Hoa học 12 bài 1: Este

  • Thread starter Thread starter sonca009
  • Ngày gửi Ngày gửi

sonca009

New member
Xu
25

c5aknmnh.jpg


HÓA HỌC LỚP 12 BÀI 1: ESTE



I. Nội dung cơ bản:

1. Cấu tạo phân tử este:
- CTCT:
1612d1280889756-hoa-hoc-12-bai-1-este-clip_image002.gif


-Ý nghĩa:
+ Nhóm chức este: -COO-
+R là gốc axit đính vào nguyên tử C
+ R’ là gốc ancol (phenol) đính vào nguyên tử oxi)
- Cách biểu diễn: RCOOR’ (thông dụng) hoặc R’OOCR
- Ví dụ: este CH3COOC2H5 ( hoặc C2H5OOCCH3) được hình thành từ axit CH3COOH và ancol C2H5OH.
Mối tương quan giữa những hợp chất.

12.jpg

2. Cách đặt công thức của este

a) Công thức tổng quát: Rm(COO)n*mR’n
Đây là este m*n chức được tạo từ axit đa chức R(COOH)n và ancol đa chức R’(OH)m

b) Công thức của este no, đơn chức, mạch hở (sử đụng trong hầu hết các bài tập)
+ Cách 1: RCOOR’ (R, R’ là các gốc no)
+ Cách 2: CnH2n+1COOCn’H2n’+1 (n≥0, n’≥1)
+ Cách 3: CmH2mO2 (m≥2).

3. Danh pháp

- Cách gọi tên: Tên RCOOR’ = tên gốc R’ + tên anion gốc axit (RCOO)
- Tên anion gốc axit (RCOO) = tên của axit đổi đuôi “ic” thành “at”
HCOOH ---- Fomic------Fomat
CH3COOH---Axetic-----Axetat
CH2=CHCOOH -- Acrylic---Acrylat
C6H5COOH --- Benzoic ---Benzoat

- Tên gốc R’:
CH3-: metyl
C2H5-: etyl
CH2=CH-: Vinyl

- Tên 1 số este:
HCOOCH3: metyl fomat
CH3COOCH3: metyl axetat
CH3COOCH=CH2: Vinyl axetat.
Vd : Phân tử etyl axetat ( màu đỏ O, đen C và trắng là H)
0.CH3COOC2H5.gif.jpg
4. Tính chất vật lí

- Este tồn tại ở điều kiện thường: Rắn hoặc lỏng
- Este có nhiệt độ sôi và độ tan trong nước thấp hơn hẳn so với axit và ancol có cùng KLPT
- Giải thích: +Este không có liên kết hidro liên phân tử
+Khả năng tạo liên kết hidro giữa este và nước rất kém.

5. Tính chất hóa học của nhóm chức este

a) Phản ứng thủy phân trong môi trường axit (H2SO4-loãng)
RCOOR’ + H-OH [FONT=&amp]<=> RCOOH + R’OH (5.a)[/FONT]
Este----------------------axit--------ancol
VD: CH3COOC2H5 + H2O [FONT=&amp]<=>[/FONT] CH3COOH + C2H5OH
Đặc điểm:
+ Phản ứng thuận nghịch ([FONT=&amp]<=>[/FONT])
+ Dùng xúc tác là H2SO4 loãng


b) Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa)
RCOOR’ + NaOH [FONT=&amp]-> RCOONa + R’OH[/FONT]
Este----------xút---------muối--------ancol
VD: CH3COOC2H5 + NaOH -> CH3COONa + C2H5OH
------etyl axetat----------------------natri axetat------ancol etylic
Đặc điểm:
+ Phản ứng 1 chiều (->)

6. Điều chế

a) Este của ancol (RCOOR’ trong đó R’ là gốc ancol)
- Nguyên tắc: axit + anol [FONT=&amp]<=>[/FONT] este + nước (ngược lại của 5.a)
VD: CH3COOH + C2H5OH [FONT=&amp]<=>[/FONT] CH3COOC2H5 + H2O
Điều kiện: Dùng H2SO4 đặc là xúc tác, đun nóng.

b) Este của phenol (RCOOR’ trong đó R’ là gốc phenol)
- Nguyên tắc: (clorua axit hoặc anhidrit axit) + Phenol (không cần xúc tác)
VD: C6H5OH + (CH3CO)2O -> CH3COOC6H5 + CH3COOH
------phenol-------anhidrit axetic---benzyl axetat------axit axetic
C6H5OH + CH3COCl -> CH3COOC6H5 + HCl
Phenol-------Clorua axit

II. Câu hỏi

1. Viết các đồng phân của C3H6O2? Gọi tên các đông phân đó? Những chất nào có phản ứng tráng gương?
2. So sánh phản ứng thủy phân este trong môi trường axit và môi trường kiềm?
3. Cho biết vai trò của H2SO4 trong phản ứng điều chế este của ancol?
4. Viết phản ứng thủy phân các chất sau trong môi trường kiềm, đọc tên các este.
a) HCOOCH3 + NaOH -> HCOONa + CH3OH
b) HCOOC2H5 + KOH -> HCOOK + C2H5OH
c) CH3COOCH3 + NaOH -> CH3COONa + CH3OH
d) (CH3COO)3C3H5 + NaOH -> CH3OONa + C3H5(OH)3
e) CH2=CHCOOC2H5 + NaOH -> CH2=CHCOONa + C2H5OH
f) C2H5COOCH=CH2 + NaOH -> C2H5COONa + CH3CHO
5. Cho 12g CH3COOH phản ứng với 6,4 g CH3OH ( có H2SO4 đặc xúc tác), tính khối lượng este thu được, biết hiệu suất phản ứng este hoá là 60%?
6. Este A đơn chức, mạch hở, có tỉ khối hơi so với H2 = 43. Tìm CTPT, viết các CTCT của A?
7. Este no đơn chức A có 36,36% oxi trong nguyên tử. A tác dụng với NaOH dư thu được 9,6 g muối. Tìm CTPT, viết CTCT của A?
Đáp án :
1. dựa theo sgk để viết.
2. Pư thủy phân este trong mt axit là pư thuận nghịch còn trong mt kiềm là hoàn toàn.
3.H2SO4 vừa là một chất xúc tác , hút nước trong pư.
4.
a) HCOOCH3 + NaOH -> HCOONa + CH3OH
b) HCOOC2H5 + KOH -> HCOOK + C2H5OH
c) CH3COOCH3 + NaOH -> CH3COONa + CH3OH
d) (CH3COO)3C3H5 + NaOH -> CH3OONa + C3H5(OH)3
e) CH2=CHCOOC2H5 + NaOH -> CH2=CHCOONa + C2H5OH
f) C2H5COOCH=CH2 + NaOH -> C2H5COONa + CH3CHO
6. Ma = 43.2 = 86 vậy A là C4H6O2.
CH3COOCH=CH2
CH2=CHCOOCH3

Xem bài tiếp theo tại : https://diendankienthuc.net/diendan/hoa-hoc-12/27252-hoa-hoc-12-bai-2-lipit.html
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:
IV – MỘT SỐ LƯU Ý KHI GIẢI BÀI TẬP

- Công thức tổng quát của este: CnH2n + 2 – 2k – 2xO2x ( k là số liên kết π + v trong gốc hiđrocacbon và x là số nhóm chức)
- Este no đơn chức: CnH2nO2 (n ≥ 2) đốt cháy cho nCO2 = nH2O

- Este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức: RCOOR’

- Este tạo bởi axit đơn chức và ancol đa chức: (RCOO)nR’ (n ≥ 2)

- Este tạo bởi axit đa chức và ancol đơn chức: R(COOR’)n (n ≥ 2)

- Este tạo bởi axit đa chức và ancol đa chức: Rn(COO)mnR’m ; khi m = n thành R(COO)nR’ este vòng

