CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
1, Ở ngô có ba gen, mỗi gen có 2 alen (A và a, B và b, D và d). Ba cặp gen này phân li độc lập, tác động cộng gộp cùng quy định chiều cao thân. Cứ mỗi gen trội làm cho cây thấp đi 20 cm. Người ta giao phấn cây thấp nhất với cây cao nhất (210 cm). Kiểu gen của cây thấp nhất là:
Chọn câu trả lời đúng:
A. AABBDd.
B. AABbDd.
C. AABBDD.
D. AaBbDd.
2, Ở một loài thực vật giao phấn, A quy định thân cao, a thân thấp; B hoa màu đỏ, b hoa màu trắng; D hạt trơn, d hạt nhăn. Các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Người ta tiến hành lai hai cơ thể bố mẹ đều dị hợp về 3 cặp gen. Tỉ lệ các loại kiểu gen ở F1 là:
Chọn câu trả lời đúng:
A.(3:1)^3
B.(1:1)^2
C.(1:1)^3
D.(1:1)^3
3, Khi cho lai giữa các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thu được F1, cho F1 tiếp tục giao phối với nhau. ở F2 thu được kết quả kiểu hình của các phép lai khác nhau như sau:
Phép lai 1 (I): 9 : 7
Phép lai 2 (II): 9 : 6 : 1
Phép lai 3 (III): 12 : 3 : 1
Phép lai 4 (IV): 13 : 3
Phép lai 5 (V): 15 : 1
Phép lai 6 (VI): 9 : 3 : 4
Phép lai 7 (VII): 9 : 3 : 3 : 1
Khi cho F1 ở các phép lai trên lai phân tích. Kết quả sẽ cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1 trong các trường hợp:
Chọn câu trả lời đúng:
A. VII
B. II
C. III
D. VI
4, Khi cho lai giữa các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thu được F1, cho F1 tiếp tục giao phối với nhau. ở F2 thu được kết quả kiểu hình của các phép lai khác nhau như sau:
Phép lai 1 (I): 9 : 7
Phép lai 2 (II): 9 : 6 : 1
Phép lai 3 (III): 12 : 3 : 1
Phép lai 4 (IV): 13 : 3
Phép lai 5 (V): 15 : 1
Phép lai 6 (VI): 9 : 3 : 4
Phép lai 7 (VII): 9 : 3 : 3 : 1
Phép lai có tương tác cộng gộp là:
Chọn câu trả lời đúng:
A. I
B. IV
C. V
D. II
5, Ở ngô có ba gen, mỗi gen có 2 alen (A và a, B và b, D và d). Ba cặp gen này phân li độc lập, tác động cộng gộp cùng quy định chiều cao thân. Cứ mỗi gen trội làm cho cây thấp đi 20 cm. Người ta giao phấn cây thấp nhất với cây cao nhất (210 cm). Kiểu gen của cây cao nhất là:
Chọn câu trả lời đúng: A. AABBDd.
B. AABBDD.
C. aabbdd.
D. AABbDd.
6, Khi cho lai giữa các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thu được F1, cho F1 tiếp tục giao phối với nhau. ở F2 thu được kết quả kiểu hình của các phép lai khác nhau như sau:
Phép lai 1 (I): 9 : 7
Phép lai 2 (II): 9 : 6 : 1
Phép lai 3 (III): 12 : 3 : 1
Phép lai 4 (IV): 13 : 3
Phép lai 5 (V): 15 : 1
Phép lai 6 (VI): 9 : 3 : 4
Phép lai 7 (VII): 9 : 3 : 3 : 1
Phép lai có tương tác át chế là:
Chọn câu trả lời đúng: A. II, III, VI.
B. I, II, III.
C. I, II, V.
D. III, IV, VI.
7, Khi cho lai giữa các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thu được F1, cho F1 tiếp tục giao phối với nhau. ở F2 thu được kết quả kiểu hình của các phép lai khác nhau như sau:
Phép lai 1 (I): 9 : 7
Phép lai 2 (II): 9 : 6 : 1
Phép lai 3 (III): 12 : 3 : 1
Phép lai 4 (IV): 13 : 3
Phép lai 5 (V): 15 : 1
Phép lai 6 (VI): 9 : 3 : 4
Phép lai 7 (VII): 9 : 3 : 3 : 1
Khi cho F1 ở các phép lai trên lai phân tích. Kết quả sẽ cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1 trong các trường hợp:
Chọn câu trả lời đúng:
A. I, IV, V.
B. III, IV, VI.
C. I, II, III.
D. II, III, VI.
8, Cặp phép lai nào sau đây là phép lai thuận nghịch?
Chọn câu trả lời đúng:
A. ♀AABB x ♂aabb và ♀ aabb x ♂AABB
B. ♀AABb x ♂aabb và ♀AABb x ♂aaBb
C. ♀Aa x ♂aa và ♀ aa x ♂ AA
D. ♀AA x ♂aa và ♀AA x ♂aa
9, Nguyên nhân cơ bản gây ra hiện tượng phân tính ở F2 là:
Chọn câu trả lời đúng:
A. Giao tử của cơ thể lai F1 thuần khiết.
B. Cơ thể F1 không tạo ra được giao tử thuần khiết
C. Các giao tử F1 thuần khiết và được tạo ra với xác xuất ngang nhau.
D. Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong thụ tinh khi hình thành F2.
10, Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, gen gây chết ở trạng thái lặn. Tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình của phép lai P Aa x Aa lần lượt là:
Chọn câu trả lời đúng:
A. 2 : 1 và 2 : 1.
B. 3 : 1 và 1 : 2 : 1.
C. 1 : 2 và 100%.
D. 1 : 2 : 1 và 1 : 2 : 1.
Nguồn: sưu tầm*
[h=2]
[/h]
[h=2]
[/h]
Sửa lần cuối bởi điều hành viên: