Di truyền học quần thể?

hoangtubanggia

New member
Xu
0
DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ



1/
Khả năng cuộn lưỡi ở người do gen trội trên NST thường quy định, alen lặn Qđ người bình thường. một người đàn ông có khả năng cuộn lưỡi lấy người phụ nữ không có khả năng này, biết xác suất gặp người cuộn lưỡi trong Qt là 64%. Xác suất sinh đứa con trai có khả năng cuộn lưỡi của cặp vợ chồng trên là bao nhiêu?

2/ Một QT người có TS người bị bệnh bạch tạng là 1/10000. Giả sử QT này CBDT.


  • Hãy tính TS các alen và TP các KG của QT. Biết rằng, bệnh bạch tạng là do một gen lặn nằm trên NST thường quy định.
  • Tính xác suất để 2 người bình thường trong QT này lấy nhau sinh ra người con đầu lòng bị bệnh bạch tạng.

3/
Giả thiết trong một QT người, tỉ lệ kiểu hình về các nhóm máu là:
Nhóm máu A = 0,45 ; B = 0,21 ; AB = 0,3 ; O = 0,04.
Hãy xác định tần dố tương đối của các alen quy định nhóm máu và cấu trúc di truyền của QT đó. Biết rằng QT trên đang trong trạng thái CBDT.

4/ Một QT có TS KG ban đầu là 0,4AA: 0,5Aa: 0,1aa. Biết rằng các cá thể dị hợp tử chỉ có khả năng sinh sản bằng ½ so vs khả năng sinh sản của thể ĐH. Các cá thể có KG AA và aa có khả năng sinh sản như nhau. Sau 1 thế hệ tự thụ phấn thì TS các thể có KG dị hợp tử sẽ là bao nhiêu?

5/ Ở người A- phân biệt mùi vị > a- không phân biệt mùi vị. Nếu trong 1 cộng đồng TS alen a= 0,4 thì xác suất của một cặp vợ chồng đều phân biệt được mùi vị có thể sinh 3 con, trong đó 2 con trai phân biệt được mùi vị và 1 con gái không phân biệt được mùi vị là bao nhiêu?

6/ Trong 1 QT, 90% alen ở locut Rh là R. Alen còn lại là r. 40 trẻ em của QT này đi đến trường học nhất định. Xác suất để tất cả các em đều là Rh dương tính sẽ là bao nhiêu?

7/ Một QT người trên 1 hòn đảo có 100 phụ nữ và 100 người đàn ông, trong đó có 4 người đàn ông bị bệnh máu khó đông. Biết rằng bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X ko có alen tương ứng trên Y, QT ở trạng thái CBDT. TS phụ nữ bình thường nhưng mang gen gây bệnh là bao nhiêu?

8/ Một QT của 1 loài thực vật có TL các KG trong QT như sau:
P: 0,35AABb + 0,25 Aabb + 0,15 AaBB + 0,25 aaBb =1
Xác si9nh5 cấu trúc di truyền QT sau 5 thế hệ giao phối ngẫu nhiên là bao nhiêu?

9/ QT bọ rùa có TP KG đạt trạng thái cân bằng hacdi vanbec, với kích thước tối đa là 10[SUP]4[/SUP] cá thể. Trong đó số con màu xanh / đỏ = 21/4. Biết A (xanh) > a(đỏ) trên NST thường. nếu chim ăn sâu tiêu diệt hết 75% con màu đỏ và 25% màu xanh thì số lượng từng loại KH khi QT có kích thước tối đa là bao nhiêu?

Nguồn: sưu tầm*
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:
1/ Khả năng cuộn lưỡi ở người do gen trội trên NST thường quy định, alen lặn Qđ người bình thường. một người đàn ông có khả năng cuộn lưỡi lấy người phụ nữ không có khả năng này, biết xác suất gặp người cuộn lưỡi trong Qt là 64%. Xác suất sinh đứa con trai có khả năng cuộn lưỡi của cặp vợ chồng trên là bao nhiêu?

p^2 AA + 2pqAa + q^2 aa; q = 0,6; p = 0,4 (chỗ này dễ tính rồi)
Cấu trúc DT của QT là 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa

+ Ng vợ ko cuộn lưỡi có kiểu gen aa; tần số a = 1
+ Người chồng bị cuộn lưỡi có 1 trong 2 kiểu gen: AA(0,16/0,64); Aa(0,48/0,64)

Tần số A=(0,16+0,24)/0,64=0,4/0,64=0,625
a = 0,24/0,64 = 0,375
khả năng sinh con bị cuộn lưỡi = 0,625 x 1 = 0,625
Vậy: XS sinh con trai bị cuộn lưỡi 0,625 x 1/2 = 0,3125
 
Bài tập khá hay, tôi giải tóm tắt cho các bạn tham khảo


1/ Khả năng cuộn lưỡi ở người do gen trội trên NST thường quy định, alen lặn Qđ người bình thường. một người đàn ông có khả năng cuộn lưỡi lấy người phụ nữ không có khả năng này, biết xác suất gặp người cuộn lưỡi trong Qt là 64%. Xác suất sinh đứa con trai có khả năng cuộn lưỡi của cặp vợ chồng trên là bao nhiêu?
1. XS sinh con trai cuộn lưỡi = 0,5-((0,48/0,64).(1/2).(1/2))= 0,3125

2/ Một QT người có TS người bị bệnh bạch tạng là 1/10000. Giả sử QT này CBDT.



