Okay, có vẻ ít người quan tâm quá ^^!
Hôm nay là ngày đầu tiên. Bắt đầu với phần thì trước.
Đầu tiên là thì Hiện Tại Đơn. Cái mà cơ bản nhất.
1.Dạng
Động từ thường
I/You/We/They + V[SUB]o[/SUB] (Động từ nguyên mẫu)
She/He/It + V[SUB]s,es[/SUB] (Động từ có chia S hoặc ES)
Nếu chủ ngữ ngôi số 3 hoặc số ít thì thêm S hoặc ES sau động từ.
Ex: He often goes to shool by bus.
\sr Anh ấy thường đi đến trường bằng xe buýt.
Ta thấy goes chính là từ go sau khi được thêm es. Do chủ ngữ là ngôi số 3.
Cách thêm ES và S sau động từ.
- Sau các động từ có tận cùng bằng O, S, X, CH, SH ta thêm ES sau động từ.
- Các động từ ở trường hợp còn lại ta thêm S sau động từ.
Ex: Phuong comes from Vietnamese.
\sr Phương đến từ (nước) Việt Nam.
Động từ TO BE
I + am + Object (Tân ngữ)
You/We/They + are + O
She/He/It + O
Ex:
I am student.
\sr Tôi là học sinh.
He is programer.
\sr Cậu ấy là lập trình viên.
2. Sử dụng
Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
Ex: The sun rises in the East.
\sr Mặt trời mọc ở hướng đông.
Nam comes from Vietnamese.
\sr Nam đến từ (nước) Việt Nam.
Thì hiện tại đơn diễn tả một hành động thường xuyên xảy ra ở hiện tại.
Every day, I get up late.
\sr Mọi ngày tôi thức dậy muộn.
Các phó từ thường đi kèm
Never: Không bao giờ.
Often, Usually, frequently: Thường, thường xuyên.
Always, Constantly: Luôn luôn.
Sometimes, occasionally: Thỉnh thoảng, đôi khi.
Seldom, rarely: Hiếm khi, ít khi.
Every + day/week/mounth/year/...: Hàng ngày/tuần/tháng/năm/...
3. Thể phụ định
Đối với câu có các động từ khiếm khuyết(Can, May, Be,...) ta thêm Not ngay sau động từ đó.
Ex:
She is not teacher.
\sr Cô ấy không phải là giáo viên.
My friend can not swim.
\sr Bạn của tôi không thể bơi.
Lưu ý: Động từ them Not ta có thể viết tắt thành N't (Is \sr Isn't).
Đối với động từ thường ta thêm trợ động từ DO cho ngôi thứ nhất, ngôi thứ 2, số nhiều. Và thêm DOES cho ngôi số 3, số ít. Rồi thêm NOT ngay sau trợ động từ.
Ex: I don't like him.
\sr Tôi không thích hắn.
Nguyen doesn't have money.
\sr Nguyên không có tiền.
Lưu ý: Các động từ theo sau trợ động từ thì dữ nguyên mẫu. Trong hai ví dụ trên ta thấy từ like và have được sử dụng nguyên mẫu.
4. Thể nghi vấn.
Đối với các động từ Be và khiếm khuyết. (Can, May, Be,...) đưa các động từ đó lên đầu câu.
Ex: Can Nhung play volleyball.?
\sr Nhung có thể chơi bóng chuyền không?
Are you tired?
\sr Bạn có mệt không?
Đối với động từ thường ta thêm DO(Ngôi thứ nhất, 2, số nhiều) DOES (Ngôi số 3, số ít) trước chủ ngữ.
Do you know Vuong?
\sr Bạn có biết vương chứ?
Does her father like tea?
\sr Ba của cô gái có thích trà không?
Ghi nhớ: Cần nhớ được các dạng, cấu trúc của thì, cách sử dụng, các phó từ nhận biết và đặc biệt khi đặt câu hỏi không quên dấu chấm hỏi (?) nha :ah: