ong noi loc
New member
- Xu
- 26
BÀI HỢP CHẤT CÓ CHƯA OXI CỦA CLO
PHẦN II.
PHẦN II.
2. Clorua vôi
Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O
....................Clorua vôi
Công thức cấu tạo của clorua vôi là:Như vậy, clorua vôi là muối của kim loại canxi với hai gốc axit là clorua (Cl−) và hipoclorit (ClO−). Muối của một kim loại với nhiều loại gốc axit khác nhau được gọi là muối hỗn tạp.
Clorua vôi là chất bột màu trắng, có mùi xốc của khí clo. Cũng như natri hipoclorit, clorua vôi có tính oxi hóa mạnh. Khi tác dụng với axit clohiđric, clorua vôi giải phóng khí clo:
CaOCl2 + 2HCl → CaCl2 + Cl2 + H2O
Trong không khí ẩm, clorua vôi tác dụng với cacbon đioxit, làm thoát ra axit hipoclorơ:2CaOCl2 + CO2 + H2O → CaCO3 + CaCl2 + 2HClO
So với nước Gia-ven, clorua vôi rẻ tiền hơn, có hàm lượng hipoclorit cao hơn, dễ bảo quản và dễ chuyên chở hơn.Clorua vôi cũng được dùng để tẩy trắng sợi, vải, giấy, để tẩy uế các hố rác, cống rãnh. Do có khả năng tác dụng với nhiều chất hữu cơ, clorua vôi được dùng để xử lí các chất độc. Một lượng lớn clorua vôi được dùng trong việc tinh chế dầu mỏ.
3. Muối clorat
Clorat là muối của axit cloric (HClO3). Muối clorat quan trọng hơn cả là kali clorat (KClO3).
a) Điều chế
Nếu cho khí clo tác dụng với dung dịch kiềm nóng thì phản ứng không tạo ra muối hipoclorit mà tạo ra muối clorat:
3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O
Kali clorat còn được điều chế bằng cách điện phân dung dịch KCl 25% ở nhiệt độ 70[SUP]o[/SUP]C−75[SUP]o[/SUP]C.b) Tính chất
Kali clorat là chất rắn kết tinh, không màu, nóng chảy ở 356[SUP]o[/SUP]C. Nó tan nhiều trong nước nóng nhưng ít tan trong nước lạnh. Vì thế, khi làm lạnh dung dịch bão hòa, KClO3 dễ dàng khỏi dung dịch.
Khi đun nóng đến nhiệt độ trên 500[SUP]o[/SUP]C (không có xúc tác), kali clorat rắn bị phân hủy:
2KClO3 → 2KCl + 3O2
Phản ứng này xảy ra ở nhiệt độ thấp hơn nếu có chất xúc tác MnO2 và được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.Ở trạng thái rắn, kali clorat là chất oxi hóa mạnh. Photpho bốc cháy khi được trộn với kali clorat. Hỗn hợp kali clorat với lưu huỳnh và cacbon sẽ nổ khi đập mạnh.
c) Ứng dụng
Kali clorat được dùng để chế tạo thuốc nổ, sản xuất pháo hoa, ngòi nổ và những hỗn hợp dễ cháy khác. Kali clorat còn được dùng trong công nghiệp diêm. Thuốc ở đầu que diêm thường chứa gần 50% KClO3.