Hai Trieu Kr
Sáng tạo nội dung
- Xu
- 28,899
Amin là hợp chất hữu cơ, khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hidro trong phân tử NH3 bởi gốc hidrocacbon. Amino axit là một loại hợp chất hữu cơ tạp chức mà trong phân tử có chứa đồng thời nhóm amino (-NH2) và nhóm cacbonxyl (-COOH) tương tác với nhau. Protein là những đại phân tử, cấu tạo từ một hoặc nhiều mạch acid amin liên kết với nhau bằng liên kết peptid. Đây là ba vấn đề chính của chương ba hóa học 12. Có thể coi đây là một chương rất quan trọng trong quá trình luyện thi tốt nghiệp THPT.
DẠNG 1. AMIN
Câu 1. Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tính bazơ giảm dần là
A. C6H5NH2, NH3, CH3NH2.
B. NH3, CH3NH2, C6H5NH2.
C. CH3NH2, NH3, C6H5NH2.
D. CH3NH2, C6H5NH2, NH3.
Câu 2: Chất nào sau đây thuộc loại amin bâc một?
A. CH3NHCH3
B. CH3 CH2 NHCH3
C. CH3 NH2
D. (CH3)3N
Câu 3. Tên gọi của C2H5NH2 là
A. etylamin.
B. metylamin.
C. đimetylamin.
D. Propylamin.
Câu 4. Số đồng phân amin bâc 1 có công thức phân tử C3H9N là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 8.
Câu 5. Chất nào sau đây là amin thơm?
A. Benzylamin. B. Anilin. C. Metylamin. D. Đimetylamin.
Câu 6. Cho 6,75 gam một amin đơn chức X (bâc 2) tác dụng hết với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 12,225 gam muối clorua. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3CH2NHCH2CH3. B. CH3NHCH3. C. CH3NHC2H5. D. C2H5NH2.
Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức, mạch hở thu được 0,2 mol CO2 và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của X là
A. C4H9N. B. C4H11N. C. C2H7N. D. C2H5N.
Câu 8: Hỗn hợp E chứa 2 amin no mạch hở, một amin no, hai chức, mạch hở và hai anken mạch hở. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E trên cần vừa đủ 0,67 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,08 mol N2. Biết trong m gam E số mol amin hai chức là 0,04 mol. Giá trị của m là:
A. 8,32 B. 7,68 C. 10,06 D. 7,96
Câu 9: Để trung hòa 4,5 gam một amin đơn chức X cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
A. C2H7N. B. C2H5N. C. CH5N. D. C3H9N.
Câu 10. Số đồng phân amin bâc 3 có công thức phân tử C5H13N là:
A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn 4,56 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin và trimetylamin cần dùng 0,36 mol O2. Lấy 4,56 gam X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được lượng muối là
A. 9,67 gam. B. 8,94 gam. C. 8,21 gam. D. 8,82 gam.
Câu 12. Cho 4,5 gam amin X đơn chức, bâc 1 tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 8,15 gam muối. Tên gọi của X là:
A. Alanin. B. Đietyl amin. C. Đimetyl amin. D. Etyl amin.
Câu 13. X là amin no đơn chức, mạch hở và Y là amin no 2 chức, mạch hở có cùng số cacbon.
- Trung hòa hỗn hợp gồm a mol X và b mol Y cần dung dịch chứa 0,5 mol HCl và tạo ra 42,15 gam hỗn hợp muối.
- Trung hòa hỗn hợp gồm b mol X và a mol Y cần dung dịch chứa 0,4 mol HCl và tạo ra p gam hỗn hợp muối. p có giá trị là:
A. 40,9 gam B. 38 gam C. 48,95 gam D. 35,525 gam
DẠNG 2. AMINOAXIT
Câu 1: Chất nào sau đây thuộc loại amino axit ?
