Đỗ Thị Lan Hương
Active member
- Xu
- 16,068
Câu ước là một trong những cấu trúc câu rất quan trọng. Nó xuất hiện hầu hết trong các kì thi của các bạn học sinh từ lớp 6 đến lớp 12. Để không bị nhầm lẫn dẫn đến mất điểm. Cùng tham khảo một số câu trắc nghiệm với wish dưới đây nhé!
Câu hỏi trắc nghiệm với wishQuestion 1: I wish German courses __________ at a college or university near my home, as I would like to continue my study of the language here in Shrewsbury.
A: have been offered
B: would be offering
C: could have offered
D: were offered
Đây là mong ước về một điều trái với sự thật ở hiện tại, nên cấu trúc sẽ là: S + wish + S + động từ quá khứ đơn. Động từ “to be” chia là “were” đối với tất cả các chủ ngữ trong câu ước. Do đó chỉ có đáp án D là đáp án chính xác.
Question 2: It was so embarrassing; I really wish I ___________ her name when I met her again last night.
A: hadn’t forgotten
B: haven’t forgotten
C: wouldn’t forget
D: didn’t forget
Dựa vào vế trước, đây là mong ước về một điều trái với việc đã xảy ra trong quá khứ. Khi đó cấu trúc sẽ là: S + wish + S + had + PII (quá khứ phân từ). Do đó đáp án A là đáp án chính xác.
Question 3: I think Jake wishes he __________ to keep the family home, but such a big house with land costs a lot to maintain.
A: would afford
B: will be able to afford
C: could afford
D: would have afforded
Cấu trúc S + wish + S + could + V-infi dùng để diễn tả 1 việc nhìn chung rất khó có thể thực hiện, không khả thi. Do đó trong trường hợp này chỉ có đáp án C là hợp lý nhất.
Question 4: Helen can’t speak German but she really wishes she __________ that language.
A: will speak
B: could speak
C: can speak
D: would have spoken
Đây là mong ước về một điều trong tương lai, nên cấu trúc sẽ là: S + wish + S + would/could + V-infi. Do đó đáp án B là đáp án chính xác.
Question 5: You’re so wasteful! I wish you __________ so much potato off with the skin. Haven’t you heard the saying “waste not, want not”?
A: haven’t cut
B: wouldn’t cut
C: won’t cut
D: aren’t cutting
Khi muốn phàn nàn về 1 thói quen xấu có thể dùng cấu trúc: S + wish + would + V-infi. Do đó trong trường hợp này đáp án B là đáp án chính xác. Các động từ được đưa ra ở các đáp án còn lại không dùng được trong cấu trúc với “wish”.
Question 6: Don’t you wish you ___________ a skiing holiday on Mont Blanc for your mid-term break next winter?
A: would afford
B: can afford
C: had afforded
D: could afford
Cụm từ “next winter” cho thấy đây là mong ước về một điều trong tương lai, nên cấu trúc sẽ là: S + wish + S + would/could + V-infi. Do đó đáp án D là đáp án chính xác.
Question 7: I really wish my older sister __________ so good at everything. Now the teacher expects a lot from me too.
A: hasn’t been
B: won’t be
C: isn’t
D: weren’t
Đây là mong ước về một điều trái với sự thật ở hiện tại, nên cấu trúc sẽ là: S + wish + S + động từ quá khứ đơn. Động từ “to be” chia là “were” đối với tất cả các chủ ngữ trong câu ước. Do đó chỉ có đáp án D là đáp án chính xác.
Question 8: Jane wishes that she ___________ her cousins in Hamburg again next year.
A: might be visiting
B: ought to have visited
C: can visit
D: could visit
Đây là mong ước về một điều trong tương lai, nên cấu trúc sẽ là: S + wish + S + would/could + V-infi. Do đó đáp án D là đáp án chính xác.
Question 9: I wish you ___________ so loudly when I’m trying to concentrate.
A: hadn’t talked
B: wouldn’t talk
C: aren’t talking
D: won’t be talking
Khi muốn phàn nàn về 1 thói quen xấu hay diễn tả 1 điều mà người nói muốn nó xảy ra, ta dùng cấu trúc: S + wish + S + would + V-infi. Do đó trong trường hợp này đáp án B là đáp án chính xác.
Question 10: It’s a pity I didn’t see that film. I wish __________ it.
