1. Lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy 10 kg than cốc có chứa 84% C (biết 1 mol C cháy tỏa ra 396 kJ, C = 12) là:
A. 330000kJ B. 277200 kJ C. 280500 kJ D. 396000 kJ
2. Hợp chất B có 27,8% C và 72,2% O về khối lượng. Tỉ lệ số nguyên tử C và O trong phân tử chất B là:
A. 1 : 3 B. 2 : 1 C. 1 : 1 D. 1 : 2
3. Cho hơi nước qua than nóng đỏ, người ta thu được hỗn hợp:
A. O[SUB]2[/SUB] và H[SUB]2 [/SUB]B. N[SUB]2[/SUB] và H[SUB]2 [/SUB]C. CO[SUB]2[/SUB] và H[SUB]2 [/SUB]D. CO và H[SUB]2[/SUB]
4. Trong thực tế, người ta có thể dùng cacbon để khử oxit kim loại nào trong số các kim loại dưới đây để sản xuất kim loại?
A. Fe[SUB]3[/SUB]O[SUB]4 [/SUB]B. Al[SUB]2[/SUB]O[SUB]3 [/SUB]C. MgO D. Na[SUB]2[/SUB]O
5. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất hữu cơ (A) có cấu tạo gồm C, H thu được 2 mol khí cacbonic và 3 mol nước. Công thức phân tử của hợp chất (A) là:
A. C[SUB]2[/SUB]H[SUB]6 [/SUB]B. C[SUB]2[/SUB]H[SUB]2 [/SUB]C. Tất cả đều sai D. C[SUB]2[/SUB]H[SUB]4[/SUB]
[SUB]6. [/SUB]Một hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là C và O. Biết tỉ lệ về khối lượng của C và O là m[SUB]C[/SUB] : m[SUB]O[/SUB] = 3 : 8. Tỉ lệ số nguyên tử C và O trong phân tử là:
A. 2 : 1 B. 1 : 1 C. 1 : 2 D. 1 : 3
7. Cho bột than dư vào hỗn hợp 2 oxit Fe[SUB]2[/SUB]O[SUB]3[/SUB] và CuO đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2 g hỗn hợp kim loại và 2,24 lít khí (đktc). Khối lượng hỗn hợp 2 oxit ban đầu là:
A. 5,1 g B. 5 g C. 5,2 g D. 5,3 g
8. Hợp chất A có 42,6% C và 57,4% O về khối lượng. Tỉ lệ số nguyên tử C và O trong phân tử chất A là:
A. 1 : 2 B. 1 : 1 C. 2 : 1 D. 1 : 3
9. Một chất khí A có tỉ khối so với H[SUB]2[/SUB] là 14. Phân tử chứa 85,7% C về khối lượng, còn lại là H.Tìm công thức phân tử của khí A.
A. C[SUB]2[/SUB]H[SUB]4 [/SUB]B. C[SUB]3[/SUB]H[SUB]4 [/SUB]C. C[SUB]2[/SUB]H[SUB]3 [/SUB]D. CH
10.
Hoàn thành các phản ứng hóa học sau:
C + A -> B
B + Fe[SUB]2[/SUB]O[SUB]3 [/SUB] -> Fe + A
A + Ca(OH)[SUB]2 [/SUB] -> D + H[SUB]2[/SUB]O
Fe + E-> FeCl[SUB]3[/SUB]
Fe + F -> G + H[SUB]2[/SUB]
Các chất A, B, D, E, F, G lần lượt là:
A. CO[SUB]2[/SUB], CO, CaCO[SUB]3[/SUB], Cl[SUB]2[/SUB], HCl, FeCl[SUB]2[/SUB]
B. CO, CO[SUB]2[/SUB], CaCO[SUB]3[/SUB], Cl[SUB]2[/SUB], HCl, FeCl[SUB]3[/SUB]
C. CO, CO[SUB]2[/SUB], CaCO[SUB]3[/SUB], HCl, Cl[SUB]2[/SUB], FeCl[SUB]2[/SUB]
D. Tất cả đều sai.
11. Dung dịch chứa 980 g H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB] tác dụng hết với dung dịch NaHCO[SUB]3[/SUB] sẽ tạo ra được bao nhiêu lít khí cacbonic nếu hiệu suất H = 90%?
