HÌNH HỌC 6. CHƯƠNG 3: BÀI 6: CUNG CHỨA GÓC
Bài 6. Cung chứa góc
1. Bài toán quỹ tích “cung chứa góc”
1) Bài toán. Cho đoạn thẳng AB và góc
?1 Cho đoạn thẳng CD.
a) Vẽ ba điểm N[SUB]1[/SUB], N[SUB]2[/SUB], N[SUB]3[/SUB] sao cho
b) Chứng minh rằng các điểm N[SUB]1[/SUB], N[SUB]2[/SUB], N[SUB]3[/SUB] nằm trên đường tròn đường kính CD.
?2 Vẽ một góc trên bìa cứng (chẳng hạn, góc75[SUP]0[/SUP]). Cắt ra, ta được một mẫu hình như phần gạch chéo ở hình 39. Đóng hai chiếc đinh A, B cách nhau 3cm trên một tấm gỗ phẳng.
Dịch chuyển tấm bìa trong khe hở sao cho hai cạnh của góc luôn dính sát vào hai chiếc đinh A, B. Đánh dấu các vị trí M[SUB]1[/SUB], M[SUB]2[/SUB], M[SUB]3[/SUB], …, M[SUB]10[/SUB] của đỉnh góc
Qua thực hành, hãy dự đoán quỹ đạo chuyển động của điểm M.
Theo dự đoán trên, ta sẽ chứng minh quỹ tích cần tìm là hai cung tròn.
Chứng minh
a) Phần thuận (h. 40).
Trước hết, ta hãy xét một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng AB.
Giả sử M là điểm thỏa mãn
Ta sẽ chứng minh tâm O của đường tròn chứa cung đó là một điểm cố định (không phụ thuộc M). Thực vậy, trong nửa mặt phẳng bờ AB không chứa M, kẻ tia tiếp tuyến Ax của đường tròn đi qua ba điểm A, M, B thì góc tạo bởi Ax và AB bằng
(vì
b) Phần đảo. Lấy M’ là một điểm thuộc cung AmB (h. 41), ta phải chứng minh
Tương tự, trên nửa mặt phẳng đối của nửa mẳ phẳng đang xét, ta còn có cung Am’B đối xứng với cung AmB qua AB cũng có tính chất như
Mỗi cung trên được gọi là một cung chứa góc
c) Kết luận. Với đoạn thẳng AB và góc
Chú ý
- Hai cung chứa góc
- Hai điểm A, B được coi là thuộc quỹ tích.
- Khi
- Trong hình 41,
2) Cách vẽ cung chứa góc
- Vẽ đường trung trực d của đoạn thẳng AB.
- Vẽ tia Ax tạo với AB góc
- Vẽ đường thẳng Ay vuông góc với Ax. Gọi O là giao điểm của Ay với d.
- Vẽ cung AmB, tâm O, bán kính OA sao cho cung này nằm ở nửa mặt phẳng bờ AB không chứa tia Ax.
2. Cách giải bài toán quỹ tích
Muốn chứng minh quỹ tích (tập hợp) các điểm M thỏa mãn tính chất
Phần thuận : Mọi điểm có tính chất
Phần đảo : Mọi điểm thuộc hình H đều tính chất
Kết luận : Quỹ tích (hay tập hợp) các điểm M có tính chất
(Thông thường với bài toán “Tìm quỹ tích …” ta nên dự đoán hình H trước khi chứng minh).
Bài tập
44. Cho tam giác ABC vuông ở A, có cạnh BC cố định. Gọi I là giao điểm của ba đường phân giác trong. Tìm quỹ tích điểm I khi A thay đổi.
45. Cho các hình thoi ABCD có cạnh AB cố định. Tìm quỹ tích giao điểm O của hai đường chéo trong các hình thoi đó.
46. Dựng một cung chứa góc 55[SUP]0[/SUP] trên đoạn thẳng AB = 3cm.
47. Gọi cung chứa góc 55[SUP]0[/SUP] ở bài tập 46 là
Luyện tập
48. Cho hai điểm A, B cố định. Từ A vẽ các tiếp tuyến với các đường tròn tâm B có bán kính không lớn hơn AB. Tìm quỹ tích các tiếp điểm.
49. Dựng tam giác ABC, biết BC = 6 cm,
50. Cho đường tròn đường kính AB cố định, M là một điểm chạy trên đường tròn. Trên tia đối của tia MA lấy điểm I sao cho MI = 2MB.
a) Chứng minh
b) Tìm tập hợp các điểm I nói trên.
51. Cho I, O lần lượt là tâm đường tròn nội tiếp, tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC với
Chứng minh các điểm B, C, O, H, I cùng thuộc một đường tròn.
52. “Góc sút” của quả phạt đền 11 mét là bao nhiêu độ ? Biết rằng chiều rộng cầu môn là 7,32 m. Hãy chỉ ra hai vị trí khác trên sân có cùng “góc sút” như quả phạt đền 11 mét.
NGUỒN SƯU TẦM