A: I had seen
B: I had seen
C: I would have seen
D: I saw
Vế trước dùng thì quá khứ đơn, nên đây là mong ước về một điều trái với việc đã xảy ra trong quá khứ. Khi đó cấu trúc sẽ là: S + wish + S + had + PII (quá khứ phân từ). Do đó đáp án A là đáp án chính xác.
Question 11: I like Maria and Atilla, but I wish they ___________ about other people all the time.
A: aren’t gossiping
B: don’t gossip
C: haven’t gossiped
D: wouldn’t gossip
Sau “wish” không dùng động từ nguyên thể, nên các đáp án A, B và C đều không chính xác. Đây là mong ước về một điều trong tương lai, nên cấu trúc sẽ là: S + wish + S + would/could + V-infi. Do đó đáp án D là đáp án chính xác.
Question 12: I wish we __________ hamburger for lunch later today instead of that carrot stew.
A: will eat
B: had eaten
C: were going to eat
D: can eat
Các động từ được đưa ra ở các đáp án A và D đều không dùng được trong cấu trúc với “wish” nên có thể loại hai đáp án này. Cụm từ “later today” cho thấy đây không phải sự việc đã xảy ra trong quá khứ (trước thời điểm nói), nên đáp án B cũng không chính xác. Do đó đáp án C là đáp án chính xác.
Question 13: I’m freezing! I wish I ___________ to the weather forecast, then I ___________ something warmer.
A: listened – was going to wear
B: could listen – have been wearing
C: had listened – would have worn
D: should listen – could wear
Đây là mong ước về một điều trái với việc đã xảy ra ở quá khứ, nên cấu trúc sẽ là: S + wish + S + had + PII (quá khứ phân từ). Do đó đáp án C là đáp án chính xác.
Question 14: How I wished at that moment that I ___________ a car; then I would have driven back from the party instead of letting him take the wheel when drunk.
A: had driven
B: would drive
C: could drive
D: have driven
Cấu trúc S + wish + S + could + V-infi dùng để diễn tả mong muốn về một việc nằm ngoài khả năng, việc nhìn chung rất khó có thể thực hiện hay không khả thi. Do đó trong trường hợp này đáp án C là đáp án chính xác.
Question 15: I wish we __________ longer in Antwerp instead of going to Brussels, which I have seen many times. Do you think it might still be arranged?
A: could stay
B: had stayed
C: shall stay
D: have stayed
Dựa vào vế sau có thể thấy đây là mong ước về một điều trong tương lai, khi đó cấu trúc sẽ là: S + wish + S + would/could + V-infi. Do đó đáp án A là đáp án chính xác.
Question 16: I’m sitting here in my car wishing the breakdown truck __________ .
A: would arrive
B: will arrive
C: has arrived
D: is arriving
Dựa vào nghĩa, đây là mong ước về một điều trong tương lai, nên cấu trúc sẽ là: S + wish + S + would/could + V-infi. Do đó đáp án A là đáp án chính xác.
Question 17: I can’t go fishing with you because my wife is giving a party tomorrow. I wish __________.
A: you came
B: she were not
C: you wouldn’t
D: she would not
Các đáp án A và C không phù hợp về nghĩa trong trường hợp này. Đây là mong ước về một điều trong tương lai, tuy nhiên ở vế trước đã dùng cấu trúc của thì tương lai gần (tobe going to hay tobe V-ing), nên ở đây sau “wish” cũng cần dùng tobe. Động từ “to be” chia là “were” đối với tất cả các chủ ngữ trong câu ước.
Question 18: It’s not long now before I start my new job in Menisci. I wish we __________ a suitable house for sale there, but it seems that we may have to hire one temporarily.
A: have found
B: will find
C: will find
D: could find
Cấu trúc S + wish + S + could + V-infi dùng để diễn tả 1 việc nhìn chung rất khó có thể thực hiện, không khả thi. Do đó trong trường hợp này đáp án D là đáp án chính xác.
Question 19: How I wish I ___________ on the camping trip with my friends; they all came back so happy.
A: could be going
B: could have gone
C: would go
D: have gone
Đây là mong ước về một điều đã không thể thực hiện được trong quá khứ, nên cấu trúc sẽ là: S + wish + S + could + have + PII (quá khứ phân từ). Do đó trong trường hợp này đáp án B là đáp án chính xác.
Question 20: I wish they __________ alone when the operation begins.
A: haven’t been
B: won’t be
C: wouldn’t be
D: hadn’t been
Vế sau dùng thì hiện tại đơn, nên đây là mong ước về một điều trong tương lai, khi đó cấu trúc sẽ là: S + wish + S + would/could + V-infi. Do đó đáp án C là đáp án chính xác.
