Bùi Khánh Thu
Member
- Xu
- 25,443
Để đạt điểm cao trong mỗi bài thi, chúng ta cần không ngừng học tập, ôn luyện. Vì vậy, muốn đạt điểm cao trong kì thi sắp tới mời các em tham khảo đề thi thử giữa kì 1 môn toán nhằm đánh giá năng lực, tìm ra những lỗ hổng kiến thức để tránh mắc sai lầm trong khi làm bài kiểm tra
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Cho tập hợp A= {x;5;y;7}. Chọn khẳng định đúng.
Câu 2: Tập hợp
có số phần tử là:
A.99
B.100
C.101
D.102
Câu 3: Số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 là:
A. 425
B. 693
C. 660
D. 256
Câu 4: Lũy thừa với số mũ tự nhiên có tính chất nào sau đây?
Câu 5: Cặp số chia hết cho 2 là:
A. (234;415)
B. (312;450)
C. (675;530)
D. (365;480)
Câu 6: Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
A. Một số chia hết cho 9 thì luôn chia hết cho 3
B. Nếu hai số chia hết cho 3 thì tổng của hai số đó chia hết cho 9
C. Mọi số chẵn thì luôn chia hết cho 5
D. Số chia hết cho 2 là số có chữ số tận cùng bằng 0; 2; 3; 4; 6; 8
Câu 7: Số 41 là
A. hợp số
B. không phải số nguyên tố
C. Số nguyên tố
D. không phải hợp số
Câu 8: Các cặp số nào sau đây nguyên tố cùng nhau?
A. 3 và 11
B. 4 và 6
C. 2 và 6
D. 9 và 12
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1: Thực hiện các phép tính:
a. 667-195.93:465+372
b. 35^0.12.173+12.27
c. 73.5^2+5^2.28-5^2
d.321-21.[(2.3^3+4^4:32)-52]
Câu 2: Tìm x biết:
a. 2x+15=142:2
b. 5^3:x+100=125
c. 3.(5x-15)-52=68
d. 35 chia hết cho x; 130 chia hết cho x và x lớn nhất
Câu 3: Một đội y tế có 280 nam, 220 nữ dự định chia thành các nhóm sao cho số nam và số nữ ở mỗi nhóm đều nhau, biết số nhóm chia được nhiều hơn 1 nhóm và không lớn hơn 5 nhóm. Hỏi có thể chia đội thành mấy nhóm? Khi đó mỗi nhóm có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ?
Câu 4: Cho A= 1+3+3^2+3^3+...+3^101. Chứng minh rằng A chia hết cho 13
Chúc các em học tốt!
Đề thi thử giữa kì 1 môn Toán lớp 6
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)Câu 1: Cho tập hợp A= {x;5;y;7}. Chọn khẳng định đúng.
A.
| B. | C. | D. |
Câu 2: Tập hợp
A.99
B.100
C.101
D.102
Câu 3: Số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 là:
A. 425
B. 693
C. 660
D. 256
Câu 4: Lũy thừa với số mũ tự nhiên có tính chất nào sau đây?
A. | B. |
C. | D. |
Câu 5: Cặp số chia hết cho 2 là:
A. (234;415)
B. (312;450)
C. (675;530)
D. (365;480)
Câu 6: Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
A. Một số chia hết cho 9 thì luôn chia hết cho 3
B. Nếu hai số chia hết cho 3 thì tổng của hai số đó chia hết cho 9
C. Mọi số chẵn thì luôn chia hết cho 5
D. Số chia hết cho 2 là số có chữ số tận cùng bằng 0; 2; 3; 4; 6; 8
Câu 7: Số 41 là
A. hợp số
B. không phải số nguyên tố
C. Số nguyên tố
D. không phải hợp số
Câu 8: Các cặp số nào sau đây nguyên tố cùng nhau?
A. 3 và 11
B. 4 và 6
C. 2 và 6
D. 9 và 12
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1: Thực hiện các phép tính:
a. 667-195.93:465+372
b. 35^0.12.173+12.27
c. 73.5^2+5^2.28-5^2
d.321-21.[(2.3^3+4^4:32)-52]
Câu 2: Tìm x biết:
a. 2x+15=142:2
b. 5^3:x+100=125
c. 3.(5x-15)-52=68
d. 35 chia hết cho x; 130 chia hết cho x và x lớn nhất
Câu 3: Một đội y tế có 280 nam, 220 nữ dự định chia thành các nhóm sao cho số nam và số nữ ở mỗi nhóm đều nhau, biết số nhóm chia được nhiều hơn 1 nhóm và không lớn hơn 5 nhóm. Hỏi có thể chia đội thành mấy nhóm? Khi đó mỗi nhóm có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ?
Câu 4: Cho A= 1+3+3^2+3^3+...+3^101. Chứng minh rằng A chia hết cho 13
Chúc các em học tốt!