• HÃY CÙNG TẠO & THẢO LUẬN CÁC CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC [Vn Kiến Thức] - Định hướng VnKienthuc.com
    -
    Mọi kiến thức & Thông tin trên VnKienthuc chỉ mang tính chất tham khảo, Diễn đàn không chịu bất kỳ trách nhiệm liên quan
    - VnKienthuc tạm khóa đăng ký tài khoản tự động để hạn chế SEO bẩn, SPAM, quảng cáo. Chưa đăng ký, KHÁCH vẫn có thể đọc và bình luận.

Đỗ Thị Lan Hương

Cộng tác viên
Thành viên BQT
Đại từ nhân xưng là những đại từ dùng để chỉ và đại diện hay thay thế cho một danh từ để chỉ người và vật khi ta không muốn đề cập trực tiếp hoặc lặp lại không cần thiết các danh từ ấy. Vậy đại từ nhân xưng có chức năng gì? Nó bao gồm những loại nào? Cùng tham khảo bài viết dưới đây nhé!
đại từ nhân xưng.png

Đại từ nhân xưng

1. Đại từ nhân xưng làm chủ từ trong câu

ITôi, taChỉ người nói số ít.
WeChúng tôi, chúng taChỉ người nói số nhiều.
YouBạn, các bạnChỉ người nghe số ít hoặc số nhiều.
TheyHọ, chúng nó, bọn họChỉ nhiều đối tượng được nói tới.
HeAnh ấy, ông ấy,...Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực.
SheChị ấy, bà ấy,...Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái.
ItNó,...Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính.
Khi đại từ nhân xưng làm chủ từ của câu, thì đại từ nhân xưng đứng trước động từ chính của câu và các động từ chính phải được biến đổi (chia) cho phù hợp (về ngôi và số) với chủ từ của nó.

VD:
  • I am a student: Tôi là sinh viên.
  • He is a student: Anh ấy là sinh viên.
  • She likes music: Chị ấy thích âm nhạc.
  • They like music: Họ thích âm nhạc.

2. Đại từ nhân xưng làm túc từ trong câu

MeTôi, taChỉ người nói số ít.
UsChúng tôi, chúng taChỉ người nói số nhiều.
YouBạn, các bạnChỉ người nghe số ít hoặc số nhiều.
ThemHọ, chúng nó, bọn họChỉ nhiều đối tượng được nói tới.
HimAnh ấy, ông ấy,…Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực.
HerChị ấy, bà ấy,…Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái.
ItNó,...Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính.
Khi đại từ nhân xưng làm túc từ, thì đại từ nhân xưng này đứng sau động từ chính của câu.

VD:
  • I don't like him: Tôi không thích anh ta.
  • She has lost it: Chị ấy đã làm mất nó rồi.
  • Tom saw them there yesterday: Tom đã thấy họ ở đó hôm qua.

3. Các tính từ sở hữu

MyCủa tôi, của taChỉ người nói số ít.
OurCủa chúng tôi, chúng taChỉ người nói số nhiều.
YourCủa bạn, các bạnChỉ người nghe số ít hoặc số nhiều.
TheirCủa họ, của chúng nó,…Chỉ nhiều đối tượng được nói tới.
HisCủa anh ấy, của ông ấy,…Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực.
HerCủa chị ấy, của bà ấy,…Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái.
ItsCủa nó,…Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính.
Tính từ sở hữu luôn đứng trước danh từ để chỉ mối quan hệ sở hữu giữa chủ sở hữu và đối tượng bị sở hữu.

VD:
  • This is my pen: Đây là cây viết của tôi.
  • That is his pen: Kia là cây viết của anh ấy.
  • Those are their motorbikes: Kia là những chiếc xe gắn máy của họ.

4. Đại từ sở hữu

MineCái của tôi, taChỉ người nói số ít.
OursCái của chúng tôi, chúng taChỉ người nói số nhiều.
YoursCái của bạn, các bạnChỉ người nghe số ít hoặc số nhiều.
TheirsCái của họ, chúng nó,…Chỉ nhiều đối tượng được nói tới.
HisCái của anh ấy, ông ấy,…Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực.
HersCái của chị ấy, bà ấy,…Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái.
ItsCái của nó,…Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính.
Các đại từ sở hữu được dùng để thay thế cho các đối tượng bị sở hữu đã được nói tới trước đó, hoặc trong ngữ cảnh mà cả người nói và người nghe đều biết về đối tượng được nói tới trong câu chuyện. Các đại từ sở hữu luôn luôn đứng một mình (không có danh từ theo sau).

VD:
  • Your book is new, but mine is old: Quyển sách của bạn thì mới nhưng quyển sách của tôi thì cũ. ("mine" = "my book")
  • I like your car, but I don't like his: Tôi thích chiếc xe hơi của anh nhưng tôi không thích chiếc xe hơi của anh ấy. ("his" = "his car")
  • Her shoes are expensive. Mine are cheap: Giày của cô ấy đắt tiền. Giày của tôi rẻ tiền. ("mine"= "my shoes")

5. Đại từ phản thân

MyselfChính tôi, tự bản thân tôiChỉ người nói số ít.
OurselvesChính chúng tôi, chúng taChỉ người nói số nhiều.
YourselfChính bạn, tự bản thân bạnChỉ người nghe số ít.
YourselvesChính các bạn, tự các bạnChỉ người nghe số nhiều.
ThemselvesChính họ, chính chúng nó,…Chỉ nhiều đối tượng được nói tới.
HimselfChính anh ấy, chính ông ấy,…Chỉ một đối tượng được nói tới là giống đực.
HerselfChính chị ấy, chính bà ấy,…Chỉ một đối tượng được nói tới là giống cái.
ItselfChính nó,…Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính.
Đại từ phản thân được dùng đồng bộ với chủ từ, túc từ tương ứng để nhấn mạnh chủ từ hoặc túc từ đó trong câu. Vị trí của đại từ phản thân trong câu:

5.1. Đặt ngay sau đại từ mà chúng ta muốn nhấn mạnh
I myself saw his accident yesterday. Chính tôi đã thấy anh ta bị tai nạn hôm qua.

5.2. Đặt ngay sau túc từ của động từ
I saw his accident myself yesterday. Chính tôi đã thấy anh ta bị tai nạn hôm qua.

5.3. Đặt ngay sau danh từ ta muốn nhấn mạnh
I heard his voice itself on the phone yesterday. Tôi đã nghe chính tiếng nói của anh ta trong điện thoại hôm qua.
Khi đại từ nhân xưng chủ từ và đại từ nhân xưng túc từ chỉ cùng một đối tượng, thì đại từ nhân xưng ở vị trí túc từ phải là đại từ phản thân.

VD:
  • She looks at herself in the mirror: Cô ấy soi gương.
  • He has told himself to be more careful: Ông ấy đã bảo mình hãy cẩn thận hơn.
Bài tập
Bài 1:

1. ……asked Mr. Simon, my science teacher, what glass was and……said that is a liquid.
2. Hi Dana! Are……still coming shopping with us tomorrow?
3. My mum studied history at university. …… says……was a really interesting course.
4. Scientists are working hard to find cures for lots of diseases, but…… haven't found a cure for the common cold yet.
5 Adam, do…… think…… should all bring some food with us to your party?
6 Dad, do…… know if…… sell computer games in the market?

Bài 2:
1. Alice asked me about that book. Did you give……to…….
2. I met Bill today, he went out with……girlfriend.
3. Why does the teacher always give our class many tests? She hates……or something?
4. They paid Michael Bay a lot of money to make this film. They must like……very much.
5. I haven't seen Adam and Ally for ages. Have you met……recently?
6. I have two brothers and one sister; ……sister is a student.
7. This is where we live. Here is…… house.
8. Those aren't my brothers' dogs. …… dogs are big, not small.
9. What's……name? - I'm Alan.
10 My son told……that I need to stop smoking.

Trên đây là những kiến thức trong tâm và bài tập cơ bản về đại từ nhân xưng trong tiếng Anh. Hi vong bài viết này sẽ trở thành tài liệu tham khảo giúp ích cho các bạn trong quá trình học tập.
_Chúc các bạn học tốt!_​
 
Sửa lần cuối:
CHAT
  1. No shouts have been posted yet.

Chủ đề mới

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top