Question 21: What I regret is that we only spoke to the boy’s father. I wish we __________ to the mother as well.
A: did speak
B: had spoken
C: could have spoken
D: spoke
Vế trước dùng thì quá khứ đơn, nên đây là mong ước về một điều trái với việc đã xảy ra trong quá khứ. Khi đó cấu trúc sẽ là: S + wish + S + had + PII (quá khứ phân từ). Do đó đáp án B là đáp án chính xác.
Question 22: Every time we are to visit Granny my brother and I wish she __________ silly remarks about our clothes. Well, most of the times she does.
A: won’t make
B: won’t make
C: doesn’t make
D: wouldn’t make
Cụm từ “every time” cho thấy đây là mong ước về một điều trong tương lai, khi đó cấu trúc sẽ là: S + wish + S + would/could + V-infi. Do đó đáp án D là đáp án chính xác.
Question 23: I wish I __________ Canaan when she wanted to talk to me.
A: won’t ignore
B: haven’t ignored
C: wouldn’t ignore
D: hadn’t ignored
Vế sau nhắc đến một việc đã xảy ra ở quá khứ, nên đây là mong ước về một điều trái với quá khứ, nên cấu trúc sẽ là: S + wish + S + had + PII (quá khứ phân từ). Do đó đáp án D là đáp án chính xác.
Question 24: If only I __________ a young girl again and __________ the chance to do something else.
A: was – have
B: would be – have had
C: were – had
D: were – have
Đây là mong ước về một điều trái với sự thật ở hiện tại, nên cấu trúc sẽ là: If only + S + động từ quá khứ đơn. Động từ “to be” chia là “were” đối với tất cả các chủ ngữ trong câu ước.
Question 25: I wish we __________ to this football match, then we __________ in the middle of all these hooligans now.
A: hadn’t come – wouldn’t be
B: don’t come – won’t be
C: didn’t come – haven’t been
D: weren’t coming – hadn’t been
Đây là mong ước về một điều trái với việc đã xảy ra ở quá khứ (trước thời điểm nói), nên cấu trúc sẽ là: S + wish + S + had + PII (quá khứ phân từ). Chỗ trống thứ hai nhắc đến một giả thiết, điều không có thật ở hiện tại, nên dùng “would + V-infi”. Do đó đáp án A là đáp án chính xác.
Question 26: I wish you ___________ that conference in New York next week.
A: won’t be attending
B: mustn’t attend
C: don’t have to attend
D: didn’t have to attend
Cấu trúc S + wish + didn’t have to + V-infi dùng để diễn tả mong muốn về một điều người nói không muốn mình hay ai đó phải thực hiện trong tương lai. Do đó trong trường hợp này đáp án D là đáp án chính xác.
Question 27: I wish you __________ me from the station to inform me that you were on your way – I __________ the dinner ready for you upon your arrival home.
A: had phoned – could have prepared
B: have phoned – will have prepared
C: phoned – will be preparing
D: phone – can prepare
Đây là mong ước về một điều trái với việc đã xảy ra ở quá khứ, nên cấu trúc sẽ là: S + wish + S + had + PII (quá khứ phân từ). Do đó đáp án A là đáp án chính xác.
Question 28: I invited a lot of people hoping that Helen would help me with the preparations. Now I wish I __________ only on myself.
A: counted
B: would count
C: had counted
D: have counted
Vế trước dùng thì quá khứ đơn, nên đây là mong ước về một điều trái với việc đã xảy ra trong quá khứ. Khi đó cấu trúc sẽ là: S + wish + S + had + PII (quá khứ phân từ). Do đó đáp án C là đáp án chính xác.
Question 29: I wish you ___________ the look on her face when she got her exam results.
A: may have seen
B: will be seeing
C: were seeing
D: could have seen
Đây là mong ước về một điều đã không thể thực hiện được trong quá khứ, nên cấu trúc sẽ là: S + wish + S + could + have + PII (quá khứ phân từ). Do đó trong trường hợp này đáp án D là đáp án chính xác.
Question 30: I wish I ___________ someone who ___________ me with my project.
A: would know – helps
B: knew – could help
C: know – might help
D: have known – will help
Dựa vào nghĩa có thể thấy đây là mong ước về một điều trái với sự thật ở hiện tại, cấu trúc là: S + wish + S + động từ quá khứ đơn. Do đó đáp án B là đáp án chính xác.
