Hình 10: Bài 2: Phương trình tham số của đường thẳng

Thandieu2

Thần Điêu
Toán 10- Nâng Cao - Chương 3 - BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH THAM SỐ CỦA ĐƯỜNG THẲNG


BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH THAM SỐ CỦA ĐƯỜNG THẲNG

1. Vectơ chỉ phương của đường thẳng

Trên hình 70, vectơ
L10_nc_ch3_bai2_1.jpg
khác
L10_nc_ch3_bai2_3.jpg
, có giá là đường thẳng Δ; vectơ
L10_nc_ch3_bai2_2.jpg
khác
L10_nc_ch3_bai2_3.jpg
, có giá song song với Δ. Khi đó ta gọi
L10_nc_ch3_bai2_1.jpg
,
L10_nc_ch3_bai2_2.jpg
là các vectơ chỉ phương của đường thẳng Δ.

L10_nc_ch3_h70.jpg


Hình 70

ĐỊNH NGHĨA

Vectơ
L10_nc_ch3_bai2_4.jpg
khác
L10_nc_ch3_bai2_3.jpg
, có giá song song hoặc trùng với đường thẳng Δ được gọi là vectơ chỉ phương của Δ.


?1. Vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của một đường thẳng quan hệ với nhau như thế nào?

?2. Vì sao vectơ
L10_nc_ch3_bai2_4.jpg
= (b; -a) là một vectơ chỉ phương của đường thẳng có phương trình ax + by + c = 0 ?


2. Phương trình tham số của đường thẳng

Bài toán. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng Δ đi qua điểm I(x0 ; y0) và có vectơ chỉ phương
L10_nc_ch3_bai2_4.jpg
= (b ; a). Hãy tìm điều kiện của x và y để điểm M(x ; y) nằm trên Δ.


1. (Để giải bài toán)

Điểm M nằm trên Δ khi và chỉ khi vectơ
L10_nc_ch3_bai2_5.jpg
cùng phương với vectơ
L10_nc_ch3_bai2_4.jpg
(h. 71), tức là có số t sao cho

L10_nc_ch3_bai2_6.jpg


Hãy viết tọa độ của
L10_nc_ch3_bai2_5.jpg
và của t
L10_nc_ch3_bai2_4.jpg
rồi so sánh các tọa độ của hai vectơ này.
L10_nc_ch3_h71.jpg


Hình 71


Từ hoạt động trên suy ra: Điều kiện cần và đủ để M(x ; y) thuộc Δ là có số t sao cho

L10_nc_ch3_bai2_7.jpg


Hệ (1) được gọi là phương trình tham số của đường thẳng Δ, với tham số t.

CHÚ Ý:

Với mỗi giá trị của tham số t, ta tính được xy từ hệ (1), tức là có được điểm M(x ; y) nằm trên Δ. Ngược lại, nếu điểm M(x ; y) nằm trên Δ thì có một số t sao cho x, y thỏa mãn hệ (1).

?3. Cho đường thẳng Δ có phương trình tham số

L10_nc_ch3_bai2_8.jpg


a) Hãy chỉ ra một vectơ chỉ phương của Δ.

L10_nc_ch3_bai2_9.jpg


c) Điểm nào trong các điểm sau thuộc Δ?

M(1 ; 3), N(1 ; -5), P(0 ; 1), Q(0 ; 5).



2.
Cho đường thẳng d có phương trình tổng quát 2x – 3y – 6 = 0.

a) Hãy tìm tọa độ của một điểm thuộc d và viết phương trình tham số của d.

L10_nc_ch3_bai2_10.jpg


c) Tìm tọa độ của điểm M thuộc d sao cho OM = 2.

CHÚ Ý:

Trong phương trình tham số
L10_nc_ch3_bai2_11.jpg
của đường thẳng, nếu a ≠ 0, b ≠ 0 thì bằng cách khử tham số t từ hai phương trình trên, ta đi đến

L10_nc_ch3_bai2_12.jpg


Phương trình (2) được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng.
Trong trường hợp a = 0 hoặc b = 0 thì đường thẳng không có phương trình chính tắc.

