Bùi Khánh Thu
Member
- Xu
- 25,443
Este là một trong phần trọng tâm môn hoá học lớp 12. Nó thường xuất hiện trong các đề thi tốt nghiệp THPT. Vì vậy, mỗi bạn học sinh cần nắm rõ kiến thức cơ bản để đễ dàng hoàn thành các bài kiểm tra. Mời các bạn tham khảo nội dung chính bài 1: Este
Bài 1: Este
Công thức chung của este là RCOOR'.
(R là H hoặc là gốc hidro cacbon, R’ là gốc hidro cacbon)
VD: Este đơn chức, mạch hở, không no và có chứa 1 liên kết đôi: CmH2m-2O2
Este tạo bởi rượu đơn chức và axit đa chức có dạng: R (COOR’)m
Este tạo bời axit đa chức R(COOH)n và ancol đa chức R’(OH)m có dạng: Rm(COO)nmR’n
Ví dụ:
HCOOCH3: metyl fomat
CH3COOC2H5: Etyl axetat
CH3COOCH=CH2: Vinyl axetat
Một số este có khối lượng phân tử rất lớn có thể ở trạng thái rắn như mỡ động vật, sáp ong.
Nhẹ hơn nước, ít tan trong nước, dễ tách chiết bằng phễu chiết.
Nhiệt độ sôi của este thấp hơn nhiều so với nhiệt độ sôi của các axit và ancol có cùng số nguyên tử C vì giữa các phân tử este không có liên kết hiđro.
Là dung môi tốt để hòa tan các chất hữu cơ.
Ví dụ:
CH3COOC2H5 + NaOH ⟶ CH3COONa + C2H5OH
CH2=CH-COO-CH3 + NaOH ⟶ CH2=CH-COONa + CH3-OH
Một số phản ứng Este đặc biệt
Este X + NaOH ⟶ 2 muối + H2O
⇒ X là este của phenol, có công thức là C6H5OOC–R
Este X + NaOH ⟶ 1 muối + 1 anđehit
⇒ X là este đơn chức, có công thức là R–COO–CH=CH–R’
Este X + NaOH ⟶ 1 muối + 1 xeton
⇒ X là este đơn chức, có công thức là R’–COO–C(R)=C(R”)R’’’
Este X + AgNO3/NH3 + H2O ⟶ 2Ag + 2 muối
⇒ X là este của axit focmic, có công thức là HCOO-R'
CH2=CH-COO-CH3 + H2 ⟶ C2H5COO-CH3
• Phản ứng trùng hợp (tạo polime)
nCH3COOCH=CH2 ⟶ Poli (vinyl axetat)
nCH2=C(CH3)-COOCH3 ⟶ Thủy tinh hữu cơ
Các este của ancol không bền bị thủy phân tạo anđehit có khả năng tráng gương.
Este không no có phản ứng làm mất màu dung dịch brom.
Este của glixerol hoặc chất béo khi thủy phân cho sản phẩm hòa tan Cu(OH)2.
Trên đây là lý thuyết cơ bản liên quan đến bài 1: Este. Hi vọng qua bài học này các bạn sẽ dễ dàng ghi nhớ nội dung chính để đem lại kết quả cao trong học tập
Bài 1: Este
I. Định nghĩa Este
Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacbohidric bằng nhóm OR' thì sẽ thu được este.Công thức chung của este là RCOOR'.
(R là H hoặc là gốc hidro cacbon, R’ là gốc hidro cacbon)
II. Phân loại este
1. Este no, đơn chức: CnH2nO2 (n ≥ 2)
2. Este không no đơn chức
Este đơn chức, mạch hở, không no: CmH2m+2-2kO2 (k là số liên kết pi, k ≥ 2)VD: Este đơn chức, mạch hở, không no và có chứa 1 liên kết đôi: CmH2m-2O2
3. Este đa chức
Este tạo bởi axit đơn chức và rượu đa chức có dạng: (RCOO)mR’Este tạo bởi rượu đơn chức và axit đa chức có dạng: R (COOR’)m
Este tạo bời axit đa chức R(COOH)n và ancol đa chức R’(OH)m có dạng: Rm(COO)nmR’n
III. Danh pháp este
Gốc Hiđrocacbon + tên anion gốc axit (đổi đuôi ic thành đuôi at).Ví dụ:
HCOOCH3: metyl fomat
CH3COOC2H5: Etyl axetat
CH3COOCH=CH2: Vinyl axetat
IV. Tính chất vật lý của este
Thường là chất lỏng dễ bay hơi có mùi thơm dễ chịu của trái cây. Ví dụ: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa, etyl isovalerat có mùi táo,...Một số este có khối lượng phân tử rất lớn có thể ở trạng thái rắn như mỡ động vật, sáp ong.
Nhẹ hơn nước, ít tan trong nước, dễ tách chiết bằng phễu chiết.
Nhiệt độ sôi của este thấp hơn nhiều so với nhiệt độ sôi của các axit và ancol có cùng số nguyên tử C vì giữa các phân tử este không có liên kết hiđro.
Là dung môi tốt để hòa tan các chất hữu cơ.
V. Tính chất hóa học của este
1. Phản ứng thủy phân môi trường Axit (H+)
R-COO-R' + H-OH ⇋ R-COOH + R'-OH2. Phản ứng thủy phân môi trường Bazơ (OH-)
R-COO-R' + NaOH ⟶ R-COONa + R'-OHVí dụ:
CH3COOC2H5 + NaOH ⟶ CH3COONa + C2H5OH
CH2=CH-COO-CH3 + NaOH ⟶ CH2=CH-COONa + CH3-OH
Một số phản ứng Este đặc biệt
Este X + NaOH ⟶ 2 muối + H2O
⇒ X là este của phenol, có công thức là C6H5OOC–R
Este X + NaOH ⟶ 1 muối + 1 anđehit
⇒ X là este đơn chức, có công thức là R–COO–CH=CH–R’
Este X + NaOH ⟶ 1 muối + 1 xeton
⇒ X là este đơn chức, có công thức là R’–COO–C(R)=C(R”)R’’’
Este X + AgNO3/NH3 + H2O ⟶ 2Ag + 2 muối
⇒ X là este của axit focmic, có công thức là HCOO-R'
3. Phản ứng Este chứa gốc không no
• Phản ứng H2 (xt, Ni, to)CH2=CH-COO-CH3 + H2 ⟶ C2H5COO-CH3
• Phản ứng trùng hợp (tạo polime)
nCH3COOCH=CH2 ⟶ Poli (vinyl axetat)
nCH2=C(CH3)-COOCH3 ⟶ Thủy tinh hữu cơ
VI. Điều chế este
1. Thực hiện phản ứng este hóa giữa ancol và axit
RCOOH + R’OH ⟶ RCOOR’ + H2O2. Thực hiện phản ứng cộng giữa axit và hidrocacbon không no
CH3COOH + C2H2 ⟶ CH3COOCH=CH23. Thực hiện phản ứng giữa phenol và anhidrit axit
(CH3CO)2O + C6H5OH ⟶ CH3COOH + CH3COOC6H5VII. Nhận biết các este
Este của axit fomic có khả năng tráng gương.Các este của ancol không bền bị thủy phân tạo anđehit có khả năng tráng gương.
Este không no có phản ứng làm mất màu dung dịch brom.
Este của glixerol hoặc chất béo khi thủy phân cho sản phẩm hòa tan Cu(OH)2.
Trên đây là lý thuyết cơ bản liên quan đến bài 1: Este. Hi vọng qua bài học này các bạn sẽ dễ dàng ghi nhớ nội dung chính để đem lại kết quả cao trong học tập