• HÃY CÙNG TẠO & THẢO LUẬN CÁC CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC [Vn Kiến Thức] - Định hướng VnKienthuc.com
    -
    Mọi kiến thức & Thông tin trên VnKienthuc chỉ mang tính chất tham khảo, Diễn đàn không chịu bất kỳ trách nhiệm liên quan
    - VnKienthuc tạm khóa đăng ký tài khoản tự động để hạn chế SEO bẩn, SPAM, quảng cáo. Chưa đăng ký, KHÁCH vẫn có thể đọc và bình luận.

Hóa 10 Bài hợp chất có oxi của clo.

ong noi loc

New member
Xu
26
BÀI HỢP CHẤT CÓ CHƯA OXI CỦA CLO
HClO4_final.png



PHẦN II.


2. Clorua vôi

hat%20nang_ph.jpg
Khi cho khí clo tác dụng với vôi tôi hoặc sữa vôi ở 30[SUP]o[/SUP]C, ta thu được clorua vôi:
Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O​
....................Clorua vôi​
Công thức cấu tạo của clorua vôi là:

31a.jpg

Như vậy, clorua vôi là muối của kim loại canxi với hai gốc axit là clorua (Cl−) và hipoclorit (ClO−). Muối của một kim loại với nhiều loại gốc axit khác nhau được gọi là muối hỗn tạp.
Clorua vôi là chất bột màu trắng, có mùi xốc của khí clo. Cũng như natri hipoclorit, clorua vôi có tính oxi hóa mạnh. Khi tác dụng với axit clohiđric, clorua vôi giải phóng khí clo:
CaOCl2 + 2HCl → CaCl2 + Cl2 + H2O​
Trong không khí ẩm, clorua vôi tác dụng với cacbon đioxit, làm thoát ra axit hipoclorơ:
2CaOCl2 + CO2 + H2O → CaCO3 + CaCl2 + 2HClO​
So với nước Gia-ven, clorua vôi rẻ tiền hơn, có hàm lượng hipoclorit cao hơn, dễ bảo quản và dễ chuyên chở hơn.
Clorua vôi cũng được dùng để tẩy trắng sợi, vải, giấy, để tẩy uế các hố rác, cống rãnh. Do có khả năng tác dụng với nhiều chất hữu cơ, clorua vôi được dùng để xử lí các chất độc. Một lượng lớn clorua vôi được dùng trong việc tinh chế dầu mỏ.

3. Muối clorat

99_5_Potassium_Chlorate_kclo3_used_for_matches_and_fireworks.jpg

Clorat là muối của axit cloric (HClO3). Muối clorat quan trọng hơn cả là kali clorat (KClO3).
a) Điều chế
Nếu cho khí clo tác dụng với dung dịch kiềm nóng thì phản ứng không tạo ra muối hipoclorit mà tạo ra muối clorat:
3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O​
Kali clorat còn được điều chế bằng cách điện phân dung dịch KCl 25% ở nhiệt độ 70[SUP]o[/SUP]C−75[SUP]o[/SUP]C.
b) Tính chất
Kali clorat là chất rắn kết tinh, không màu, nóng chảy ở 356[SUP]o[/SUP]C. Nó tan nhiều trong nước nóng nhưng ít tan trong nước lạnh. Vì thế, khi làm lạnh dung dịch bão hòa, KClO3 dễ dàng khỏi dung dịch.
Khi đun nóng đến nhiệt độ trên 500[SUP]o[/SUP]C (không có xúc tác), kali clorat rắn bị phân hủy:
2KClO3 → 2KCl + 3O2​
Phản ứng này xảy ra ở nhiệt độ thấp hơn nếu có chất xúc tác MnO2 và được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
Ở trạng thái rắn, kali clorat là chất oxi hóa mạnh. Photpho bốc cháy khi được trộn với kali clorat. Hỗn hợp kali clorat với lưu huỳnh và cacbon sẽ nổ khi đập mạnh.
c) Ứng dụng
Kali clorat được dùng để chế tạo thuốc nổ, sản xuất pháo hoa, ngòi nổ và những hỗn hợp dễ cháy khác. Kali clorat còn được dùng trong công nghiệp diêm. Thuốc ở đầu que diêm thường chứa gần 50% KClO3.
 
CHAT
  1. No shouts have been posted yet.

Chủ đề mới

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top