HÓA HỌC 12 BÀI 2: LIPIT
I. Nội dung kiến thức
1. Khái niệm về chất béo
- Lipit có thành phần chính là chất béo. Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống.
- Chất béo là trieste của glixerol và axit béo
Vd : một loại axit béo : C17H35COOH - axit stearic.
+ Glixerol là ancol 3 chức có CT: CH2OH-CHOH-CH2OH viết gọn C3H5(OH)3
+ Axit béo là các axit có các đặc điểm sau:
. Là axit đơn chức
. Có chẵn số nguyên tử cacbon (12C -> 24C)
. Không phân nhánh
+ Các axit béo thường gặp (RCOOH)
C15H31COOH: Axit Panmitic (có 16C, axit no)
C17H35COOH: Axit Stearic (có 18C, axit no)
C17H33COOH: Axit Oleic (Có 18C, axit không no)
- CT tổng quát của chất béo: CH2COOR-CHCOOR’-CH2COOR”
2. Tính chất hóa học của chất béo
- Chất béo là trieste nên mang đầy đủ tính chất hóa học của nhóm chức este (đó là pư thủy phân trong môi trường axit và môi trường kiềm). Ngoài ra có phản ứng của gốc R
- Ta viết CT đơn giản của chất béo là (RCOO)3C3H5
a) Phản ứng thủy phân trong môi trường axit
este + H2O ----> axit + ancol
(RCOO)3C3H5 + 3H2O--------> 3RCOOH + C3H3(OH)3
b) Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm (pư xà phòng hóa)
este +kiềm -> muối + ancol
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH -> 3RCOONa + C3H3(OH)3
- Nhận xét: Khi thủy phân este ta luôn thu được ancol là glixerol
c) Tính chất của gốc R
+ Chất béo lỏng là chất béo có gốc R không no
+ Chất béo rắn là chất béo có gốc R no.
+ Phản ứng chuyển từ chất béo lỏng sang chất béo rắn để thuận tiện khi vận chuyển:
Chất béo lỏng + H2 -> chất béo rắn
VD: (C17H33COO)3C3H5 + 3H2 (Ni, nhiệt độ) -> (C17H35COO)3C3H5
………Triolein………………………..................………………..tristearin
- Liên kết đôi trong chất béo lỏng dễ bị oxi hóa bởi oxi không khí. Vì vậy dầu ăn để lâu ngày dễ bi ôi thiu, đặc biệt là dầu đã qua sử dụng.
II. Câu hỏi
1. Tại sao không dùng dầu, mỡ đã chiên đi chiên lại nhiều lần?
2. Phát biểu nào sau đây sai ?
A. Phản ứng xà phòng hoá là phản ứng thuỷ phân este trong môi trường kiềm, đun nóng.
B. Chất béo là tri este của glixerol với các axit béo.
C. Glixerol khử nước hoàn toàn cho sản phẩm là acrolein.
D. Các axit béo có mạch cacbon không phân nhánh, số nguyên tử cacbon chẵn.
3. Cho các câu sau :
a/ Chất béo thuộc loại hợp chất este.
b/ Các este không tan trong nước do chúng nhẹ hơn nước.
c/ Các este không tan trong nước và nổi lên trên mặt nước là do chúng không tạo được liên kết hiđro với nước và nhẹ hơn nước.
d/ Khi đun chất béo lỏng với hiđro có xúc tác niken trong nồi hấp thì chúng chuyển thành chất béo rắn.
e/ Chất béo lỏng là các triglixerit chứa gốc axit không no trong phân tử.
Những câu đúng là đáp án nào sau đây ?
A. a, d, e.......................... B. a, b, d.
C. a, c, d, e. .................... D. a, b, c, d, e.
4. Cho a mol chất béo (C17H35COO)3C3H5 tác dụng hết với NaOH thu được 46g glixerol, a có giá trị là
A. 0,3 mol...................... B. 0,4 mol.
C. 0,5 mol...................... D. 0,6 mol.
5. Đun sôi a g một triglixerit X với dung dịch KOH cho đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 0,92g glixerol và 9,58g hỗn hợp Y gồm muối của axit linoleic và axit oleic. Giá trị của a là
A. 8,82g.................... B. 9,91g.
C. 10,90g.................. D. 8,92g.
6. Thuỷ phân hoàn toàn chất béo E bằng dung dịch NaOH thu được 1,84g glixerol và 18,24g muối của axit béo duy nhất. Chất béo đó là
A. (C17H33COO)3C3H5................ B. (C17H35COO)3C3H5.
C. (C15H31COO)3C3H5................ D. (C15H29COO)3C3H5.
đáp án :
1. dầu mỡ là các chất béo không no nếu chiên đi chiên lại nhiều lần chúng bị oxihoa thành adehit ăn vào sẽ có hại cho sức khỏe vì chất này dễ gây ung thư.
2.D
3. C
4. C
2.D
3. C
4. C
Sửa lần cuối bởi điều hành viên: