Hướng dẫn Đề cương ôn tập học kì 1 lịch sử 6

Trang Dimple

New member
Xu
38
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN LỊCH SỬ LỚP 6


VẤN ĐỀ 1 : CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG VÀ PHƯƠNG TÂY

1/ Sự xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây (thời gian, địa điểm, điều kiện tự nhiên)
Ở phương Đông

- Thời gian xuât hiện: cuối thiên niên kỉ IV đầu thiên nien kỉ thứ III TCN

- Địa điểm: trên các lưu vực của các con sông lớn như: sông Nin ở Ai Cập; sông Ấn và sông Hằng ở Ấn Độ; sông Ti-gờ-rờ và Ơ-phơ-rát ở Lưỡng Hà; sông Hoàng Hà và Trường Giang ở Trung Quốc

- Điều kiện tự nhiên: đất đai mầu mỡ thuận lợi cho việc sản xuất nông nghiệp

· Ở phương Tây

- Thời gian: vào đầu thiên niên kỉ I TCN

- Địa điểm: trên các bán đảo Ban căng và Italia

- Điều kiện tự nhiên: chủ yếu là đồi núi, đất đai khô cằn nhưng lại có nhiều hải cảng tốt thuận lợi cho việc buôn bán bằng đường biển

2/ Sơ lược về tổ chức và đời sống kinh tế - xã hội ở các quốc gia cổ đại

a. Ở các quốc gia cổ đại phương Đông

- Đời sống kinh tế:

+ Ngành kinh tế chính là nông nghiệp, ngoài ra còn chăn nuôi và làm các nghề thủ công

+ Biết làm thủy lợi, đào kênh mương dãn nước vào đồng ruộng

+ Thu hoạch lúa ổn định hàng năm

- Các tầng lớp xã hội

+ Nông dân công xã là tầng lớp đông đảo nhất và là lực lượng sản xuất chính trong xã hội

+ quý tộc là tầng lớp có nhiều của cải và quyền thế, bao gồm vua, quý tộc và tăng lữ

+ Nô lệ là những người hầu hạ phục dịnh cho quý tộc quan lại, thân phận không khác gì con vật

- Tổ chức xã hội

+ Vua đứng đầu nhà nước có quyền chỉ huy quân đội và đặt ra luật pháp, là người đại diện của thần thánh dưới trần gian

+ Giúp việc cho vua là hệ thống quan lại từ trung ương đến địa phương lo việc thu thuế, xây dựng cung điện…

b. Ở các quốc gia cổ đại phương Tây

- Đời sống kinh tế

+ Ngành kinh tế chính là thủ công nghiệp và thương nghiệp

+ Ngoài ra còn trồng các loại cây lưu niên như : nho, ô liu, cam chanh…

- Các tầng lớp xã hội

+ Giai cấp chủ nô: gồm các chủ xưởng thủ công, các chủ thuyền buôn các trang trại ..rất giàu có và có thế lực về chính trị, sở hữu nhiều nô lệ

+ Giai cấp nô lệ số lượng đông, là lực lượng lao động chính trong xã hội, bị chủ nô bóc lột và đối xử rất tàn bạo

- Tổ chức xã hội

+ Giai cấp chủ nô nắm mọi quyền hành

+ Nhà nước do chủ nô bầu ra làm việc theo thời gian

+ Khái niệm “xã hội chiếm hữu nô lệ”: là xã hội có hai giai cấp chính là chủ nô và nô lệ trong đó giai cấp chủ nô thống trị và bóc lột giai cấp nô lệ

VẤN ĐỀ 2 XÃ HỘI NGUYÊN THỦY TRÊN ĐẤT NƯỚC TA


1. Đặc điểm của người tinh khôn và những dấu tích của người tinh khôn được tìm thấy trên đất nước ta.

* Đặc điểm:

- Giống người ngày nay, xương cốt nhỏ hơn người tối cổ, bàn tay khéo léo hộp sọ và thể tích não phát triển, trán cao, mặt phẳng, cơ thể gọn và linh hoạt

* Những dấu tích

- Ở giai đoạn đầu là những chiếc rìu bằng hòn cuội được nghè đẽo thô sơ được tìm thấy ở mái đá Ngườm (Thái Nguyên); Sơn Vi (Phú Thọ) có niên đại 3-2 vạn năm

- Ở giai đoạn phát triển là những công cụ được mài ở lưỡi như rìu có vai, rìu ngắn và một số công cụ bằng xương, sừng thú …được tìm thấy ở Hòa Bình, Bắc Sơn (Lạng Sơn), Quỳnh Văn (Nghệ An), Hạ Long (Quảng Ninh)…. Có niên đại cách nay 12000 - 4000 năm


2. Đời sống vật chất và tinh thần của người tinh khôn

* Đời sống vật chất

- Công cụ lao động thường xuyên được cải tiến

- Nhiều loại hình công cụ được ra đời

- Biết dùng tre, gỗ, xương, sừng thú làm công cụ và biết làm gốm

- Biết trồng trọt rau, đậu, bầu bí và chăn nuôi chó lợn…

* Đời sống tinh thần

- Biết chế tác và sử dụng đồ trang sức

- Biết vẽ lại những hoạt động tinh thần trên các vách đá

- Phong tục tập quán là chôn cất người chết cùng với công cụ lao động


VẤN ĐỀ 3: THỜI KÌ VĂN LANG - ÂU LẠC


1. Phát minh ra thuật luyện kim

- Nhờ nghề làm gốm phát triển con người đã phát minh ra thuật luyện kim

- Người Phùng Nguyên, Hoa lộc là cư dân đầu tiên tìm ra thuật luyện kim

- Kim loại được dùng đầu tiên là đồng

- Thuật luyện kim ra đời đánh dấu bước phát triển trong chế tác công cụ sản xuất, làm cho sản xuất phát triển


2. Ý nghĩa và tầm quan trọng của sự ra đời nghề nông trồng lúa nước.

- Mang lại nguồn lương thực dồi dào cho con người

- Từ đây con người có thể sống định cư lâu dài ở các đồng bằng ven sông lớn

- Cuộc sống của con người ngày càng trở nên ổn định hơn, phát triển hơn về cả vật chất và tinh thần


3. Nhà nước Văn Lang ra đời

- Khoảng cuối TK VIII – đầu TK VII TCN, ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung đã hình thành những bộ lạc lớn, gẫn gũi nhau về tiếng nói và phương thức hoạt động kinh tế

- Sản xuất phát triển.

- Trong các chiềng, chạ có sự phân biệt giàu nghèo, mâu thuẫn giàu nghèo đã nảy sinh.

- Sản xuất nông nghiệp trồng lúa nước ở lưu vực các con sông lớn gặp nhiều khó khăn: lũ, lụt.

4. Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang


· Đời sống vật chất:

- Ăn: cơm nếp, cơm tẻ, rau, đậu, thịt, cá…. Biết sử dụng gia vị trong các bữa ăn

- Ở: nhà sàn mái cong hình thuyền, có cầu thang lên xuống để tránh thú dữ

- Mặc: nam đóng khố mình trần, nữ mặc váy áo xẻ giữa, tóc cắt ngắn, hoặc để búi

- Đi lại: chủ yếu bằng thuyền

· Đời sống tinh thần:

- Xã hội Văn Lang chia thành nhiều tầng lớp khác nhau: những người quyền quý, dân tự do, nô tỳ, sự phân biệt giữa các tầng lớp chưa sâu sắc

- Thường tổ chức các lễ hội vui chơi ca hát

- Phong tục tập quán: ăn trầu, nhuộm răng, làm bánh chưng bánh giầy…

ð Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang hòa quyện nhau trong con người Lạc Việt tạo nên tình cảm cộng đồng sâu sắc

5. Cộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà năm 179 TCN

· Diễn biến:

- Năm 207 TCN nhà Tần suy yếu Tiệu Đà cắt 3 quận thành lập nước Nam Việt, rồi đêm quân đánh xuống Âu Lạc

- Quân dân Âu Lạc với vũ khí tốt, tinh thần chiến đấu dũng cảm đã giữ vững nền độc lập

- Không thể đánh bại được Âu Lạc nên Triệu Đà xin giảng hòa và dung kế chia rẽ nội bộ nước ta

- Năm 179 TCN Triệu Đà lại sai quân sang đánh chiếm nước ta, An Dương Vương chủ quan không đề phòng, lại mất hết tướng giỏi nên thất bại nhanh chóng

- Nước ta rơi vào ách đô hộ của Triệu Đà

· Nguyên nhân thất bại: do An Dương Vương chủ quan thiếu cảnh giác, nội bọ mất đoàn kết
 
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HKI LỊCH SỬ 6
1/ Đời sống tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước ta?

-Họ biết làm đồ trang sức bằng vỏ ốc, vỏ sò, đất nung…

-Biết vẽ trên vách hang động thể hiện đời sống tinh thần : thờ vật tổ

-Biết chôn người chết và chôn theo công cụ lao động, đồ trang sức

2/Những dấu tích chứng tỏ cư dân nguyên thủy đã phát minh ra nghề nông trồng lúa?

-Nước ta là một trong những quê hương của cây lúa nước.

-Cây lúa nước trở thành cây lương thực chính.

-Tại di chỉ Phùng Nguyên-Hoa Lộc : tìm thấy công cụ (lưỡi cuốc đá), dấu vết gạo cháy, thóc lúa đựng trong bình, vò, vại…

3/Những chuyển biến chính về xã hội.

-Con người sống định cư, hình thành chiềng chạ rồi thành bộ lạc.

-Do sản xuất phát triển, do hình thành các bộ lạc, do điều kiện lao động của từng gia đình đã dẫn đến sự phân hóa giàu nghèo.

-Chế độ thị tộc mẩu hệ chuyển sang chế độ phụ hệ.

4/Từ thế kỉ VIII đến thế kỉ I TCN, trên đất nước ta hình thành những nền văn hóa lớn nào?Ở đâu?

-Hình thành 3 nền văn hóa lớn:

+Óc Eo (An Giang)

+Sa Huỳnh (Quãng Ngãi)

+Đông Sơn (Bắc Bộ-Bắc Trung Bộ)

5/ Những lý do cơ bản dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang

-Sản xuất phát triển, cuộc sống định cư à hình thành chiềng chạ, thành bộ lạc.

-Xã hội phân hóa giàu-nghèo.

-Nhu cầu trị thủy và làm thủy lợi để bảo vệ mùa màng.

-Nhu cầu chống giặc ngoại xâm

àNhà nước Văn Lang ra đời.

6/ Vẽ và nhận xét tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang.

7/Nét mới trong đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang là gì?

-Xã hội Văn Lang chia thành nhiều tầng lớp: những người quyền quý, dân tự do, nô tì.

-Người cư dân Văn Lang thường tổ chức các ngày lễ hội sau mùa thu hoạch.

-Họ thích ca hát, nhảy múa,ăn mặc đẹp, đeo đồ trang sức, làm đẹp nhà cửa.

-Tín ngưỡng: thờ lực lượng thiên nhiên, thờ vật thiêng, thờ những vị anh hùng.

-Tục lệ: chôn người chết chôn theo công cụ và đồ trang sức.

8/ Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần

-Năm 218 TCN, Vua Tần cho quân xâm lược Âu Việt và Lạc Việt.

-Người Âu Việt và Lạc Việt trốn vào rừng sâu, bầu Thục Phán làm thủ lĩnh.

- Kế sách đánh giặc: Ngày ở yên, đêm đến ra đánh quân Tần.

-Năm 208 TCN, cuộc kháng chiến chống quân Tần giành thắng lợi.

9/ Mô tả thành Cổ Loa. Vì sao Cổ Loa còn được xem là một quân thành

-Thành Cổ Loa được xây dựng ở vùng đất Phong Khê.Thành gồm 3 vòng khép kín:

+Dài khoảng 16.000m

+Cao từ 5à10m

+Mặt thành rộng 10m

+Chân thành từ 10à20m

-Thành Cổ Loa là một quân thành vì có lực lượng quân đội lớn gồm bộ binh và thủy binh,với vũ khí lợi hại đặc biệt là nỏ bắn một lần ra nhiều mũi tên.

10/ Tại sao An Dương Vương thất bại trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà? Em rút ra bài học gì?

-Vì:+Nội bộ bị chia rẽ, mất hết tướng giỏi(Cao Lỗ, Nồi Hầu bỏ về quê)

+An Dương Vương chủ quan, thiếu phòng bị.

+Để lộ bí mật (vũ khí,cấu trúc phòng thủ thành)

-Bài học: Phải luôn nêu tinh thần đoàn kết, cảnh giác với kẻ thù xâm lược

11/ Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?

- TKIV TCN, nhờ phát hiện ra công kim loại diện tích trồng trọt vả năng suất lao động ngày càng tăng, con người tích lũy có sản phẩm dư thừa-> Xã hội có người giàu, người nghèo-> Con người không thể cùng làm chung, hưởng chung-> Xã hội nguyên thủy tan rã

12/Những điều kiện để dẫn tới việc hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông.

Nghề nông trồng lúa phát triển, thu hoạch ổn định, xã hội xuất hiện kẻ giàu người nghèo->Nhà nước ra đời.(cuối thiên niên kỉ IV đầu thiên niên kỉ III TCN)

-Các quốc gia cổ đại đầu tiên ra đời ở: Ai Cập , ấn Độ, Lưỡng Hà, Trung Quốc

13/Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở đâu?

- Vùng châu thổ ven các con sông lớn.
 
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LỊCH SỬ 6 – KÌ I

1.Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở đâu và từ bao giờ?

- Ra đời vào cuối TNK IV đầu TNK III TCN

- Được hình thành trên các lưu vực sông lớn: sông Nin (Ai Cập), sông Tigơrơ, Ơphơrát (Lưỡng Hà), sông Ấn, Hằng(Ấn Độ), sông Trường Giang, Hoàng Hà (Trung Quốc).

- Nghề nông trở thành nền kinh tế chính.

2.Sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây:

- Khoảng đầu TNK I TCN, trên bán đảo Ban căng và Italya đã hình thành 2 quốc gia Hy Lạp và Rô Ma.

- Đất đai không thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.

- Thủ công nghiệp và thương nghiệp, nhất là ngoại thương rất phát triển.

3.Các dân tộc phương Đông thời cổ đại đã có những thành tựu văn hoá gì?

- Dựa vào sự chuyển động của mặt trăng, mặt trời và các hành tinh, người phương Đông cổ đại đã có những kiến thức về thiên văn và sáng tạo ra lịch.

- Chữ viết và chữ số:

+ Chữ tượng hình, giấy pa pi rút.

+ Ai Cập nghĩ ra phép đếm đến 10, tính số pi=3,16, Lưỡng Hà giỏi số học. Ấn Độ tìm ra số 0.

- Kiến trúc, điêu khắc: Kim tự tháp (Ai Cập), thành Babilon (Lưỡng Hà)…

4. Người Hy Lạp, Rô Ma đã có những đóng góp gì về văn hoá?

-Người phương Tây đã dựa vào sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời để tính lịch.

-Tạo ra hệ chữ cái a, b, c.

-Toán học, vật lí, thiên văn, sử học, địa lý, triết học đều đạt trình độ cao.

-Văn học phát triển với nhiều bộ sử thi nổi tiếng.

-Nghệ thuật: đền Pactơnông (Hy Lạp) , đấu trường Côlidê (Rô Ma), tượng lực sĩ ném đĩa, tượng thần vệ nữ.

5.Những dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở đâu?

- Cách đây 40-30 vạn năm, người tối cổ đã xuất hiện trên đất nước ta.

- Dấu tich được tìm thấy ở Thẩm Khuyên, Thẩm Hai(Lạng Sơn), Núi Đọ, Quan Yên (Thanh Hoá), Xuân Lộc(Đồng Nai).

- Phát hiện răng người tối cổ, công cụ đá ghè đẽo thô sơ.

6. Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào?

- Với nghề nông vốn có và công cụ cải tiến, người nguyên thủy sống định cư ở đồng bằng ven sông, ven biển à thuần hóa lúa hoang dần trở thành cây lương thực chính.

- Nghề nông trồng lúa nước ra đời.

à Cuộc sống của con người ổn định hơn.

7. Sự phân công lao động đã được hình thành như thế nào?

- Thuật luyện kim ra đời làm cho sản xuất nông nghiệp ngày càng phát triển.

- Sự phân công lao động hình thành.

+ Phụ nữ: làm việc nhà, làm đồ gốm, dệt vải, tham gia sản xuất nông nghiệp.

+Nam giới: làm nông nghiệp, săn bắn, đánh cá, chế tác công cụ.

8.Từ thế kỉ VIII-I TCN, hình thành những nền văn hoá nào? nêu những nét chính về trình độ sản xuất thời văn hóa Đông Sơn?

a. Từ thế kỉ VIII-I TCN, hình thành những nền văn hoá

+ Văn hoá Oc Eo à cơ sở nước PhùNam.

+ Văn hoá Sa Huỳnhà cơ sở nước Champa.

+ Văn hoá Đông Sơn à cơ sở nước Lạc Việt.

b.Những nét chính về trình độ sản xuất thời văn hóa Đông Sơn:

- Công cụ sản xuất, đồ đựng, đồ trang sức đều phát triển hơn trước.

- Đồ đồng dần thay thế đồ đá.

- Tìm thấy nhiều công cụ, vũ khí bằng đồng: lưỡi cày, rìu, lưỡi giáo, mũi tên…có trang trí hoa văn

-Cuộc sống ổn định

à Nền sản xuất phát triển

9. Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào?

- Sản xuất phát triển và xã hội phân hoá thành người giàu kẻ nghèo.

- Nhu cầu chống lũ lụt, bảo vệ sản xuất ở lưu vực các sông lớn.

- Đấu tranh chống ngoại xâm và giải quyết xung đột giữa các bộ tộc.

=> Nhà nước Văn Lang ra đời.

10. Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Văn lang:

11 Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang:

- Sống thành làng chạ, phần lớn ở nhà sàn làm bằng gỗ.

- An cơm nếp tẻ, rau cà, thịt cá, có gia vị.Biết dùng mâm bát.

-Nam đóng khố, mình trần, đi chân đất. Nữ mặc váy, áo xẻ giữa, có yếm che ngực.

- Đi lại bằng thuyền.

12. Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang có gì mới?

- Xã hội Văn Lang chia thành nhiều tầng lớp: quý tộc, dân tự do, nô tỳ.

- Biết tổ chức lễ hội vui chơi. Nhạc cụ chủ yếu là trống đồng, chiên, khèn.

- Biết thờ cúng các lực lực lượng tự nhiên. Người chết được chôn cất cẩn thận kèm theo công cụ lao động.

à Đời sống vật chất và tinh thần hoà quyện với nhau tạo nên tình cảm cộng đồng.

13. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần diễn ra như thế nào?

- Năm 218 TCN, vua Tần đánh xuống phương nam.

- Năm 214 TCN, quân Tần kéo đến vùng bắc Văn Lang, nơi người Lạc Việt và Tây Âu sinh sống. Cuộc kháng chiến bùng nổ.

- Quân ta trốn vào rừng để kháng chiến. Họ bầu Thục Phán lên làm chủ tướng.

- 6 năm sau “người Việt đại phá quân Tần”.
 

Chủ đề mới

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top