A. Etyl amin B. Anilin C. Protein D. Glyxin
Câu 2: Để chứng minh tính chất lưỡng tính của Glyxin, ta cho Glyxin tác dụng với
A. HCl, NaOH.
B. HCl, CH3OH.
C. HCl, NaCl.
D. NaOH, NaCl.
Câu 3. Axit 2–aminopropanoic tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. HCl, NaOH, C2H5OH có mặt HCl, K2SO4, H2N-CH2-COOH.
B. HCl, NaOH, CH3OH, có mặt HCl, H2N-CH2-COOH.
C. HCl, NaOH, CH3OH có mặt HCl, H2N-CH2-COOH, Cu.
D. HCl, NaOH, CH3OH có mặt HCl, H2N-CH2-COOH, NaCl.
Câu 4: Alanin có công thức là
A. NH2C3H5(COOH)2.
B. (CH3)2-CH(NH2)-COOH.
C. NH2CH2COOH.
D. CH3-CH(NH2)-COOH.
Câu 5. Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 49,521. B. 49,152. C. 49,512. D. 49,125.
Câu 6. Aminoaxit X phân tử có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl chứa 15,73%N về khối lượng. X tạo octapeptit Y. Y có phân tử khối là bao nhiêu?
A. 586. B. 712. C. 600. D. 474.
Câu 7. Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là
A. 13,1. B. 12,0. C. 16,0. D. 13,8.
Câu 8. Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin vào 400 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Biết Y phản ứng vừa đủ với 800ml dung dịch NaOH 1M. Số mol lysin trong hỗn hợp X là
A. 0,15. B. 0,25. C. 0,1. D. 0,2.
Câu 9: Cho m gam hỗn hợp X chứa Gly, Ala, Val tỷ lệ mol 1:1:1 tan hết trong 100 ml dung dịch chứa HCl 0,2M và H2SO4 0,1M thu được dung dịch Y. Cho NaOH vừa đủ vào Y thu được 9,53 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là?
A. 8,430 B. 5,620 C. 11,240 D. 7,025
Câu 10: Hỗn hợp G gồm glyxin và axit glutamic. Cho 3,69 gam hỗn hợp G vào 100 ml dung dịch HCl 0,5M được dung dịch Z. Dung dịch Z phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 1M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của glyxin và axit glutamic trong hỗn hợp G lần lượt là:
A. 40,65% và 59,35%.
B. 30,49% và 69,51%.
C. 60,17% và 39,83%.
D. 20,33% và 79,67%.
Câu 11. Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,04M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được dung dịch chứa 5 gam muối. Công thức của X là
A. (H2N)2C4H7-COOH. B. H2N-C3H6COOH. C. H2N-C3H5(COOH)2. D. H2N-C2H4COOH.
Câu 12. Để phản ứng hết 0,2 mol hỗn hợp gồm glyxin và axit glutamic cần dung 320 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được lượng muối khan là
A. 36,32 gam. B. 30,68 gam. C. 35,68 gam. D. 41,44 gam.
Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm 2 chất H2NR(COOH)x và CnH2n+1COOH, thu được 52,8 gam CO2 và 24,3 gam H2O. Mặt khác, 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là
A. 0,10. B. 0,06. C. 0,125. D. 0,05.
Câu 14. X là a - amino axit, trong phân tử chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Lấy m gam X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được 223/150m gam muối. Nếu lấy 2m gam X tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch thu được 2,72 m gam rắn. Khối lượng phân tử của X là
A. 103 B. 98 C. 117 D. 75
Câu 15. Hỗn hợp X gồm một số amino axit (chỉ chứa nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ MO: mN = 16 : 7. Để tác dụng vừa đủ với 10,36 gam hỗn hợp X cần vừa đúng 120ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác cho 10,36 gam hỗn hợp X tác dụng với 150ml dung dịch
NaOH 1M rồi cô cạn thu được m gam rắn. Giá trị của m là
A. 14,20. B. 16,36. C. 14,56. D. 13,84.
Câu 16. Amino axit X trong phân tử chỉ chứa hai loại nhóm chức. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,2 mol NaOH, thu được 17,7 gam muối Y. Số nguyên tử hidro trong phân tử X là
A. 7 B. 6 C. 9 D. 8
DẠNG 3. PEPTIT, PROTEIN
Câu 1. Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit Y, thu được 3 mol glyxin, 1 mol valin và 1 mol alanin. Khi thủy phân không hoàn toàn Y thu được các đipeptit Ala-Gly, Gly-Val và 1 tripeptit Gly-Gly-Gly. Cấu tạo của Y là
A. Gly-Ala-Gly-Gly-Val. B. Gly-Gly-Ala-Gly-Val. C. Gly-Ala-Gly-Val-Gly. D. Ala-Gly-Gly-Gly-Val.
Câu 2. Thủy phân peptit Gly–Ala–Phe–Gly–Ala–Val thu được bao nhiêu đipeptit chứa Gly?
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 3. Protein phản ứng với Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu đặc trưng là
A. đỏ. B. da cam. C. vàng. D. tím.
Câu 4: Chất nào sau đây là đipeptit ?
A. H2N–CH2–CH2–CO–NH–CH2–COOH.
B. H2N–CH2–CH2–CO–NH–CH2–CH2–COOH.
C. H2N–CH(CH3)–CO–NH–CH2–CO–NH–CH2–COOH.
D. H2N–CH(CH3)CO–NH–CH(CH3)–COOH.
Câu 5: Công thức phân tử của peptit mạch hở có 5 liên kết peptit được tạo thành từ α – amino axit no, mạch hở, có 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl có dạng
A. CnH2n-3O6N5 B. CnH2n-4O7N6
C. CnH2n-5O7N6 D. CnH2n-6O7N6
Câu 6. Có bao nhiêu tripeptit mạch hở khác loại khi thủy phân hoàn toàn thu được 3 amino axit: glyxin, alanin và valin?
A. 6. B. 4. C. 7. D. 8.
Câu 7. Thủy phân hoàn toàn 111 gam peptit X chỉ thu được 133,5 gam alanin duy nhất. Số liên kết peptit trong phân tử X là
A. 4. B. 6. C. 5. D. 7.
Câu 8. Thủy phân hoàn toàn a mol peptit X mạch hở trong môi trường axit thu được 2a mol axit glutamic và 3a mol glyxin. Số nguyên tử oxi có trong peptit X là:
A. 10 B. 12 C. 8 D. 6
Câu 9: Thủy phân hoàn toàn 1 mol tetrapeptit X, thu được 2 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val. Nếu thủy phân không hoàn toàn X thì thu được “hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Gly-Ala, nhưng không có Val-Gly. Amino axit ở đầu N và đầu C trong X tương ứng là
A. Ala và Gly. B. Ala và Val. C. Gly và Gly. D. Gly và Val.
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 31,96 gam hỗn hợp peptit gồm Gly2Ala4, Gly2Ala5 và Gly2Ala6 cần vừa đủ 1,515 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng peptit trên bằng KOH (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 56,46 B. 46,82 C. 52,18 D. 55,56
Câu 11. Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp X gồm tripeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở) cần dùng 360 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 38,0 gam hỗn hợp gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Số nguyên tử hiđro trong một phân tử pentapeptit Y là:
A. 31. B. 27. C. 25. D. 29.
Câu 12. Thuỷ phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên từ hai α – amino axit có công thức dạng H2NCxHyCOOH) bằng dung dịch KOH dư, thu được 7,34 gam muối. Mặt khác thuỷ phân hoàn toàn 6,51 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 9,825 B. 10,875 C. 7,250 D. 7,605
DẠNG 4. CÁC DẠNG HỢP CHẤT KHÁC CHỨA NITƠ
Câu 1. Hợp chất hữu cơ X (C8H15O4N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối đinatri glutamat và ancol. Số công thức cấu tạo của X là
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
Câu 2. Đun nóng hỗn hợp gồm chất vô cơ X (CH4ON2) và chất hữu cơ Y (C2H10O3N2) với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được hỗn hợp khí Z gồm hai khí và dung dịch T gồm hai chất tan. Nhân định nào sau đây là đúng?
A. Chất Y không tác dụng được với dung dịch axit HCl.
B. Chất X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 cho kết tủa màu nâu đỏ.
C. Hai chất tan trong dung dịch T là Na2CO3 và NaOH dư.
D. Hai khí trong Z là amoniac và metylamin có số mol bằng nhau.
Câu 3: Cho muối X có công thức phân tử C3H12N2O3. Cho X tác dụng hết với dung dịch NaOH đun nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Z có khả năng làm quì ẩm hóa xanh và muối axit vô cơ. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn điều kiện trên?
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Sưu tầm
DẠNG 1. AMIN
Câu 1. Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tính bazơ giảm dần là
A. C6H5NH2, NH3, CH3NH2.
B. NH3, CH3NH2, C6H5NH2.
C. CH3NH2, NH3, C6H5NH2.
D. CH3NH2, C6H5NH2, NH3.
Câu 2: Chất nào sau đây thuộc loại amin bâc một?
A. CH3NHCH3
B. CH3 CH2 NHCH3
C. CH3 NH2
D. (CH3)3N
Câu 3. Tên gọi của C2H5NH2 là
A. etylamin.
B. metylamin.
C. đimetylamin.
D. Propylamin.
Câu 4. Số đồng phân amin bâc 1 có công thức phân tử C3H9N là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 8.
Câu 5. Chất nào sau đây là amin thơm?
A. Benzylamin. B. Anilin. C. Metylamin. D. Đimetylamin.
Câu 6. Cho 6,75 gam một amin đơn chức X (bâc 2) tác dụng hết với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 12,225 gam muối clorua. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3CH2NHCH2CH3. B. CH3NHCH3. C. CH3NHC2H5. D. C2H5NH2.
Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức, mạch hở thu được 0,2 mol CO2 và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của X là
A. C4H9N. B. C4H11N. C. C2H7N. D. C2H5N.
Câu 8: Hỗn hợp E chứa 2 amin no mạch hở, một amin no, hai chức, mạch hở và hai anken mạch hở. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E trên cần vừa đủ 0,67 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,08 mol N2. Biết trong m gam E số mol amin hai chức là 0,04 mol. Giá trị của m là:
A. 8,32 B. 7,68 C. 10,06 D. 7,96
Câu 9: Để trung hòa 4,5 gam một amin đơn chức X cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
A. C2H7N. B. C2H5N. C. CH5N. D. C3H9N.
Câu 10. Số đồng phân amin bâc 3 có công thức phân tử C5H13N là:
A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn 4,56 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin và trimetylamin cần dùng 0,36 mol O2. Lấy 4,56 gam X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được lượng muối là
A. 9,67 gam. B. 8,94 gam. C. 8,21 gam. D. 8,82 gam.
Câu 12. Cho 4,5 gam amin X đơn chức, bâc 1 tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 8,15 gam muối. Tên gọi của X là:
A. Alanin. B. Đietyl amin. C. Đimetyl amin. D. Etyl amin.
Câu 13. X là amin no đơn chức, mạch hở và Y là amin no 2 chức, mạch hở có cùng số cacbon.
- Trung hòa hỗn hợp gồm a mol X và b mol Y cần dung dịch chứa 0,5 mol HCl và tạo ra 42,15 gam hỗn hợp muối.
- Trung hòa hỗn hợp gồm b mol X và a mol Y cần dung dịch chứa 0,4 mol HCl và tạo ra p gam hỗn hợp muối. p có giá trị là:
A. 40,9 gam B. 38 gam C. 48,95 gam D. 35,525 gam
DẠNG 2. AMINOAXIT
Câu 1: Chất nào sau đây thuộc loại amino axit ?