  • Hãy tính TS các alen và TP các KG của QT. Biết rằng, bệnh bạch tạng là do một gen lặn nằm trên NST thường quy định.
  • Tính xác suất để 2 người bình thường trong QT này lấy nhau sinh ra người con đầu lòng bị bệnh bạch tạng.
2. p=0,99, q=0,01 ; 0,9801AA : 0,0198Aa : 0,0001aa
XS sinh con bạch tạng = (0,0198/0,9999)[SUP]2[/SUP].(1/4) =0,0098%

3/ Giả thiết trong một QT người, tỉ lệ kiểu hình về các nhóm máu là:
Nhóm máu A = 0,45 ; B = 0,21 ; AB = 0,3 ; O = 0,04.
Hãy xác định tần dố tương đối của các alen quy định nhóm máu và cấu trúc di truyền của QT đó. Biết rằng QT trên đang trong trạng thái CBDT.
3. pA=0,5, qB=0,3, rO=0,2
CTDT: 0,25AA : 0,2AO : 0,09 BB : 0,12BO : 0,2AB : 0,04OO

4/ Một QT có TS KG ban đầu là 0,4AA: 0,5Aa: 0,1aa. Biết rằng các cá thể dị hợp tử chỉ có khả năng sinh sản bằng ½ so vs khả năng sinh sản của thể ĐH. Các cá thể có KG AA và aa có khả năng sinh sản như nhau. Sau 1 thế hệ tự thụ phấn thì TS các thể có KG dị hợp tử sẽ là bao nhiêu?
4. Tỉ lệ dị hợp = (0,5/4)/(1-0,5/2) = 1/6

5/ Ở người A- phân biệt mùi vị > a- không phân biệt mùi vị. Nếu trong 1 cộng đồng TS alen a= 0,4 thì xác suất của một cặp vợ chồng đều phân biệt được mùi vị có thể sinh 3 con, trong đó 2 con trai phân biệt được mùi vị và 1 con gái không phân biệt được mùi vị là bao nhiêu?
5. XS sinh 2 con trại phân biệt và 1 con gái ko phân biệt = (3/8)[SUP]2[/SUP].(1/8).3.((2.0,4.0,6)/(1-0,4[SUP]2[/SUP]))[SUP]2[/SUP]=0,0172

6/ Trong 1 QT, 90% alen ở locut Rh là R. Alen còn lại là r. 40 trẻ em của QT này đi đến trường học nhất định. Xác suất để tất cả các em đều là Rh dương tính sẽ là bao nhiêu?
6. p=0,9; q=0,1. Xác suất để tất cả các em đều là Rh dương tính = (1-0,1[SUP]2[/SUP])[SUP]40[/SUP]=0,669

7/ Một QT người trên 1 hòn đảo có 100 phụ nữ và 100 người đàn ông, trong đó có 4 người đàn ông bị bệnh máu khó đông. Biết rằng bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X ko có alen tương ứng trên Y, QT ở trạng thái CBDT. TS phụ nữ bình thường nhưng mang gen gây bệnh là bao nhiêu?

7. q=0,04, p=0,96
Xác suất
phụ nữ bình thường nhưng mang gen gây bệnh = 2.0,96.0,3.(1/2) = 0,0384

8/ Một QT của 1 loài thực vật có TL các KG trong QT như sau:
P: 0,35AABb + 0,25 Aabb + 0,15 AaBB + 0,25 aaBb =1
Xác si9nh5 cấu trúc di truyền QT sau 5 thế hệ giao phối ngẫu nhiên là bao nhiêu?

8.
pA=5/8, qa=3/8, rB=0,45, sb=0,55
-> KQ: Tự viết

9/ QT bọ rùa có TP KG đạt trạng thái cân bằng hacdi vanbec, với kích thước tối đa là 10[SUP]4[/SUP] cá thể. Trong đó số con màu xanh / đỏ = 21/4. Biết A (xanh) > a(đỏ) trên NST thường. nếu chim ăn sâu tiêu diệt hết 75% con màu đỏ và 25% màu xanh thì số lượng từng loại KH khi QT có kích thước tối đa là bao nhiêu?
Ban đầu : 8400 xanh:1600 đỏ, p=0,6, q=0,4; 3600AA : 4800Aa : 1600aa
-> Sau khi chọn lọc: 2700AA : 3600Aa : 400aa -> p'=45/67, q'=22/67. Sau cân bằng: 8922 xanh : 1078 đỏ
 

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top