Đề cương Bài 26 : ĐẤT NƯỚC TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1986 - 2000)

ngan trang

New member
Bài 26 : ĐẤT NƯỚC TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1986 - 2000)


Câu 1. Tại sao Đảng ta quyết định thực hiện công cuộc đổi mới đất nước? Nội dung đường lối đổi mới đất nước của Đảng.

*Nguyên nhân:

- Chủ quan:
+Sau 10 năm thực hiện kế hoạch 5 năm ( 1976-1985), cách mạng XHCN ở nước ta đạt nhiều thành tựu và ưu điểm đáng kể, song cũng gặp không ít khó khăn, khiến đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết về kinh tế- xã hội.
- Nguyên nhân cơ bản: do ta mắc phải “Sai lầm nghiêm trọng và kéo dài về chủ trương, chính sách, sai lầm về chỉ đạo chiến lược sách lược và tổ chức thực hiện”.
+Để khắc phục sai lầm, đưa đất nước vượt qua khủng hoảng, Đảng và nhà nước ta phải tiến hành đổi mới.
- Khách quan:
+Những thay đổi của tình hình thế giới và quan hệ giữa các nước do tác động của cách mạng KHKT.
+Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng của Liên Xô và các nước XHCN khác.
→ Đòi hỏi Đảng và nhà nước phải đổi mới.

*Nội dung đường lối đổi mới:

+ Đề ra lần đầu tiên tại đại hội lần thứ VI ( 12.1986), được điều chỉnh, bổ sung và phát triển tại đại hội VII (1991), VIII ( 1996), IX (2001)
+ Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu của CNXH, mà làm cho những mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả bằng những quan điểm đúng đắn về CNXH, những hình thức, bước đi và biện pháp thích hợp.
+ Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ, từ kinh tế và chính trị đến tổ chức, tư tưởng, văn hóa. Đổi mới kinh tế và chính trị gắn bó mật thiết, nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế.

* Về kinh tế:

- Xóa bỏ cơ chế quản lý kinh tế tập trung, bao cấp, hình thành cơ chế thị trường.
- Xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành, nghề, nhiều qui mô, trình độ công nghệ.
- Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng XHCN, mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.

* Về chính trị:

- Xây dựng nhà nước XHCN, Nhà nước của dân, do dân và vì dân.
- Xây dựng nền dân chủ XHCN, bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân.
- Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị hợp tác.
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:
Câu 2. Những thành tựu và ý nghĩa của công cuộc đổi mới đất nước từ năm 1986 đến năm 2000.

* Về kinh tế:

- Về lương thực thực phẩm: Đạt 21,4 triệu tấn, từ thiếu ăn, phải nhập lương thực, năm 1990 chúng ta đã đáp ứng nhu cầu trong nước, có dự trữ và xuất khẩu, góp phần quan trọng ổn định đời sống nhân dân.
- Hàng hóa trên thị trường: Dồi dào, đa dạng, lưu thông tương đối thuận lợi, trong đó hàng trong nước tăng hơn trước và có tiến bộ về mẫu mã, chất lượng. Các cơ sở sản xuất gắn chật với nhu cầu thị trường, phần bao cấp của Nhà nước giảm đáng kể.
- Kinh tế đối ngoại: mở rộng về qui mô và hình thức.Từ 1986-1990, hàng xuất khẩu tăng gấp 3 lần, nhiều mặt hàng coa giá trị lớn như gạo (1,5 triệu tấn- 1989), dầu thô…tiến gần đến mức cân bằng giữa xuất và nhập khẩu.
- Kiềm chế được một bước lạm phát, từ 20% (1986) còn 4,4% (1990)

* Ý nghĩa
:

- Hình thành nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường coa sự quản lí của Nhà nước. Đây là chủ trương chiến lược lâu dài của Đảng nhằm phát huy quyền làm chủ kinh tế của nhân dân, khơi dậy được tiềm năng và sức sáng tạo của quần chúng để phát triển sản xuất và dịch vụ, tạo thêm việc làm cho người lao động và tăng sản phẩm cho xã hội.
- Thực hiện dân chủ hóa xã hội theo quan điểm” lấy dân làm gốc”.
→ Chứng tỏ đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới về cơ bane là phù hợp.

Câu 3. Quá trình thực hiện đường lối đổi mới (1986 – 2000)

Đường lối đổi mới được thực hiện từ 1986 đến 2000 đã qua 3 kế hoạch nhà nước 5 năm

1. Thực hiện kế hoạch 5 năm 1986 - 1991

Đại hội VI (12 - 1986) mở đầu công cuộc đổi mới
- Đại hội khẳng định tiếp tục đường lối cách mạng xã hội chủ nghĩa và đường lối xây dựng kinh tế - xã hội xã hội chủ nghĩa do các đại hội IV, V đề ra với mục tiêu: 3 chương trình kinh tế lớn.
- Lương thực thực phẩm: đáp ứng được nhu cầu trong nước => có dự trữ và xuất khẩu, sản xuất lương thực 1988 đạt 19.5 triệu tấn, 1989 đạt 21,4 triệu tấn
- Hàng tiêu dùng: Dồi dào đa dạng, có tiến bộ về mẫu mã, chất lượng. Phần bao cấp của nhà nước về vốn, giá, vật tự, tiền lương…giảm đáng kể
- Hàng xuất khẩu: kinh tế đối ngoại phát triển về quy mô và hình thức. Từ 1986 -1990, hàng xuất khẩu tăng 3 lần. Nhập khẩu giảm đáng kể.
- Ta kiềm chế được đà lạm phát. Giảm chỉ số tăng giá từ 20% (1986) => 4,4% (1990) bước đầu hình thành nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
=> Chứng tỏ đường lối đổi mới của đảng là đúng đắn và phù hợp.

2. Thực hiện kế hoạch 5 năm 1991 - 1995

*Nhiệm vụ - mục tiêu kế hoạch được đề ra trong đại hội Đảng VII (24/5 – 17/6/1991)
- Ổn định và đẩy lùi lạm phát, ổn định phát triển và nâng cao hiệu quả của sản xuất xã hội. Ổn định từng bước và cải thiện đời sống nhân dân. Bắt đầu có tích lũy từ nội bộ nền kinh tế
- Đẩy mạnh 3 chương trình kinh tế với nội dung cao hơn, xây dựng cơ cấu kinh tế theo yêu cầu công nghiệp hóa.
*Thành tựu
- Nền kinh tế tăng trưởng nhanh, tổng sản phẩm quốc nội (GDP) tăng bình quân 8,2%/năm, công nghiệp 13,3%, nông nghiệp 4,5%
- Nạn lạm phát được đẩy lùi từ 67,1% (1991)=> 12,7% (1995), tỉ lệ thiếu hụt ngân sách được kiểm soát
- Xuất khẩu đạt 17 tỉ USD. Quan hệ mậu dịch mở rộng ra hơn 100 nước. Vốn đầu tư ra nước ngoài tăng 50%/năm
- Hạn chế: SGK-213

3. Thực hiện kế hoạch 5 năm 1996 - 2000

*Mục tiêu: Được đề ra trong đại hội VIII (6/1996)
- Đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa.
- Đẩy mạnh công cuộc đổi mới toàn diện và đồng bộ.
- Tiếp tục phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.

*Những thành tựu

- Tổng sản phẩm quốc nội tăng bình quân 7%.
- Công nghiệp tăng 13,5%.
- Nông nghiệp tăng 5,7%.
- Lương thực bình quân đầu người tăng từ 360kg => 444kg năm 2000.
- Xuất khẩu, đầu tư nước ngoài không ngừng tăng.
- Giáo dục, quan hệ thương mại.

*Hạn chế

- Kinh tế phát triển chưa vững chắc, năng suất lao động chưa cao, chất lượng giá cả còn hạn chế. Mức sống người dân còn thấp…
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:
BÀI 26 : ĐẤT NƯỚC TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1986-2000)

1. Đường lối đổi mới của Đảng

a) Hoàn cảnh lịch sử mới

+ Tình hình trong nước :
Qua hai kế hoạch 5 năm xây dựng CNXH( 1976 – 1980) và (1981-1985), cách mạng nước ta đạt được những thành tựu đáng kể, song cũng gặp không ít khó khăn, khiến đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, nhất là về kinh tế - xã hội.
Để khắc phục sai lầm, đưa đất nước vượt qua khủng hoảng, Đảng và Nhà nước ta phải tiến hành đổi mới.

+ Hoàn cảnh thế giới :
- Những thay đổi của tình hình thế giới và quan hệ giữa các nước do tác động của cách mạng KHKT, trở thành xu thế thế giới.
- Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng của Liên Xô và các nước XHCN khác, cũng đòi hỏi Đảng và Nhà nước ta phải tiến hành đổi mới.

+ Quan điểm đổi mới của Đảng :

- Đổi mới nhưng không thay đổi mục tiêu CNXH, chỉ thay đổi hình thức, bước đi và biện pháp phù hợp điều kiện lịch sử mới
- Đổi mới toàn diện, đồng bộ từ kinh tế, chính trị - xã hội...trọng tâm là đổi mới kinh tế.

+Nội dung đường lối đổi mới
:
- Đổi mới về kinh tế : Xây dựng nền kinh tế nhiều ngành, nghề, nhiều qui mô, trình độ công nghệ. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng XHCN, xóa bỏ cơ chế quản lý kinh tế tập trung, bao cấp, hình thành cơ chế thị trường ; mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.
- Đổi mới về chính trị: Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ; Xây dựng nền dân chủ XHCN, thực hiện quyền dân chủ nhân dân, thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị hợp tác.

2. Quá trình thực hiện đường lối đổi mới 1986 – 2000

a. Thực hiện kế hoạch 5 năm 1986 – 1990

+ Thành tựu
- Về lương thực - thực phẩm, từ chỗ thiếu ăn, nhập lương thực, đến năm 1990 chúng ta đã đáp ứng nhu cầu trong nước, có dự trữ và xuất khẩu ;năm 1988 đạt 19,5 triệu tấn, năm 1989 đạt 21,4 triệu tấn.
- Hàng hóa trên thị trường: dồi dào, đa dạng, lưu thông tương đối thuận lợi, có tiến bộ về mẫu mã, chất lượng. Sản xuất gắn với nhu cầu thị trường, phần bao cấp của Nhà nước giảm đáng kể.
- Kinh tế đối ngoại, được mở rộng hơn trước. Từ 1986-1990, hàng xuất khẩu tăng gấp 3 lần, nhập khẩu giảm đáng kể.
- Kiềm chế được một bước đà lạm phát, từ 20% (1986) còn 4,4% (1990)
- Bước đầu hình thành nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lí của Nhà nước.

+ Những khó khăn – yếu kém: kinh tế còn mất cân đối, lạm phát vẫn ở mức cao, lao động thiếu việc làm, tình trạng tham nhũng, nhận hối lộ, mất dân chủ chưa được khắc phục.

b. Thực hiện kế hoạch 5 năm 1991-1995

+ Những thành tựu
- Trong 5 năm nền kinh tế tăng trưởng nhanh, tổng sản phẩm trong nước tăng bình quân hàng năm là 8,2%
- Trên lĩnh vực tài chính, lạm phát được đẩy lùi xuống mức 12,7% (1995)
- Xuất khẩu đạt 17 tỷ USD ; quan hệ mậu dịch được mở rộng với trên 100 nước và tiếp cận với nhiều thị trường mới.
- Về đối ngoại, mở rộng quan hệ đối ngoại, phá thế bị bao vây ; bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Hoa Kỳ và gia nhập tổ chức ASEAN(7/1995)

+ Hạn chế : lực lượng sản xuất còn bé, cơ sở vật chất kỹ thuật lạc hậu...

c. Thực hiện kế hoạch 5 năm 1996 – 2000

+ Thành tựu
- Tổng sản phẩm trong nước bình quân tăng hằng năm là 7%; công nghiệp tăng bình quân hằng năm là 13,5%; nông nghiệp là 5,7%.
- Cơ cấu các ngành kinh tế từng bước chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Hoạt động xuất nhập khẩu theo kế hoạch 5 năm không ngừng tăng lên. Tổng số vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài đạt khoảng 10 tỷ USD, gấp 1,5 lần so với 5 năm trước.
- Các doanh nghiệp Việt Nam từng bước mở rộng đầu tư ra nước ngoài. Đến năm 2000, nước ta có quan hệ với hơn 140 nước, quan hệ đầu tư với gần 70 nước và vùng lãnh thổ.

+ Khó khăn, tồn tại
- Nền kinh tế phát triển chưa vững chắc, năng suất lao động, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp.
- Một số vấn đề văn hóa – xã hội bức xúc và gay gắt chậm được giải quyết.
- Tình trạng tham nhũng chưa được khắc phục triệt để
…………………………………………………………………………………..​

CÂU HỎI LUYỆN TẬP :
Câu 1. Trong điều kiện lịch sử như thế nào Đảng ta đã quyết định tiến hành công cuộc đổi mới đất nước? Nội dung đường lối đổi mới ?
Câu 2. Trình bày những thành tựu cơ bản và yếu kém của nước ta trong thực hiện kế hoạch 5 năm (1986 – 1990) ?
Câu 3. Trình bày những thành tựu cơ bản và yếu kém của nước ta trong thực hiện kế hoạch 5 năm (1991 – 1995) ?
Câu 4. Trình bày những thành tựu cơ bản và yếu kém của nước ta trong thực hiện kế hoạch 5 năm (1996 – 2000) ?
Câu 5. Nêu những thành tựu chung của công cuộc đổi mới ở nước ta từ 1986 – 2000 trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị- xã hội ./.
 

Chủ đề mới

VnKienthuc lúc này

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top