Ví dụ. Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc (nếu có) và phương trình tổng quát của đường thẳng trong mỗi trường hợp sau

a) Đi qua điểm A(1 ; 1) và song song với trục hoành;

b) Đi qua điểm B(2 ;- 1) và song song với trục tung;

c) Đi qua điểm C(2 ; 1) và vuông góc với đường thẳng d: 5x – 7y + 2 = 0.


Giải. a) Đường thẳng cần tìm có vectơ chỉ phương
L10_nc_ch3_bai2_13.jpg
= (1 ; 0) và đi qua A nên có phương trình tham số là
L10_nc_ch3_bai2_14.jpg
và phương trình tổng quát là y – 1 = 0.

Đường thẳng đó không có phương trình chính tắc.

b) Đường thẳng cần tìm có vectơ chỉ phương
L10_nc_ch3_bai2_15.jpg
nên không có phương trình chính tắc. Do đường thẳng đó đi qua B nên có phương trình tham số là
L10_nc_ch3_bai2_16.jpg
và phương trình tổng quát là x – 2 = 0.

c) Vectơ pháp tuyến
L10_nc_ch3_bai2_17.jpg
của d cũng là một vectơ chỉ phương của đường thẳng Δ cần tìm (do Δ⊥d). Do đó phương trình tham số của là
L10_nc_ch3_bai2_18.jpg
là phương trình chính tắc của Δ là
L10_nc_ch3_bai2_19.jpg
.

Từ phương trình chính tắc (hoặc tham số) của Δ, ta suy ra được phương trình tổng quát của Δ là 7x + 5y – 19 = 0.

3. Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc (nếu có) và phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua hai điểm M(-4 ; 3) và N(1 ; -2).


Câu hỏi và bài tập

L10_nc_ch3_bai2_20.jpg


a) Điểm A(-1 ; -4) thuộc Δ.

b) Điểm B(8 ; 14) không thuộc Δ, điểm C(8 ; -14) thuộc Δ.

c) Δ có vectơ pháp tuyến
L10_nc_ch3_bai2_21.jpg
.

d) Δ có vectơ chỉ phương
L10_nc_ch3_bai2_22.jpg
.

L10_nc_ch3_bai2_23.jpg



8. Cho đường thẳng : ax + by + c = 0. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

a) Vectơ
L10_nc_ch3_bai2_31.jpg
là vectơ pháp tuyến của Δ.

b) Δ có vectơ chỉ phương
L10_nc_ch3_bai2_24.jpg
.

c) Δ có vectơ chỉ phương
L10_nc_ch3_bai2_25.jpg
với .

d) Δ có vectơ chỉ phương
L10_nc_ch3_bai2_26.jpg
.

e) Đường thẳng vuông góc với Δ có vectơ chỉ phương
L10_nc_ch3_bai2_27.jpg
.

9. Hãy viết phương trình tham số, phương trình chính tắc (nếu có) và phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua hai điểm AB trong mỗi trường hợp sau

a) A = (-3 ; 0) , B = (0 ; 5);

b) A = (4 ; 1) , B = (4 ; 2);

c) A = (-4 ; 1) , B = (1 ; 4);

L10_nc_ch3_bai2_28.jpg


a) Đi qua A và song song với Δ.

b) Đi qua A và vuông góc với Δ.


11. Xét vị trí tương đối của mỗi cặp đường thẳng sau đây và tìm tọa độ giao điểm (nếu có) của chúng

L10_nc_ch3_bai2_29.jpg



12. Tìm hình chiếu vuông góc của điểm P(3 ; -2) trên đường thẳng Δ trong mỗi trường hợp sau

L10_nc_ch3_bai2_30.jpg


c) Δ: 5x – 12y + 10 = 0 .


13. Trên đường thẳng Δ: x – y + 2 = 0, tìm điểm M cách đều hai điểm E(0 ; 4) và F(4 ; 9).

14. Cho hình bình hành có tọa độ một đỉnh là (4 ; -1). Biết phương trình các đường thẳng chứa hai cạnh là x – 3y = 0 và 2x + 5y + 6 = 0. Tìm tọa độ ba đỉnh còn lại của hình bình hành đó.


SƯU TẦM
 

Chủ đề mới

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top