Cùng học tiếng Anh

  • Thread starter Thread starter Diego
  • Ngày gửi Ngày gửi

Diego

New member
Xu
0
CÙNG HỌC TIẾNG ANH - CÙNG HỌC TIẾNG ANH

Xin chào các bạn mình là thành viên mới, mong được làm quen, ở cấp 2 và cấp 3 mình bị hổng tiếng Anh. Mình hy vọng sẽ gặp được người tài, nhiệt tình giúp đỡ mình hơn trong phần ngữ pháp cấp 2 và cấp 3.

Nhưng nếu không có người tài ở đây, chúng ta có thể làm ra một nhóm vừa thảo luận vừa học. Mình sai thì các bạn sửa, và ngược lại.

Mình xin tự giới thiệu

Tên trên 4rum thì chắc nhìn thấy rồi: Soul Of Wolf
Tên: Tuấn. Mình thích mọi người gọi mình là: tIw0n hơn.
Y!M: soul.of_wolf
Sinh: 12/12/1990

Hết rồi :byebye:

Hy vọng có nhiều bạn tham gia và ủng hộ cho topic này!
 
Okay, có vẻ ít người quan tâm quá ^^!

Hôm nay là ngày đầu tiên. Bắt đầu với phần thì trước.

Đầu tiên là thì Hiện Tại Đơn. Cái mà cơ bản nhất.

1.DạngĐộng từ thường

I/You/We/They + V[SUB]o[/SUB] (Động từ nguyên mẫu)

She/He/It + V[SUB]s,es[/SUB] (Động từ có chia S hoặc ES)

Nếu chủ ngữ ngôi số 3 hoặc số ít thì thêm S hoặc ES sau động từ.

Ex: He often goes to shool by bus.
\sr Anh ấy thường đi đến trường bằng xe buýt.
Ta thấy goes chính là từ go sau khi được thêm es. Do chủ ngữ là ngôi số 3.


Cách thêm ES và S sau động từ.
- Sau các động từ có tận cùng bằng O, S, X, CH, SH ta thêm ES sau động từ.
- Các động từ ở trường hợp còn lại ta thêm S sau động từ.

Ex: Phuong comes from Vietnamese.
\sr Phương đến từ (nước) Việt Nam.

Động từ TO BE

I + am + Object (Tân ngữ)

You/We/They + are + O

She/He/It + O

Ex: I am student.
\sr Tôi là học sinh.

He is programer.
\sr Cậu ấy là lập trình viên.
2. Sử dụng Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.

Ex: The sun rises in the East.
\sr Mặt trời mọc ở hướng đông.

Nam comes from Vietnamese.
\sr Nam đến từ (nước) Việt Nam.

Thì hiện tại đơn diễn tả một hành động thường xuyên xảy ra ở hiện tại.

Every day, I get up late.
\sr Mọi ngày tôi thức dậy muộn.

Các phó từ thường đi kèm
Never: Không bao giờ.
Often, Usually, frequently: Thường, thường xuyên.
Always, Constantly: Luôn luôn.
Sometimes, occasionally: Thỉnh thoảng, đôi khi.
Seldom, rarely: Hiếm khi, ít khi.
Every + day/week/mounth/year/...: Hàng ngày/tuần/tháng/năm/...
3. Thể phụ địnhĐối với câu có các động từ khiếm khuyết(Can, May, Be,...) ta thêm Not ngay sau động từ đó.

Ex:
She is not teacher.
\sr Cô ấy không phải là giáo viên.
My friend can not swim.
\sr Bạn của tôi không thể bơi.

Lưu ý: Động từ them Not ta có thể viết tắt thành N't (Is \sr Isn't).

Đối với động từ thường ta thêm trợ động từ DO cho ngôi thứ nhất, ngôi thứ 2, số nhiều. Và thêm DOES cho ngôi số 3, số ít. Rồi thêm NOT ngay sau trợ động từ.

Ex: I don't like him.
\sr Tôi không thích hắn.
Nguyen doesn't have money.
\sr Nguyên không có tiền.

Lưu ý: Các động từ theo sau trợ động từ thì dữ nguyên mẫu. Trong hai ví dụ trên ta thấy từ like và have được sử dụng nguyên mẫu.


4. Thể nghi vấn.Đối với các động từ Be và khiếm khuyết. (Can, May, Be,...) đưa các động từ đó lên đầu câu.
[/QUOTE]Ex: Can Nhung play volleyball.?
\sr Nhung có thể chơi bóng chuyền không?

