Câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết cacbohidrat

Chương cacbohidrat là một chương quan trọng của hóa học 12. Chương chủ yếu tập trung lượng kiến thức liên quan tới glucozo, fructozo, saccarozo, xenlulozo và tinh bột. Khai thác kiến thức về chúng sẽ biết thêm về tính chất vật lý và hóa học. Đây đều là những chất quen thuộc, ta có thể nhìn thấy chúng hàng ngày.


Câu 1 : Số nguyên tử oxi trong phân tử glucozơ là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.

Câu 2 : Cho 90 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 80%, thu được V lít khí CO2. Giá trị của V là
A. 17,92. B. 8,96. C. 22,40. D. 11,20.

Câu 3 : Chất rắn X vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội. Thủy phân X với xúc tác axit hoặc enzim, thu được chất Y. Chất X và Y lần lượt là
A. tinh bột và glucozơ. B. tinh bột và saccarozơ. C. xenlulozơ và saccarozơ. D. saccarozơ và glucozơ.

Câu 4 : Thủy phân 68,4 gam saccarozơ với hiệu suất 75% thu được m gam glucozơ. Giá trị của m là
A. 54 B. 27 C. 72 D. 36

Câu 5 : Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Ở điều kiện thường, X là chất rắn vô định hình, thủy phân X nhờ xúc tác axit hoặc enzim, thu được chất Y có ứng dụng làm thuốc tăng lực trong y học. Chất X và Y lần lượt là
A. tinh bột và glucozơ
B. tinh bột và saccarozơ
C. xenlulozơ và saccarozơ
D. saccarozơ và glucozơ

Câu 6 . Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 46° là (biệt hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)
A. 5,0 kg. B. 6,0 kg. C. 5,4 kg. D. 4,5 kg.

Câu 7 . Cho các phát biểu sau về cacbohidrat
(1) Phản ứng hóa học chủ yếu xảy ra khi sản xuất rượu vang từ nho là C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
(2) Để tráng gương, tráng ruột phích người ta dùng nguyên liệu ban đầu là đường ăn
(3) Thuốc súng không khói được sản xuất từ xenlulozơ.
(4) Xenlulozơ và tinh bột là đồng phân của nhau.
(5) Tinh bột và xenlulozơ đều có cấu tạo mạch không nhánh.
Những phát biểu đúng là
A. 3, 4, 5. B. 1, 3. C. 2, 3, 4. D. 1, 2, 3.

Câu 8 . Cacbohidrat có nhiều trong mía, của cải đường hoặc hoa thốt nốt là
A. Glucozơ. B. Xenlulozơ. C. Saccarozơ. D. Fructozơ.

Câu 9 . Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 60%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 30 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch KOH 1M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối đa 100 ml dung dịch KOH. Giá trị của m là
A. 54,0. B. 67,5. C. 75,5. D. 47,25.

Câu 10 : Công thức hóa học của fructozơ là
A. C6H12O6. B. C12H22O11. C. C6H10O6 D. (C6H10O5)n.

Câu 11 : Ở nhiệt độ thường, dung dịch glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch có màu
A. tím. B. vàng. C. da cam. D. xanh lam.

Câu 12 : Tiến hành một thí nghiệm như sau: Cho vào ống nghiệm 1-2 ml hồ tinh bột, sau đó nhỏ tiếp vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm, quan sát được hiện tượng (1). Đun nóng ống nghiệm rồi sau đó để nguội, quan sát được hiện tượng (2). Hiện tượng quan sát được từ (1), (2) lần lượt là
A. (1) dung dịch màu tím; (2) dung dịch mất màu, để nguội màu tím trở lại.
B. (1) dung dịch màu xanh tím; (2) dung dịch mất màu, để nguội màu xanh tím trở lại.
C. (1) dung dịch màu xanh tím; (2) dung dịch chuyển sang màu tím, để nguội mất màu.
D. (1) dung dịch màu xanh; (2) dung dịch chuyển sang màu tím, để nguội màu xanh trở lại.

Câu 13 : Lên men m (kg) glucozơ (với hiệu suất 80%), thu được 5 lít cồn (etylic) 92°. Biết khối lượng của etanol nguyên chất là 0,8 gam/ml. Giá trị của m là
A. 1. B. 3. C. 6. D. 9.

