• HÃY CÙNG TẠO & THẢO LUẬN CÁC CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC [Vn Kiến Thức] - Định hướng VnKienthuc.com
    -
    Mọi kiến thức & Thông tin trên VnKienthuc chỉ mang tính chất tham khảo, Diễn đàn không chịu bất kỳ trách nhiệm liên quan
    - VnKienthuc tạm khóa đăng ký tài khoản tự động để hạn chế SEO bẩn, SPAM, quảng cáo. Chưa đăng ký, KHÁCH vẫn có thể đọc và bình luận.

Trung Cấp Cấu trúc ngữ pháp 는/(으)ㄴ/(으)ㄹ던 것 같다

Việt Hàn blog

Tiếng Hàn online
는/(으)ㄴ/(으)ㄹ던 것 같다: Có lẽ...

Ý nghĩa: Diễn tả sự đoán định không chắc chắn hoặc suy đoán của người nói đối với hành động hay trạng thái.
Được dùng sau động từ, tính từ, dộng từ 이다.

1. '-는 것 같다'

Là cách nói suy đoán về trạng thái hoặc hành động hiện tại cảu chủ ngữ trong câu.
Ví dụ:

밖에 비가 오는 것 같다.
Có lẽ bên ngoài trời đang mưa.

집 안에 아무도 없는 것 같다.
Có lẽ trong nhà không có ai cả.

아이들이 라면만 먹는 것 같아요.
Có lẽ bọn trẻ chỉ ăn mì gói.

2.' -(으)ㄴ 것 같다

Nếu là động từ thì diễn tả sự suy đoán về hành động quá khứ cảu chủ ngữ nhưng không thể nói đoán định, còn trường hợp tính từ hoặc cảu động từ 이다 thì diễn tả sự suy đoán của người nói về trạng thái hiện tại hoặc sự việc như thế nào đó.

Ví dụ:

내가 꿈은 꾼 것 같구나.
Có lẽ tôi đã mơ.

제가 잘 못한 것 같습니다.
Coá lẽ tôi đã sai.

그 사람이 부자가 된 것 같다.
Có lẽ người đó đã thành người giàu.

3. '(으)ㄹ 것 같다.
Trường hợp động từ thì diễn tả sự suy đoán đối với sự việc tương lai, còn trường hợp là tính từ hoặc động từ 이다 thì vẫn diễn tả sự suy đoán về hiện tại.

Ví dụ:

박선생은 친구들한테 인기가 있을 것 같다.
Có lẽ ông Park được bạn bè mến mộ.

이 김치가 매울 것 같다.
Có lẽ Kimchi này cay đó.

하늘을 보니 오후에는 비가 그칠 것 같습니다.
Nhìn bầu trời có lẽ buổi chiều sẽ tạnh mưa.

오늘은 웬지 좋은 일이 생길 것만 같다.
Chắc là hôm nay sẽ có điều tốt lành đấy.

이번에는 성공할 것 같은 예감이 든다.
Tôi có linh cảm có lẽ lần này sẽ thành công.

4.'-(었)던 것 같다'
Là dạng kết hợp giữa '-ㄴ 것 같다' và vĩ tố chỉ thì diễn tả sự hồi tưởng '-더-'
Là cách nói hồi tưởng kinh nghiệm quá khứ của người nói, được dùng khi ký ức của người nói không được chắc chắn.
Trường hợp của động từ, khi đối tượng mà người nói hồi tưởng đang thực hiện hành động thì dùng ;-던 것 같다', còn khi hành động đã kết thúc thì dùng '-었던 것 같다.'
* Khi chủ ngữ là ngôi thứ nhất thì người thực hiện hành động chính là người nói,được dùng khi hồi tưởng nói vềđiều không ý thức được lúc ấy.

Ví dụ:

내가 전화할 때 김 선생님은 식사 중이던 것 같았다.
Có lẽ ông Kim đang dùng bữa khi tôi gọi điện.

언니보다 동생이 더 늘씬했던 것 같다.
Có lẽ em thon thả hơn chị.

그 사람은 결혼을 했던 것 같습니다.
Có lẽ người đó đã kết hôn.

어제는 내가 술이 취했던 것 같다.
Có lẽ hôm qua tôi đã say.

사고 당시 부장과 과장은 자리에 없었던 것 같은데요.
Lúc xảy ra tai nạn có lẽ trưởng ban và trưởng phòng đã không có mặt.

Chú thí:-던 것 같다 là cách diễn đạt mà người nói khơi gợi suy nghĩ về hành động đang diễn ra của chủ ngữ, để diễn tả rõ hành động đang diễn ra thì -고 있었던 것 같다 được dùng nhiều hơn.

사로가 불 핵 프력 운전수는 졸고 였었던 것 같다.
Có lẽ tài xế xe tải đang ngủ gật lúc tai nạn xảy ra.

그분은 다를 기억하고 있었던 것 같습니다.
Có lẽ vì đó còn nhớ tôi.

바다에서 나는 나무 조각을 잡고 있었던 것 같아.
Có lẽ tôi đã vở được mảnh gỗ ngoài biển.

2. Giống như -던군요 không được dùng với động từ khi chủ ngữ là ngôi thứ nhất -던 것 같다 cũng vậy. Tuy nhiên, vì chỉ sự hồi tưởng về trạng thái đã hoàn thành nên dùng được dùng-었던 것 같다 khi chủ ngữ là ngôi thứ nhất.
 
CHAT
  1. No shouts have been posted yet.

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top