Are you tired?
\sr Bạn có mệt không?

Đối với động từ thường ta thêm DO(Ngôi thứ nhất, 2, số nhiều) DOES (Ngôi số 3, số ít) trước chủ ngữ.

Do you know Vuong?
\sr Bạn có biết vương chứ?

Does her father like tea?
\sr Ba của cô gái có thích trà không?
Ghi nhớ: Cần nhớ được các dạng, cấu trúc của thì, cách sử dụng, các phó từ nhận biết và đặc biệt khi đặt câu hỏi không quên dấu chấm hỏi (?) nha :ah:
 
Okay, có vẻ ít người quan tâm quá ^^!

Hôm nay là ngày đầu tiên. Bắt đầu với phần thì trước.

Đầu tiên là thì Hiện Tại Đơn. Cái mà cơ bản nhất.

1.Dạng

Động từ thường

I/You/We/They + V[SUB]o[/SUB] (Động từ nguyên mẫu)

She/He/It + V[SUB]s,es[/SUB] (Động từ có chia S hoặc ES)

Nếu chủ ngữ ngôi số 3 hoặc số ít thì thêm S hoặc ES sau động từ.

Ex: He often goes to shool by bus.
\sr Anh ấy thường đi đến trường bằng xe buýt.
Ta thấy goes chính là từ go sau khi được thêm es. Do chủ ngữ là ngôi số 3.

Cách thêm ES và S sau động từ.
- Sau các động từ có tận cùng bằng O, S, X, CH, SH ta thêm ES sau động từ.
- Các động từ ở trường hợp còn lại ta thêm S sau động từ.

Ex: Phuong comes from Vietnamese.
\sr Phương đến từ (nước) Việt Nam.

Động từ TO BE

I + am + Object
(Tân ngữ)

You/We/They + are + O


She/He/It + O

Ex:
I am student.
\sr Tôi là học sinh.

He is programer.
\sr Cậu ấy là lập trình viên.

2. Sử dụng

Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.

Ex: The sun rises in the East.
\sr Mặt trời mọc ở hướng đông.

Nam comes from Vietnamese.
\sr Nam đến từ (nước) Việt Nam.

Thì hiện tại đơn diễn tả một hành động thường xuyên xảy ra ở hiện tại.

Every day, I get up late.
\sr Mọi ngày tôi thức dậy muộn.

Các phó từ thường đi kèm
Never: Không bao giờ.
Often, Usually, frequently: Thường, thường xuyên.
Always, Constantly: Luôn luôn.
Sometimes, occasionally: Thỉnh thoảng, đôi khi.
Seldom, rarely: Hiếm khi, ít khi.
Every + day/week/mounth/year/...: Hàng ngày/tuần/tháng/năm/...


3. Thể phụ định

Đối với câu có các động từ khiếm khuyết(Can, May, Be,...) ta thêm Not ngay sau động từ đó.

Ex:
She is not teacher.
\sr Cô ấy không phải là giáo viên.
My friend can not swim.
\sr Bạn của tôi không thể bơi.

Lưu ý: Động từ them Not ta có thể viết tắt thành N't (Is \sr Isn't).

Đối với động từ thường ta thêm trợ động từ DO cho ngôi thứ nhất, ngôi thứ 2, số nhiều. Và thêm DOES cho ngôi số 3, số ít. Rồi thêm NOT ngay sau trợ động từ.

Ex: I don't like him.
\sr Tôi không thích hắn.
Nguyen doesn't have money.
\sr Nguyên không có tiền.

Lưu ý: Các động từ theo sau trợ động từ thì dữ nguyên mẫu. Trong hai ví dụ trên ta thấy từ like và have được sử dụng nguyên mẫu.

4. Thể nghi vấn.


Đối với các động từ Be và khiếm khuyết. (Can, May, Be,...) đưa các động từ đó lên đầu câu.

Ex: Can Nhung play volleyball.?
\sr Nhung có thể chơi bóng chuyền không?

Are you tired?
\sr Bạn có mệt không?

Đối với động từ thường ta thêm DO(Ngôi thứ nhất, 2, số nhiều) DOES (Ngôi số 3, số ít) trước chủ ngữ.

Do you know Vuong?
\sr Bạn có biết vương chứ?

Does her father like tea?
\sr Ba của cô gái có thích trà không?

Ghi nhớ: Cần nhớ được các dạng, cấu trúc của thì, cách sử dụng, các phó từ nhận biết và đặc biệt khi đặt câu hỏi không quên dấu chấm hỏi (?) nha :ah:

Bài viết của bạn cũng khá đó chư? mình nghĩ để hoàn thiện hơn về thời HTĐ bạn nên bổ sung thêm hai nội dung nữa:
1. Trong trường hợp chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít, động từ kết thúc là "y" mà trước nó là một phụ âm thì phải đổi "y" thành "i" rồi thêm ES
vd: study - studies
2. Quy tắc phát âm của đuôi "S" và "ES" nữa.

mong tiếp tục nói chuyện với bạn trên chuyên mục này!
 
Cảm ơn anh nhiều, đã góp ý.
Sau đây xin được cung cấp thêm một số kiến thức như sau:

Cái động từ có tận cùng bằng Y thì chúng ta chuyển Y thành I sau đó thêm ES vào.

Ex: Study \sr Studies.

Cách phát âm đuôi S

Tất nhiên phụ âm S này là nằm cuối từ nha, chứ nằm đầu từ, hay giữa từ mình không chịu trách nhiệm cho thông tin dưới đâu ak:big_smile:

Phát âm với S thì có 3 trường hợp sảy ra.


Trường hợp 1: Phát âm bằng /S/ rõ. Trường hợp này dành cho các phụ âm S đứng sau các âm có phát âm như sau: p, k, t, f, ð.
Cái này có thể đọc như sau: phải kiếm th (ð)êm fần thưởng.

Trường hợp 2: Phát âm thành /IZ/. Trường hợp này dành cho phụ âm S đứng cuối từ, đứng sau các âm có phát âm sau: s, z, d, ∫, t∫, x, ch, gh
Cái này có thể đọc như sau: Chó con sủa xôn xao tr ( t∫ )ên ghế s ( ∫ )a (lông).

Trường hợp 3: Phát âm /Z/ còn lại. Như: l, n, b, d, n_, m, g, v, d.
Và có thể đọc như sau: Lâu ngày bbđói nên mới gặm vdưa.

Nếu theo nhiều tài liệu thì mỗi chỗ mỗi khác, mình không rõ cái nào đúng cái nào sai. Biết thế nào nói thế đấy, nếu sai mong các bạn sửa giúp.
 
Cảm ơn anh nhiều, đã góp ý.
Sau đây xin được cung cấp thêm một số kiến thức như sau:

Cái động từ có tận cùng bằng Y thì chúng ta chuyển Y thành I sau đó thêm ES vào.

Ex: Study \sr Studies.

Cách phát âm đuôi S

Tất nhiên phụ âm S này là nằm cuối từ nha, chứ nằm đầu từ, hay giữa từ mình không chịu trách nhiệm cho thông tin dưới đâu ak:big_smile:

Phát âm với S thì có 3 trường hợp sảy ra.


Trường hợp 1: Phát âm bằng /S/ rõ. Trường hợp này dành cho các phụ âm S đứng sau các âm có phát âm như sau: p, k, t, f, ð.
Cái này có thể đọc như sau: phải kiếm th (ð)êm fần thưởng.

Trường hợp 2: Phát âm thành /IZ/. Trường hợp này dành cho phụ âm S đứng cuối từ, đứng sau các âm sau: s, z, d, ∫, t∫, x, ch, gh
Cái này có thể đọc như sau: Chó con sủa xôn xao tr ( t∫ )ên ghế s ( ∫ )a (lông).

Trường hợp 3: Phát âm /Z/ còn lại.

Nếu theo nhiều tài liệu thì mỗi chỗ mỗi khác, mình không rõ cái nào đúng cái nào sai. Biết thế nào nói thế đấy, nếu sai mong các bạn sửa giúp.

Cái này hình như có cái gì đó không đúng. Nó liên quan đến phụ âm hữu thanh và phụ âm vô thanh gì đó! Để ngày mai mình xem lại cho chính xác rồi trả lời sau nhé. Ngủ thôi:big_smile:
 
Về phần phát âm, mình xin được góp một ý kiến thế này. Âm của chữ "S" được đọc thành 3 cách khác nhau là do sự đồng hóa về ngôn ngữ, cụ thể là người ta chia thành 3 loại như vậy cho dễ đọc. Chẳng hạn từ "watch" nếu bạn chỉ thêm "S" sẽ thành "watchs", như vậy sẽ có 4 phụ âm đứng liên tiếp, rất khó đọc nên phải thêm "ES" cho dễ đọc và dễ viết hơn. Như vậy, nếu bạn không biết một động từ sau khi thêm "S" hoặc "ES" vào đọc thế nào thì bạn hãy thử lần lượt với các trường hợp, trường hợp nào dễ đọc, dễ viết và hợp lý nhất thì xác suất đúng sẽ lớn nhất. Đây là mẹo đoán khi bạn không biết thôi, không phải là tất cả đâu nha.
 
Mãi đến hôm nay mới vào thăm được.

Hôm nay chúng ta cùng thảo luận về thì Hiện tại tiếp diễn nha.

1. DạngI + am + V_ing
She/He/It + is + V_ing
You/We/They + ara + V_ing
2. Sử dụngThì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài đến hiện tại.

Ex:
Now, the boys ara playing football.
\sr Bây giờ, những đứa trẻ đang đá banh.
What ara you doing at the moment?
\sr Bây giờ bạn đang làm gì vậy?

Thì này tiếp theo câu đề nghị, mệnh lệnh.

Ex:
Look! The child is crying.
\sr Nhìn kìa! Đứa trẻ đang khóc.

Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
\sr Nhanh lên! Đứa bé đang ngủ ở phòng bên.

Thì này diễn tả một hành động sắp sảy ra (Tương lai gần).

Ex:
He coming tomorow.

Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: to be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, foget,...
Với các động từ này thay thế bằng hiện tại đơn.

Ex:
I am very tired now.
\sr Bây giờ tôi đang rất mệt mỏi.

She want to kiss me at the moment.
\sr Ngay bây giờ, cô ấy muốn hôn tôi.

Các từ, cụm từ thường đi kèm: Now(bây giờ), right now(ngay bây giờ), at the moment(ngay lúc này), at present(ngay lúc này).
Chú ý khi thêm ING sau động từ:Với các động từ có tận cùng bằng 1 nguyên âm đứng trước 1 phụ âm mà trọng âm đứng trước nó ta gấp đôi phụ âm đó rồi thêm ING.
Ex:
swim \sr swimming
run \sr running

read \sr readding \vt Sai hoàn toàn nha. Nếu có 2 nguyên âm đứng trước một phụ âm thì không được gấp đôi phụ âm đó.

Đối với các động từ kết thúc bằng E thì ta bỏ E đi và thêm ING ngay sau đó.
come \sr coming

Ngoại lệ

tie \sr tying
lie \sr lying
die \sr dying
Đã sửa lại
 
:hell_boy:
Mình muốn nói với bạn một số nội dung sau về thời HTTD:

- Cách sử dụng thứ hai bạn nêu (Thì này tiếp theo câu đề nghị, mệnh lệnh) thực ra xét về bản chất cũng là cách sử dụng số 1 thôi. Đó chỉ là cách, dấu hiệu nhận biết thời HTTD mà thôi!

- Theo những gì bạn nêu, bạn hãy chuyển những động từ sau sang dạng V-ing: to open (mở), to travel (đi), to tie (trói, buộc), to lie (nằm), to die (chết)
 
Um, em có nói ở đầu rồi mà. Nếu em sai thì mọi người sửa. Sao anh lại bực nên nhỉ. Anh thử làm một góp ý đi!
 
Um, em có nói ở đầu rồi mà. Nếu em sai thì mọi người sửa. Sao anh lại bực nên nhỉ. Anh thử làm một góp ý đi!

Mình hỏi vậy để bạn hiểu vấn đề thôi chứ đâu có bực nên? Hì! góp ý đây:

- Về cách sử dụng thì hai cách 1 và 3 là ổn rồi. Cách 2 chỉ coi là dấu hiểu nhận biết và cũng là thủ thuận trong việc chia động từ đối với thời HTTD thôi.

- Nếu động từ có tận cùng là phụ âm và có nguyên âm ngắt mang trọng âm đứng trước nó thì mới phải gấp đôi phụ âm đó lên rồi mới thêm "ING"

- Còn các trường hợp: to tie, to lie. to die thì được coi là trường hợp ngoại lệ sẽ được chuyển thành tying, lying, dying.

(Mình hiểu vậy nhé, có gì chưa chính xác thì phải phản hồi ngay đó, thanks)
:hell_boy::oh::haha::sexy_girl:
Ah, bạn là boy hay girl vậy?
 

Chủ đề mới

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top