Câu 14 . Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng?
A. Fructozơ. B. Amilozơ.
C. Saccarozơ. D. Amilopectin.

Câu 15 . Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit, thu được chất Y còn được gọi là đường nho. Tên gọi của X, Y lần lượt là:
A. xenlulozơ và fructozơ. B. tinh bột và saccarozơ. C. xenlulozơ và glucozơ. D. saccarozơ và glucozơ.

Câu 16 . Đun nóng dung dịch chứa 27,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 32,4. B. 10,8. C. 21,6. D. 16,2.

Câu 17 . Số nguyên tử oxi trong một phân tử saccarozơ là:
A. 12 B. 6 C. 5 D. 11

Câu 18 . Thủy phân hoàn toàn cacbohidrat T thu được hai monosaccarit X và Y. Hidro hóa X hoặc Y đều thu được hợp chất hữu cơ Z. Hai chất T và Z lần lượt là
A. Tinh bột và sobitol.
B. Tinh bột và glucozơ.
C. Saccarozơ và axit gluconic.
D. Saccarozơ và sobitol.

Câu 19 : Glucozơ không phản ứng được với
A. H2 (Ni, t°). B. dung dịch AgNO3/NH3. C. Cu(OH)2. D. dung dịch NaOH.

Câu 20 : Tiến hành thủy phân m gam bột gạo chứa 81% tinh bột, rồi lấy toàn bột lượng glucozơ thu được thực hiện phản ứng tráng gương thì được 5,4 gam bạc kim loại. Biết hiệu suất toàn bộ quá trình là 50%. Giá trị của m là
A. 5,0. B. 20,0. C. 2,5. D. 10,0

Câu 21 : Thủy phân hoàn toàn đisaccarit A thu được hai monosaccarit X và Y. Hiđrô hóa X hoặc Y đều thu được chất hữu cơ Z. Hai chất A và Z lần lượt là
A. Saccarozơ và glucozơ. B. Glucozơ và sobitol. C. Tinh bột và glucozơ. D. Saccarozơ và sobitol.

Câu 22 : Cho các phát biểu sau:
(a) Triglixerit trong chất béo lỏng có hàm lượng gốc axit béo no cao hơn trong chất béo rắn.
(b) Trong công nghiệp, glucozơ được chuyển hóa từ saccarozơ để tráng gương, tráng ruột phích.
(c) Muối mononatri của axit glutamic được dùng làm thuốc hỗ trợ thần kinh.
(d) Tơ capron, tơ enang, tơ nitron đều thuộc loại poliamit.
(e) Teflon là polime nhiệt dẻo có độ bền cao, được dùng để cách nhiệt và chống dính.
Số phát biểu không đúng là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.

Câu 23 : Đun nóng 25 gam dung dịch glucozơ nồng độ a% với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,32 gam Ag. Giá trị của a là
A. 28,80. B. 12,96. C. 25,92. D. 14,40.

Câu 24 : Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Tinh bột. D. Xenlulozơ.

Câu 25 . Số nguyên tử hiđro trong phân tử saccarozơ là
A. 12. B. 22. C. 24. D. 10.

Câu 26. Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch, lắc nhẹ, sau đó nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 5% vào cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết. Nhỏ tiếp 1 ml dung dịch chất X vào, rồi ngâm phần chứa hóa chất trong ống nghiệm vào cốc đựng nước nóng (khoảng 50 – 60°C) trong vài phút, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp bạc trắng sáng. Chất X là chất nào trong các chất sau đây?
A. glucozơ. B. tinh bột. C. sobitol. D. saccarozơ.

Câu 27 . Cho các phát biểu về cacbohiđrat:
(a) Nước ép từ cây mía có chứa nhiều saccarozơ.
(b) Nhỏ vài giọt dung dịch iot lên mặt cắt của củ sắn tươi thì thấy nhuốm màu xanh tím.
(c) Khi nhúng một nhúm bông vào cốc đựng nước Svayde (dung dịch thu được khi hòa tan Cu(OH)2 trong amoniac), khuấy đều thì nhúm bông bị hòa tan tạo thành dung dịch nhớt.
(d) Fructozơ làm cho mật ong có vị ngọt sắc.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.

Câu 28 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần 4,48 lít O2 (đktc) thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 5,6 B. 6,72 C. 4,48 D. 2,24

Câu 29 : Cho các nhận xét sau:
(1) Đường fructozơ có vị ngọt hơn đường mía.
(2) Xenlulozơ được tạo bởi các gốc β-glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết β-1,6-glicozit
(3) Ở điều kiện thường, chất béo lỏng chứa chủ yếu gốc của axit béo không no.
(4) Glucozơ bị oxi hóa bởi nước brom tạo ra axit gluconic.
(5) Bột ngọt là muối đinatri của axit glutamic.
(6) Lysin là thuốc bổ gan, axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh.
(7) Nilon-7 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng axit ω-aminoenantoic. Số nhận xét đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6

Câu 30. Saccarozơ có cùng số mol vào nước, thu được dung dịch A. Thêm 100 ml H2SO4 0,1M vào
dung dịch A rồi đun nóng đến khi thủy phân hết saccarozơ, thu được dung dịch B. Cho từ từ dung dịch
nước brom vào B tới khi vừa đủ hết glucozơ, thu được dung dịch C. Thêm NaHCO3 dư vào dung dịch
C đến phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 0,896 lit. B. 3,136 lit. C. 1,344 lit. D. 2,24 lít

Câu 31 : Cho các phát biểu sau:
(a) Hidro hoá hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.
(b) Phản ứng thuỷ phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.
(d) Saccarozơ bị hoá đen trong H2SO4 đặc.
(e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5

Câu 32 . Cacbohiđrat nào say đây không tham gia phản ứng thủy phân?
A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Tinh bột. D. Fructozơ.

Câu 33 . Cho các đặc tính sau:
(1) Dạng tinh thể tan tốt trong nước, có vị ngọt;
(2) Làm mất màu nước brom;
(3) Trong y học, được dùng làm thuốc tăng lực;
(4) Trong công nghiệp, được dùng tráng gương, tráng ruột phích;
(5) Hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo phức xanh lam.
Số đặc tính đúng khi nói về glucozơ
là. A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.

Câu 34 . Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ và saccarozơ cần dùng 0,96 mol O2, thu được CO2 và H2O. Nếu đun nóng m gam X với dung dịch H2SO4 loãng, dư; thu lấy toàn bộ sản phẩm hữu cơ cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (dùng dư), thu được x gam Ag. Giá trị của x là
A. 51,84 gam. B. 34,56 gam. C. 69,12 gam. D. 17,28 gam

Câu 35 . Mật ong ẩn chứa một kho báu có giá trị dinh dưỡng và dược liệu quý với thành phần chứa khoảng 80% cacbohiđrat, còn lại là nước và khoáng chất. Cacbohiđrat có hàm lượng nhiều nhất (chiếm tới 40%) và làm cho mật ong có vị ngọt sắc là
A. glucozơ. B. fructozơ. C. xenlulozơ. D. saccarozơ.

Câu 36 . Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit?
A. Saccarozơ. B. Glucozơ. C. Tinh bột. D. Xenlulozơ.

Câu 37 . Phát biểu nào sau đây sai?
A. Tinh bột và saccarozơ đều là cacbohiđrat.
B. Trong dung dịch, glucozơ hoà tan được Cu(OH)2.
C. Cho xenlulozơ vào dung dịch I2 thấy xuất hiện màu xanh tím.
D. Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau.

Câu 38 . Lên men 81 gam tinh bột thành ancol etylic (hiệu suất của cả quá trình là 75%). Hấp thụ hoàn toàn CO2 sinh ra vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 100. B. 37,5. C. 75. D. 50.

Câu 39 : Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, dầu thực vật ở trạng thái lỏng.
(b) Xenlulozơ bị thủy phân khi có xúc tác axit vô cơ.
(c) Axit glutamic được dùng sản xuất thuốc hỗ trợ thần kinh.
(d) Trùng ngưng axit ε-aminocaproic, thu được policaproamit.
(e) Nước ép quả nho chín có phản ứng màu biure.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.

Câu 40 : Cho các chất: Saccarozơ, glucozơ, tinh bột, xenlulozơ và frutozơ. Số chất có phản ứng thủy phân là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Sưu tầm
 

Chủ đề mới

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top