Giúp mình 1 bài tính chiều dài, số liên kết H và hóa trị của một đoạn phân tử ADN

meoconvotoi

New member
Xu
0
Một đoạn phân tử ADN có số Nu loại A=189,và có X=35% tổng Nu , tính chiều dài , số liên kết hidro và số liên kết hóa trị?
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:
1) "Phân tử" chứ không phải "phân thử"
2) X = 35% tổng số Nu nên %G = 35%, %A = %T = 15%
--> TỔng số Nu là N = 189:15% = 1260
Do đó A = T = 189; G = X = 441.
Ở Mạch 1 có số A1 +T1 = (A+T)/2 = 189, G1 +X1 = (G+X)/2 = 441
A và T liên kết bởi 2 liên kết H, G và X liên kết bởi 3 liên kết Hidro nên tổng số liên kết Hidro là H = 2*189 + 3*441 = 1701 (lien ket Hidro)


Chiều dài của ADN = chiều dài một mạch của nó, Ta đã biết một mạch có 189 + 441 = 630 các Nu (189AT, 441 GX) nên ADN bày dài l = 630 * 3,4 = 2142 ( Angsterong) (ko nhớ rõ 1Nu = 3,4A0 đúng k)

Còn số LK hóa trị thì mình hok nhớ rõ lắm , hình như mỗi Nu cóa 1 LK và giữa hai Nu có 1 liên kết nữa, bạn theo qui tắc đó để tính cho 1 mạch rồi nhân 2 là ra.
 
Mình có thể cho bạn một số công thức về bài tập AND

Công thức bài tập về ADN:
- N là tổng số Nu cùa AND (gen)-(Đơn vị Nu)

- M là khối lượng phân tử-(đvC)

- L là chiều dài-(mm,Mn,nm, A...)
1A=10^-4nm=10^-6Mm=10^-7mm.

- C là tổng chu kì xoắn-(chu kì)

+ A1,G1,X1,T1 là số Nu mỗi loại mạch một
+ A2,G2,X2,T2 là số Nu mỗi loại mạch hai

N= 2A + 2T = 2G + 2X
M= N.300
L = N x 3.4/2
=> N = 2.l/3.4
N= C . 20 (1 chu kì có 10 cặp Nu= 20 Nu)


*A1 = T2
A2 = T1
=> A1+A2=T1+T2=T2+A2=T1+A1=A=T

*G1 = X2
X1 = G2
=> G1+G2=X1+X2=X2+G2=G1+X1=G=X
*(%A1 + %A2)/2 = (%T1 + %T2)/2=%A=%T
*(%G1 + %G2)/2 = (%X1 + %X2)/2=%G=%X

Tổng số lk cộng hóa trị-(C5'-P) = N

Tổng số lk cộng hóa trị giữa các Nu-(C3'-P) = N - 2
=> N = Tổng số lk CHT (cộng hóa trị) giữa các Nu + 2

Tổng số lk CHT (cộng hóa trị) /AND = 2N - 2
=> N= Tổng số lk CHT + 2)/2

Tổng số liên kết hidro = 2A+3G = 2T+3X


*Gọi N là số Nu trên mARN
n là số mã bộ ba.
Số mã bộ ba n = N/3
Số aa trong chuỗi polipeptit = n - 1 =N/3 - 1
Số aa trong pt protein hoàn chỉnh =n - 2 = N/3 - 2

1.BẢNG ĐƠN VỊ CHIỀU DÀI

ĐỔI XUÔI
1cm = 10^8 (A0) (Anystrong)
1 mm = 10^7 (A0)
1 mm = 10^8 m (Micromet)
1 m = 10^4 (A0)
1nm = 10 (A0)

ĐỔI NGƯỢC
1 A0 = 10^-8 cm
1 A0 = 10^-7 cm
1 m = 10^-8 mm
1 A0 = 10^-4
1 A0 = 10^-1 nm ( nanomet )

2. CÁC CÔNG THỨC CƠ BẢN VỀ CÁC TƯƠNG QUAN TRONG PHÂN TỬ ADN

A.xác định chiều dài của gen ( L (A0))
L = (N/2) * 3,4(A0) L = C * 34 L = * 3,4(A0)
L = [(SL lk hóa trị + 2) / 2] *3,4(A0)

Vì tổng liên kết hóa trị giữa các Nu = N – 2
N = Tổng Liên kết hóa trị giữa các Nu + 2
.