Tổng kết: Các bạn vừa tham khảo 30 câu trắc nghiệm với wish. Hi vọng qua bài này, các bạn sẽ thành thạo hơn về cấu trúc câu ước đem đến kết quả cao trong học tập.
Câu hỏi trắc nghiệm với wish
A: have been offered
B: would be offering
C: could have offered
D: were offered
Đây là mong ước về một điều trái với sự thật ở hiện tại, nên cấu trúc sẽ là: S + wish + S + động từ quá khứ đơn. Động từ “to be” chia là “were” đối với tất cả các chủ ngữ trong câu ước. Do đó chỉ có đáp án D là đáp án chính xác.
Question 2: It was so embarrassing; I really wish I ___________ her name when I met her again last night.
A: hadn’t forgotten
B: haven’t forgotten
C: wouldn’t forget
D: didn’t forget
Dựa vào vế trước, đây là mong ước về một điều trái với việc đã xảy ra trong quá khứ. Khi đó cấu trúc sẽ là: S + wish + S + had + PII (quá khứ phân từ). Do đó đáp án A là đáp án chính xác.
Question 3: I think Jake wishes he __________ to keep the family home, but such a big house with land costs a lot to maintain.
A: would afford
B: will be able to afford
C: could afford
D: would have afforded
Cấu trúc S + wish + S + could + V-infi dùng để diễn tả 1 việc nhìn chung rất khó có thể thực hiện, không khả thi. Do đó trong trường hợp này chỉ có đáp án C là hợp lý nhất.
Question 4: Helen can’t speak German but she really wishes she __________ that language.
A: will speak
B: could speak
C: can speak
D: would have spoken
Đây là mong ước về một điều trong tương lai, nên cấu trúc sẽ là: S + wish + S + would/could + V-infi. Do đó đáp án B là đáp án chính xác.
Question 5: You’re so wasteful! I wish you __________ so much potato off with the skin. Haven’t you heard the saying “waste not, want not”?
A: haven’t cut
B: wouldn’t cut
C: won’t cut
D: aren’t cutting
Khi muốn phàn nàn về 1 thói quen xấu có thể dùng cấu trúc: S + wish + would + V-infi. Do đó trong trường hợp này đáp án B là đáp án chính xác. Các động từ được đưa ra ở các đáp án còn lại không dùng được trong cấu trúc với “wish”.
Question 6: Don’t you wish you ___________ a skiing holiday on Mont Blanc for your mid-term break next winter?
A: would afford
B: can afford
C: had afforded
D: could afford
Cụm từ “next winter” cho thấy đây là mong ước về một điều trong tương lai, nên cấu trúc sẽ là: S + wish + S + would/could + V-infi. Do đó đáp án D là đáp án chính xác.
Question 7: I really wish my older sister __________ so good at everything. Now the teacher expects a lot from me too.
A: hasn’t been
B: won’t be
C: isn’t
D: weren’t
Đây là mong ước về một điều trái với sự thật ở hiện tại, nên cấu trúc sẽ là: S + wish + S + động từ quá khứ đơn. Động từ “to be” chia là “were” đối với tất cả các chủ ngữ trong câu ước. Do đó chỉ có đáp án D là đáp án chính xác.
Question 8: Jane wishes that she ___________ her cousins in Hamburg again next year.
A: might be visiting
B: ought to have visited
C: can visit
D: could visit
Đây là mong ước về một điều trong tương lai, nên cấu trúc sẽ là: S + wish + S + would/could + V-infi. Do đó đáp án D là đáp án chính xác.
Question 9: I wish you ___________ so loudly when I’m trying to concentrate.
A: hadn’t talked
B: wouldn’t talk
C: aren’t talking
D: won’t be talking
Khi muốn phàn nàn về 1 thói quen xấu hay diễn tả 1 điều mà người nói muốn nó xảy ra, ta dùng cấu trúc: S + wish + S + would + V-infi. Do đó trong trường hợp này đáp án B là đáp án chính xác.
Question 10: It’s a pity I didn’t see that film. I wish __________ it.
A: I had seen
B: I had seen
C: I would have seen
D: I saw
Vế trước dùng thì quá khứ đơn, nên đây là mong ước về một điều trái với việc đã xảy ra trong quá khứ. Khi đó cấu trúc sẽ là: S + wish + S + had + PII (quá khứ phân từ). Do đó đáp án A là đáp án chính xác.
Question 11: I like Maria and Atilla, but I wish they ___________ about other people all the time.
A: aren’t gossiping
B: don’t gossip
C: haven’t gossiped
D: wouldn’t gossip
Sau “wish” không dùng động từ nguyên thể, nên các đáp án A, B và C đều không chính xác. Đây là mong ước về một điều trong tương lai, nên cấu trúc sẽ là: S + wish + S + would/could + V-infi. Do đó đáp án D là đáp án chính xác.
Question 12: I wish we __________ hamburger for lunch later today instead of that carrot stew.
A: will eat
B: had eaten
C: were going to eat
D: can eat
Các động từ được đưa ra ở các đáp án A và D đều không dùng được trong cấu trúc với “wish” nên có thể loại hai đáp án này. Cụm từ “later today” cho thấy đây không phải sự việc đã xảy ra trong quá khứ (trước thời điểm nói), nên đáp án B cũng không chính xác. Do đó đáp án C là đáp án chính xác.
Question 13: I’m freezing! I wish I ___________ to the weather forecast, then I ___________ something warmer.
A: listened – was going to wear
B: could listen – have been wearing
C: had listened – would have worn
D: should listen – could wear
Đây là mong ước về một điều trái với việc đã xảy ra ở quá khứ, nên cấu trúc sẽ là: S + wish + S + had + PII (quá khứ phân từ). Do đó đáp án C là đáp án chính xác.
Question 14: How I wished at that moment that I ___________ a car; then I would have driven back from the party instead of letting him take the wheel when drunk.
A: had driven
B: would drive
C: could drive
D: have driven
Cấu trúc S + wish + S + could + V-infi dùng để diễn tả mong muốn về một việc nằm ngoài khả năng, việc nhìn chung rất khó có thể thực hiện hay không khả thi. Do đó trong trường hợp này đáp án C là đáp án chính xác.
Question 15: I wish we __________ longer in Antwerp instead of going to Brussels, which I have seen many times. Do you think it might still be arranged?
A: could stay
B: had stayed
C: shall stay
D: have stayed
Dựa vào vế sau có thể thấy đây là mong ước về một điều trong tương lai, khi đó cấu trúc sẽ là: S + wish + S + would/could + V-infi. Do đó đáp án A là đáp án chính xác.
Question 16: I’m sitting here in my car wishing the breakdown truck __________ .
A: would arrive
B: will arrive
C: has arrived
D: is arriving
Dựa vào nghĩa, đây là mong ước về một điều trong tương lai, nên cấu trúc sẽ là: S + wish + S + would/could + V-infi. Do đó đáp án A là đáp án chính xác.
Question 17: I can’t go fishing with you because my wife is giving a party tomorrow. I wish __________.
A: you came
B: she were not
C: you wouldn’t
D: she would not
Các đáp án A và C không phù hợp về nghĩa trong trường hợp này. Đây là mong ước về một điều trong tương lai, tuy nhiên ở vế trước đã dùng cấu trúc của thì tương lai gần (tobe going to hay tobe V-ing), nên ở đây sau “wish” cũng cần dùng tobe. Động từ “to be” chia là “were” đối với tất cả các chủ ngữ trong câu ước.
Question 18: It’s not long now before I start my new job in Menisci. I wish we __________ a suitable house for sale there, but it seems that we may have to hire one temporarily.
A: have found
B: will find
C: will find
D: could find
Cấu trúc S + wish + S + could + V-infi dùng để diễn tả 1 việc nhìn chung rất khó có thể thực hiện, không khả thi. Do đó trong trường hợp này đáp án D là đáp án chính xác.
Question 19: How I wish I ___________ on the camping trip with my friends; they all came back so happy.
A: could be going
B: could have gone
C: would go
D: have gone
Đây là mong ước về một điều đã không thể thực hiện được trong quá khứ, nên cấu trúc sẽ là: S + wish + S + could + have + PII (quá khứ phân từ). Do đó trong trường hợp này đáp án B là đáp án chính xác.
Question 20: I wish they __________ alone when the operation begins.
A: haven’t been
B: won’t be
C: wouldn’t be
D: hadn’t been
Vế sau dùng thì hiện tại đơn, nên đây là mong ước về một điều trong tương lai, khi đó cấu trúc sẽ là: S + wish + S + would/could + V-infi. Do đó đáp án C là đáp án chính xác.
Question 21: What I regret is that we only spoke to the boy’s father. I wish we __________ to the mother as well.