A. 448 lít B. 44,8 lít C. 22,4 lít D. 403,2 lít
12. Từ một tấn than than chứa 92% cacbon có thể thu được 1460 m[SUP]3[/SUP] khí CO (đktc) theo sơ đồ phản ứng: 2C + O[SUB]2[/SUB] $\to $ 2CO
Hiệu suất của phản ứng này là:
A. 70% B. 75% C. 85% D. 80%
13. Cho hơi nước đi qua 1 tấn than nóng đỏ (chứa 92% cacbon) thu được hỗn hợp khí, hiệu suất phản ứng đạt 85%. Dẫn hỗn hợp khí thu được ở trên để khử sắt (III) oxit ở nhiệt độ cao. Khối lượng sắt thu được là:
A.~ 4870 kg B. Kết quả khác. C. ~ 4860 kg D. ~4900,8 kg
14. Nung nóng 38,3 g hỗn hợp PbO và CuO với một lượng cacbon vừa đủ trong môi trường không có oxi. Toàn bộ lượng khí sinh ra được dẫn qua dung dịch Ca(OH)[SUB]2[/SUB] dư, phản ứng xong người ta thu được 15 g kết tủa màu trắng. Khối lượng của mỗi oxit kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 25 g và 13,3 g
B. 21 g và 17,3 g
C. 22,3 g và 16 g
D. 20 g và 18,3 g
15. Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo ra sản phẩm đều là chất khí?
A. C và CuO
B. CO và Fe[SUB]2[/SUB]O[SUB]3[/SUB]
C. C và H[SUB]2[/SUB]O
D. CO[SUB]2[/SUB] và NaOH
A. 330000kJ B. 277200 kJ C. 280500 kJ D. 396000 kJ
2. Hợp chất B có 27,8% C và 72,2% O về khối lượng. Tỉ lệ số nguyên tử C và O trong phân tử chất B là:
A. 1 : 3 B. 2 : 1 C. 1 : 1 D. 1 : 2
3. Cho hơi nước qua than nóng đỏ, người ta thu được hỗn hợp:
A. O[SUB]2[/SUB] và H[SUB]2 [/SUB]B. N[SUB]2[/SUB] và H[SUB]2 [/SUB]C. CO[SUB]2[/SUB] và H[SUB]2 [/SUB]D. CO và H[SUB]2[/SUB]
4. Trong thực tế, người ta có thể dùng cacbon để khử oxit kim loại nào trong số các kim loại dưới đây để sản xuất kim loại?
A. Fe[SUB]3[/SUB]O[SUB]4 [/SUB]B. Al[SUB]2[/SUB]O[SUB]3 [/SUB]C. MgO D. Na[SUB]2[/SUB]O
5. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất hữu cơ (A) có cấu tạo gồm C, H thu được 2 mol khí cacbonic và 3 mol nước. Công thức phân tử của hợp chất (A) là:
A. C[SUB]2[/SUB]H[SUB]6 [/SUB]B. C[SUB]2[/SUB]H[SUB]2 [/SUB]C. Tất cả đều sai D. C[SUB]2[/SUB]H[SUB]4[/SUB]
[SUB]6. [/SUB]Một hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là C và O. Biết tỉ lệ về khối lượng của C và O là m[SUB]C[/SUB] : m[SUB]O[/SUB] = 3 : 8. Tỉ lệ số nguyên tử C và O trong phân tử là:
A. 2 : 1 B. 1 : 1 C. 1 : 2 D. 1 : 3
7. Cho bột than dư vào hỗn hợp 2 oxit Fe[SUB]2[/SUB]O[SUB]3[/SUB] và CuO đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2 g hỗn hợp kim loại và 2,24 lít khí (đktc). Khối lượng hỗn hợp 2 oxit ban đầu là:
A. 5,1 g B. 5 g C. 5,2 g D. 5,3 g
8. Hợp chất A có 42,6% C và 57,4% O về khối lượng. Tỉ lệ số nguyên tử C và O trong phân tử chất A là:
A. 1 : 2 B. 1 : 1 C. 2 : 1 D. 1 : 3
9. Một chất khí A có tỉ khối so với H[SUB]2[/SUB] là 14. Phân tử chứa 85,7% C về khối lượng, còn lại là H.Tìm công thức phân tử của khí A.
