Hình 10: Chương 1. VECTƠ - Bài 4. TÍCH CỦA MỘT VECTƠ VỚI MỘT SỐ
Bài 4. TÍCH CỦA MỘT VECTƠ VỚI MỘT SỐ
Ta đã biết thế nào là tổng của hai vectơ. Bây giờ nếu ta lấy vectơ
Trong mục này ta sẽ nói đến tích của một vectơ với một số thực bất kì.
1. Định nghĩa tích của một vectơ với một số
ĐỊNH NGHĨA
Tích của vectơ
1) Nếu k 0 thì vectơ k
Nếu k < 0 thì vectơ k
2) Độ dài vectơ k
Phép lấy tích của một vectơ với một số gọi là phép nhân vectơ với số (hoặc phép nhân số với vectơ).
Nhận xét. Từ định nghĩa ta thấy ngay 1
Ví dụ. Trên hình 21, ta có tam giác ABC với M và N lần lượt là trung điểm hai cạnh AB và AC. Khi đó ta có
Hình 21
2. Các tính chất của phép nhân vectơ với số
Dựa vào định nghĩa phép nhân vectơ với số ta có thể chứng minh các tính chất sau đây
a) Vẽ tam giác ABC với giả thiết
b) Xác định điểm A' sao cho
c) Có nhận xét gì về hai vectơ
d) Hãy kết thúc việc chứng minh tính chất 3 bằng cách dùng quy tắc ba điểm.
CHÚ Ý
Bài toán 1. Chứng minh rằng điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB khi và chỉ khi với điểm M bất kì, ta có
Giải. (h. 22) Với điểm M bất kì, ta có
Như vậy
Ta biết rằng I là trung điểm của AB khi và chỉ khi
Hình 22
Bài toán 2. Cho tam giác ABC với trọng tâm G. Chứng minh rằng với điểm M bất kì, ta có
Hình 23
a) Tương tự Bài toán 1, hãy biểu thị các vectơ
b) Tính tổng
3. Điều kiện để hai vectơ cùng phương
Ta đã biết rằng nếu
Hình 24
?1. Xem hình 24. Hãy tìm các số k, m, n, p, q sao cho
Một cách tổng quát ta có
?2. Trong phát biểu ở trên, tại sao phải có điều kiện
Điều kiện để ba điểm thẳng hàng
Chứng minh. Ba điểm A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi hai vectơ
Bài toán 3. Cho tam giác ABC có trực tâm H, trọng tâm G và tâm đường tròn ngoại tiếp O.
a) Gọi I là trung điểm của BC. Chứng minh
b) Chứng minh
c) Chứng minh ba điểm O, G, H thẳng hàng.
Giải. (h. 25)
Hình 25
a) Dễ thấy
Nếu tam giác ABC không vuông, gọi D là điểm đối xứng của A qua O. Khi đó
BH // DC (vì cùng vuông góc với AC),
BD // CH (vì cùng vuông góc với AB).
Suy ra BDCH là hình bình hành, do đó I là trung điểm của HD. Từ đó
Suy ra ba điểm O, G, H thẳng hàng.
Đường thẳng đi qua ba điểm này gọi là đường thẳng Ơle của tam giác ABC.
4. Biểu thị một vectơ qua hai vectơ không cùng phương
Cho hai vectơ
Một câu hỏi đặt ra là: Nếu đã cho hai vectơ không cùng phương
Ta có định lí sau đây
ĐỊNH LÍ
Chứng minh
Từ một điểm O nào đó, ta vẽ các vectơ
Hình 26
Nếu điểm X nằm trên đường thẳng OA thì ta có số m sao cho
Vậy ta có
Tương tự, nếu điểm X nằm trên đường thẳng OB thì ta có
Nếu điểm X không nằm trên OA và OB thì ta có thể lấy điểm A' trên OA và B' trên OB sao cho OA'XB' là hình bình hành. Khi đó ta có
Bây giờ nếu còn có hai số m' và n' sao cho
Câu hỏi và bài tập
21. Cho tam giác vuông cân OAB với OA = OB = a. Hãy dựng các vectơ sau đây và tính độ dài của chúng
22. Cho tam giác OAB. Gọi M, N lần lượt là trung điểm hai cạnh OA và OB. Hãy tìm các số m và n thích hợp trong mỗi đẳng thức sau đây
23. Gọi M và N lần lượt là trung điểm các đoạn thẳng AB và CD. Chứng minh rằng
24. Cho tam giác ABC và điểm G. Chứng minh rằng
a) Nếu
25. Gọi G là trọng tâm tam giác ABC. Đặt
26. Chứng minh rằng nếu G và G' lần lượt là trọng tâm tam giác ABC và tam giác A'B'C' thì
27. Cho lục giác ABCDEF. Gọi P, Q, R, S, T, U lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CD, DE, EF, FA. Chứng minh rằng hai tam giác PRT và QSU có trọng tâm trùng nhau.
28. Cho tứ giác ABCD. Chứng minh rằng
a) Có một điểm G duy nhất sao cho
b) Trọng tâm G là trung điểm của mỗi đoạn thẳng nối các trung điểm hai cạnh đối của tứ giác, nó cũng là trung điểm của đoạn thẳng nối trung điểm hai đường chéo của tứ giác.
c) Trọng tâm G nằm trên các đoạn thẳng nối một đỉnh của tứ giác và trọng tâm của tam giác tạo bởi ba đỉnh còn lại.
Sưu tầm