A: did speak
B: had spoken
C: could have spoken
D: spoke
Vế trước dùng thì quá khứ đơn, nên đây là mong ước về một điều trái với việc đã xảy ra trong quá khứ. Khi đó cấu trúc sẽ là: S + wish + S + had + PII (quá khứ phân từ). Do đó đáp án B là đáp án chính xác.
Question 22: Every time we are to visit Granny my brother and I wish she __________ silly remarks about our clothes. Well, most of the times she does.
A: won’t make
B: won’t make
C: doesn’t make
D: wouldn’t make
Cụm từ “every time” cho thấy đây là mong ước về một điều trong tương lai, khi đó cấu trúc sẽ là: S + wish + S + would/could + V-infi. Do đó đáp án D là đáp án chính xác.
Question 23: I wish I __________ Canaan when she wanted to talk to me.
A: won’t ignore
B: haven’t ignored
C: wouldn’t ignore
D: hadn’t ignored
Vế sau nhắc đến một việc đã xảy ra ở quá khứ, nên đây là mong ước về một điều trái với quá khứ, nên cấu trúc sẽ là: S + wish + S + had + PII (quá khứ phân từ). Do đó đáp án D là đáp án chính xác.
Question 24: If only I __________ a young girl again and __________ the chance to do something else.
A: was – have
B: would be – have had
C: were – had
D: were – have
Đây là mong ước về một điều trái với sự thật ở hiện tại, nên cấu trúc sẽ là: If only + S + động từ quá khứ đơn. Động từ “to be” chia là “were” đối với tất cả các chủ ngữ trong câu ước.
Question 25: I wish we __________ to this football match, then we __________ in the middle of all these hooligans now.
A: hadn’t come – wouldn’t be
B: don’t come – won’t be
C: didn’t come – haven’t been
D: weren’t coming – hadn’t been
Đây là mong ước về một điều trái với việc đã xảy ra ở quá khứ (trước thời điểm nói), nên cấu trúc sẽ là: S + wish + S + had + PII (quá khứ phân từ). Chỗ trống thứ hai nhắc đến một giả thiết, điều không có thật ở hiện tại, nên dùng “would + V-infi”. Do đó đáp án A là đáp án chính xác.
Question 26: I wish you ___________ that conference in New York next week.
A: won’t be attending
B: mustn’t attend
C: don’t have to attend
D: didn’t have to attend
Cấu trúc S + wish + didn’t have to + V-infi dùng để diễn tả mong muốn về một điều người nói không muốn mình hay ai đó phải thực hiện trong tương lai. Do đó trong trường hợp này đáp án D là đáp án chính xác.
Question 27: I wish you __________ me from the station to inform me that you were on your way – I __________ the dinner ready for you upon your arrival home.
A: had phoned – could have prepared
B: have phoned – will have prepared
C: phoned – will be preparing
D: phone – can prepare
Đây là mong ước về một điều trái với việc đã xảy ra ở quá khứ, nên cấu trúc sẽ là: S + wish + S + had + PII (quá khứ phân từ). Do đó đáp án A là đáp án chính xác.
Question 28: I invited a lot of people hoping that Helen would help me with the preparations. Now I wish I __________ only on myself.
A: counted
B: would count
C: had counted
D: have counted
Vế trước dùng thì quá khứ đơn, nên đây là mong ước về một điều trái với việc đã xảy ra trong quá khứ. Khi đó cấu trúc sẽ là: S + wish + S + had + PII (quá khứ phân từ). Do đó đáp án C là đáp án chính xác.
Question 29: I wish you ___________ the look on her face when she got her exam results.
A: may have seen
B: will be seeing
C: were seeing
D: could have seen
Đây là mong ước về một điều đã không thể thực hiện được trong quá khứ, nên cấu trúc sẽ là: S + wish + S + could + have + PII (quá khứ phân từ). Do đó trong trường hợp này đáp án D là đáp án chính xác.
Question 30: I wish I ___________ someone who ___________ me with my project.
A: would know – helps
B: knew – could help
C: know – might help
D: have known – will help
Dựa vào nghĩa có thể thấy đây là mong ước về một điều trái với sự thật ở hiện tại, cấu trúc là: S + wish + S + động từ quá khứ đơn. Do đó đáp án B là đáp án chính xác.
Tổng kết: Các bạn vừa tham khảo 30 câu trắc nghiệm với wish. Hi vọng qua bài này, các bạn sẽ thành thạo hơn về cấu trúc câu ước đem đến kết quả cao trong học tập.
_Chúc các bạn học tốt!_