B. xác định số lượng Nu của gen ( N (Nu) )
N = 2L / 3,4 (Nu) N = 20 * C N = M / 300 (Nu)
N = Tổng lk hóa trị giữa các Nu + 2

C. xác định số chu kì xoắn ( Chu kì = Vòng xoắn )
C = L / 34 ( Chu kì = Vòng xoắn ) C = N / 20( Chu kì = Vòng xoắn )

D.xác định khối lượng: M (đvC)
M = N * 300

E. xác định số lượng liên kết hóa trị
Số liên kết hóa trị được hình thành giữa các Nu
là: N-2 (Liên kết)
Số liên kết hóa trị được hình thành giữa các Nu và trong
mỗi Nu của gen là:
hóa trị = 2 ( N – 1 ) (Liên kết)

F. tương quan về số lượng và tỉ lệ % giữa các loại đơn phân trong AND (Hay gen)
Tương quan về
số lượng
Tổng 2 loại Nu không bổ sung với nhau (A ; T ) ; ( G; X ) bằng só
ð o Nu trên mỗi mạch đơn hay = 50 %

Tổng 2 loại mạch bổ sung 50 %
. Hiệu 2 loại Nu bổ sung
Trường hợp đặc biệt: A=T=G=X=25% Thì hiệu 2 loại Nu không bổ sung =0



Tổng số hidro được hình thành là: (H)
H = số lk đôi + số lk ba = 2A + 3G = 2T +3X
Mối quan hệ giữa 2 mạch đơn về số
lượng Nu:
A gen = T gen = A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1 = A2 + T2 (NTBS)
G gen = X gen = G1 + G2 = X1 + X2 = G1 + X1 = G2 + X2 (NTBS)
Tương quan về tỉ
lệ %
Số lượng của gen : % A + % G = %T + % x = 50 %
ð
Tỉ lệ trên mỗi
mạch đơn:
% A gen = % T gen = (% A1 + % A2) / 2 = (% T1 + % T2) / 2
= (%A1 + % T1) / 2 = (% A2 + % T2) / 2
( Do A1 = T1 (NTBS))
% G gen = % X gen = (% G1 + % G2) / 2 = (% X1 + % X2) / 2
= (%G1 + % X1) / 2 = (% G2 + % X2) / 2

3. CÁC CÔNG THỨC VỀ QUÁ TRÌNH TỰ SAO(Tự tổng hợp = Tự nhân đôi = Tự tái sinh) của AND

A.Tính số lượng Nu môi trường nội bào cung cấp cho gen nhân đôi:
Khi gen nhân đôi một lần: N mt = N gen
ð
A mt = T mt = A gen = T gen
G mt = X mt = G gen = X gen
=> Khi nhân đôi x lần :
N mt = ( 2x - 1)
=> SL Nu từng laoij do môi trường cung cấp
A mt = T mt = ( 2x - 1) A gen = ( 2x - 1) T gen
G mt = X mt = ( 2x - 1) G gen = ( 2x - 1) X gen
=> Tỉ lệ % từng loại Nu lấy từ MT Nội Bào luôn có tỉ lệ % từng loại Nu đó chứa từng gen mẹ ban đầu
%A mt = %T mt = %A gen = % T gen
%G mt = %X mt = %G gen = %X gen

B. Xác định LK Hiđrô và số LK hóa trị bị phá vỡ và được hình thành trong quá trình tự nhân đôi của AND
=> Được hình thành = 2x . H:
=> Bị phá vỡ = ( 2x - 1) * H
=> Hóa trị được hình thành = ( 2x - 1) * ( N – 2 )

C. Tính thời gian nhân đôi của AND
=> Tốc độ nhân đôi cảu gen được tính bằng số Nu của môi trường LK vào 1 mạch khuôn của gen trong 1 giây
=> Thời gian nhân đôi của gen được tính theo 2 cách
+ Là số Nu trên một mạch của gen chia cho số Nu LK được trên 1 mạch trong một giây
+ Là tổng số Nu của gen chia cho số Nu LK được trên 2 mạch khuôn của gen trong 1 giây
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:
Một đoạn phân tử ADN có số Nu loại A=189,và có X=35% tổng Nu , tính chiều dài , số liên kết hidro và số liên kết hóa trị?

Ta có: %G=%X=35%
Mà %A+%G=50% => %A=50%-%G=50-35=15%
Có 189 Nu----->15%
Vậy ? Nu<------35%
=> G= (35x189)/15=441 Nu
=> N=2A+2G=2x189+2x441=1260 Nu

- Chiều dài của gen
L= (N/2)x3,4=(1260/2)x3,4=2142 ăngstrong

- Số liên kết Hiđro
Ta có H=2A+3G=2x189+3x441=1701 lk

- Số iên kết hóa trị của gen
2N-2=(2x1260)-2=2518 lk
 

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top