ nhân - quả.
- Mục đích: biểu hiện con người, quy luật đời sống, bày tỏ thái độ.
Văn bản miêu tả - Tái hiện các tính chất, thuộc tính sự vật, hiện tượng, giúp con người cảm nhận và hiểu được chúng.
Văn bản biểu cảm - Bày tỏ trực tiếp hoặc gián tiếp tình cảm, cảm xúc của con người trước những vấn đề tự nhiên, xã hội, sự vật...
Văn bản thuyết minh Trình bày thuộc tính, cấu tạo, nguyên nhân, kết quả có ích hoặc có hại của sự vật hiện tượng, để người đọc có tri thức và có thái độ đúng đắn với chúng.
Văn bản nghị luận - Trình bày tư tưởng, chủ trương quan điểm của con người đối với tự nhiên, xã hội, qua các luận điểm, luận cứ và lập luận thuyết phục.
Văn bản điều hành - Trình bày theo mẫu chung và chịu trách nhiệm về pháp lí các ý kiến, nguyện vọng của cá nhân, tập thể đối với cơ quan quản lí.
B. LÀM VĂN:
I. NGHỊ LUẬN XÃ HỘI:
1.YÊU CẦU:
- Thí sinh có ý thức quan tâm đến thông tin từ đời sống, có thái độ nhận thức đúng đắn.
- Biết vận dụng các thao tác lập luận trong một bài nghị luận có dung lượng khoảng 600 từ. Xây dựng và triển khai các luận điểm mạch lạc. Bố cục rõ. Diễn đạt có tính thuyết phục…Chú ý các kiến thức liên môn: lịch sử, địa lí, khoa học…
2. CÁC DẠNG BÀI:
a. Nghị luận về một tư tưởng đạo lí:
Cấu trúc triển khai tổng quát:
- Giới thiệu, giải thích tư tưởng đạo lí cần bàn luận.
- Phân tích những mặt đúng, bác bỏ những biểu hiện sai lệch có liên quan đến vấn
- Nêu ý nghĩa của vấn đề (Bài học nhận thức, hành động…)
b. Nghị luận về một hiện tượng đời sống
Cấu trúc triển khai tổng quát:
- Nêu hiện tượng.
- Phân tích các mặt đúng- sai, lợi- hại và nguyên nhân của hiện tượng đó.
- Bày tỏ thái độ của người viết trước hiện tượng
- Bài học nhận thức và hành động.
II. NGHỊ LUẬN VĂN HỌC:
1. YÊU CẦU:
- Học sinh nắm vững các kiến thức đã học về các tác phẩm văn học để vận dụng làm bài văn nghị luận văn học.
- Biết cách xây dựng bài văn nghị luận văn học; Biết vận dụng kết hợp các thao tác lập luận trong bài nghị luận.
2. CÁC DẠNG BÀI
a. Nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ:
Dàn ý tổng quát:
+ Giới thiệu khái quát về tác giả, về bài thơ/ đoạn thơ cần bàn luận.
+ Phân tích, b́ình giảng về những giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ/ đoạn thơ.
+ Đánh giá chung về bài thơ, đoạn thơ.
b. Nghị luận về một tác phẩm, một đoạn trích văn xuôi.
Dàn ý tổng quát:
+ Giới thiệu khái quát tác giả, tác phẩm hoặc đoạn trích văn xuôi cần nghị luận.
+ Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật theo định hướng của đề hoặc một số khía cạnh đặc sắc nhất của tác phẩm, đoạn trích.
+ Đánh giá chung về tác phẩm, đoạn trích đó.
c. Nghị luận về một ý kiến bàn về văn học.
Dàn ý tổng quát:
+ Giới thiệu ý kiến cần bàn luận
+ Giải thích ý kiến, chứng minh theo quan điểm của người viết.
+ Nêu ý nghĩa, tác dụng của ý kiến đó đối với văn học và đời sống.
d. Lưu ý: Kiểu bài so sánh văn học
Cách làm
- Giới thiệu khái quát về các đối tượng so sánh
- Làm rõ đối tượng so sánh thứ nhất
- Làm rõ đối tượng so sánh thứ hai
- Chỉ ra nét tương đồng và khác biệt giữa hai đối tượng trên các bình diện (bước này vận dụng kết hợp nhiều thao tác lập luận nhưng chủ yếu là thao tác lập luận phân tích và thao tác lập luận so sánh).
- Lý giải sự tương đồng, khác biệt giữa hai đối tượng dựa vào các bình diện: bối cảnh xã hội, văn hóa mà từng đối tượng tồn tại; phong cách nhà văn; đặc trưng thi pháp của thời kì văn học.
- Khái quát những nét giống nhau và khác nhau tiêu biểu. Có thể nêu những cảm nghĩ của bản thân
MỘT SỐ ĐỀ LUYỆN THI QUỐC GIA MÔN NGỮ VĂN