A. C[SUB]2[/SUB]H[SUB]4 [/SUB]B. C[SUB]3[/SUB]H[SUB]4 [/SUB]C. C[SUB]2[/SUB]H[SUB]3 [/SUB]D. CH
10.
Hoàn thành các phản ứng hóa học sau:
C + A -> B
B + Fe[SUB]2[/SUB]O[SUB]3 [/SUB] -> Fe + A
A + Ca(OH)[SUB]2 [/SUB] -> D + H[SUB]2[/SUB]O
Fe + E-> FeCl[SUB]3[/SUB]
Fe + F -> G + H[SUB]2[/SUB]
Các chất A, B, D, E, F, G lần lượt là:
A. CO[SUB]2[/SUB], CO, CaCO[SUB]3[/SUB], Cl[SUB]2[/SUB], HCl, FeCl[SUB]2[/SUB]
B. CO, CO[SUB]2[/SUB], CaCO[SUB]3[/SUB], Cl[SUB]2[/SUB], HCl, FeCl[SUB]3[/SUB]
C. CO, CO[SUB]2[/SUB], CaCO[SUB]3[/SUB], HCl, Cl[SUB]2[/SUB], FeCl[SUB]2[/SUB]
D. Tất cả đều sai.
11. Dung dịch chứa 980 g H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB] tác dụng hết với dung dịch NaHCO[SUB]3[/SUB] sẽ tạo ra được bao nhiêu lít khí cacbonic nếu hiệu suất H = 90%?
A. 448 lít B. 44,8 lít C. 22,4 lít D. 403,2 lít
12. Từ một tấn than than chứa 92% cacbon có thể thu được 1460 m[SUP]3[/SUP] khí CO (đktc) theo sơ đồ phản ứng: 2C + O[SUB]2[/SUB] $\to $ 2CO
Hiệu suất của phản ứng này là:
A. 70% B. 75% C. 85% D. 80%
13. Cho hơi nước đi qua 1 tấn than nóng đỏ (chứa 92% cacbon) thu được hỗn hợp khí, hiệu suất phản ứng đạt 85%. Dẫn hỗn hợp khí thu được ở trên để khử sắt (III) oxit ở nhiệt độ cao. Khối lượng sắt thu được là:
A.~ 4870 kg B. Kết quả khác. C. ~ 4860 kg D. ~4900,8 kg
14. Nung nóng 38,3 g hỗn hợp PbO và CuO với một lượng cacbon vừa đủ trong môi trường không có oxi. Toàn bộ lượng khí sinh ra được dẫn qua dung dịch Ca(OH)[SUB]2[/SUB] dư, phản ứng xong người ta thu được 15 g kết tủa màu trắng. Khối lượng của mỗi oxit kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 25 g và 13,3 g
B. 21 g và 17,3 g
C. 22,3 g và 16 g
D. 20 g và 18,3 g
15. Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo ra sản phẩm đều là chất khí?
A. C và CuO
B. CO và Fe[SUB]2[/SUB]O[SUB]3[/SUB]
C. C và H[SUB]2[/SUB]O
D. CO[SUB]2[/SUB] và NaOH