- Este nội phân tử: R(COO)n (n ≥ 1) ; khi thủy phân cho một sản phẩm duy nhất

image033.gif


- Khi R là H thì este có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc do có nhóm chức anđehit

- Sử dụng các công thức trung bình:
image035.gif


-Sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng:

image042.gif


+ 1 mol RCOOH 1 mol RCOOC2H5 ∆m = 29 – 1 = 28 gam

+ 1 mol C2H5OH 1 mol RCOOC2H5 ∆m = (R + 27) gam

image047.gif


+ 1 mol RCOOR’ 1 mol RCOONa ∆m = |R’ – 23| gam

+ 1 mol RCOOR’ 1 mol R’OH ∆m = (R + 27) gam


- Bài tập về phản ứng xà phòng hóa cần chú ý:

+ Nếu nNaOH = neste este đơn chức

+ Nếu nNaOH = x.neste este x chức

+ Nếu este đơn chức có dạng RCOOC6H5 thì phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 2 muối và nước

+ Xà phòng hóa 1 este 1 muối và 1 ancol có số mol = nhau = n este và nNaOH = 2n este CT của este là R(COO)2R’

+ Phản ứng xong cô cạn được chất rắn thì phải chú ý đến lượng NaOH còn dư hay không

- Một số phản ứng cần lưu ý:

+ RCOOCH=CHR–R’ + NaOH RCOONa + R’CH2CHO

+
image049.gif


+ RCOOC6H5 + 2NaOH RCOONa + C6H5ONa + H2O

+ RCOOCH2CH2Cl + 2NaOH RCOONa + NaCl + C2H4(OH)2
 
1. Hòa tan a gam hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào nước, được dung dịch A. Cho từ từ 100ml dung dịch HCl 1,5M vào dung dịch A, thu được dung dịch B và 1,008 lít khí (đktc). Cho B tác dụng với Ba(OH)2 dư thu được 29,55 gam kết tủa. Tính a.
2. Dung dịch axit CH3COOH có pH = 4. Phải thêm vào 1 lít dung dịch axit này bao nhiêu gam CH3COOH nguyên chất để được dung dịch có pH = 3,5. Cho biết hằng số phân li của axit CH3COOH, Ka = 1,8 . 10 .
3. Hấp thụ 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 0,5 lít dung dịch có hòa tan hai chất là NaOH 0,4M và KOH 0,2M được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau.
a) Phần 1 trộn lẫn với 0,5 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
b) Phần 2 trộn với 0,5 lít dung dịch BaCl2 0,1M. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
Viết các phương trình phản ứng dưới dạng ion.
 
1. Hòa tan a gam hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào nước, được dung dịch A. Cho từ từ 100ml dung dịch HCl 1,5M vào dung dịch A, thu được dung dịch B và 1,008 lít khí (đktc). Cho B tác dụng với Ba(OH)2 dư thu được 29,55 gam kết tủa. Tính a.
2. Dung dịch axit CH3COOH có pH = 4. Phải thêm vào 1 lít dung dịch axit này bao nhiêu gam CH3COOH nguyên chất để được dung dịch có pH = 3,5. Cho biết hằng số phân li của axit CH3COOH, Ka = 1,8 . 10 .
3. Hấp thụ 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 0,5 lít dung dịch có hòa tan hai chất là NaOH 0,4M và KOH 0,2M được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau.
a) Phần 1 trộn lẫn với 0,5 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
b) Phần 2 trộn với 0,5 lít dung dịch BaCl2 0,1M. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
Viết các phương trình phản ứng dưới dạng ion.

bạn nào giải giùm mình rồi gởi qua mail của mình tranbinhhungkute@yahoo.com
 
Nội dung trọng tâm :
+ Định nghĩa este.
+ Cách gọi tên este , phân loại chúng.
+ Tính chất hóa học của este.
+ Các pp điều chế este.
 

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top