A. Etyl amin B. Anilin C. Protein D. Glyxin
Câu 2: Để chứng minh tính chất lưỡng tính của Glyxin, ta cho Glyxin tác dụng với
A. HCl, NaOH.
B. HCl, CH3OH.
C. HCl, NaCl.
D. NaOH, NaCl.
Câu 3. Axit 2–aminopropanoic tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. HCl, NaOH, C2H5OH có mặt HCl, K2SO4, H2N-CH2-COOH.
B. HCl, NaOH, CH3OH, có mặt HCl, H2N-CH2-COOH.
C. HCl, NaOH, CH3OH có mặt HCl, H2N-CH2-COOH, Cu.
D. HCl, NaOH, CH3OH có mặt HCl, H2N-CH2-COOH, NaCl.
Câu 4: Alanin có công thức là
A. NH2C3H5(COOH)2.
B. (CH3)2-CH(NH2)-COOH.
C. NH2CH2COOH.
D. CH3-CH(NH2)-COOH.
Câu 5. Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 49,521. B. 49,152. C. 49,512. D. 49,125.
Câu 6. Aminoaxit X phân tử có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl chứa 15,73%N về khối lượng. X tạo octapeptit Y. Y có phân tử khối là bao nhiêu?
A. 586. B. 712. C. 600. D. 474.
Câu 7. Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là
A. 13,1. B. 12,0. C. 16,0. D. 13,8.
Câu 8. Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin vào 400 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Biết Y phản ứng vừa đủ với 800ml dung dịch NaOH 1M. Số mol lysin trong hỗn hợp X là
A. 0,15. B. 0,25. C. 0,1. D. 0,2.
Câu 9: Cho m gam hỗn hợp X chứa Gly, Ala, Val tỷ lệ mol 1:1:1 tan hết trong 100 ml dung dịch chứa HCl 0,2M và H2SO4 0,1M thu được dung dịch Y. Cho NaOH vừa đủ vào Y thu được 9,53 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là?
A. 8,430 B. 5,620 C. 11,240 D. 7,025
Câu 10: Hỗn hợp G gồm glyxin và axit glutamic. Cho 3,69 gam hỗn hợp G vào 100 ml dung dịch HCl 0,5M được dung dịch Z. Dung dịch Z phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 1M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của glyxin và axit glutamic trong hỗn hợp G lần lượt là:
A. 40,65% và 59,35%.
B. 30,49% và 69,51%.
C. 60,17% và 39,83%.
D. 20,33% và 79,67%.
Câu 11. Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,04M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được dung dịch chứa 5 gam muối. Công thức của X là
A. (H2N)2C4H7-COOH. B. H2N-C3H6COOH. C. H2N-C3H5(COOH)2. D. H2N-C2H4COOH.
Câu 12. Để phản ứng hết 0,2 mol hỗn hợp gồm glyxin và axit glutamic cần dung 320 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được lượng muối khan là
A. 36,32 gam. B. 30,68 gam. C. 35,68 gam. D. 41,44 gam.
Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm 2 chất H2NR(COOH)x và CnH2n+1COOH, thu được 52,8 gam CO2 và 24,3 gam H2O. Mặt khác, 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là
A. 0,10. B. 0,06. C. 0,125. D. 0,05.
Câu 14. X là a - amino axit, trong phân tử chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Lấy m gam X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được 223/150m gam muối. Nếu lấy 2m gam X tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch thu được 2,72 m gam rắn. Khối lượng phân tử của X là
A. 103 B. 98 C. 117 D. 75
Câu 15. Hỗn hợp X gồm một số amino axit (chỉ chứa nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ MO: mN = 16 : 7. Để tác dụng vừa đủ với 10,36 gam hỗn hợp X cần vừa đúng 120ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác cho 10,36 gam hỗn hợp X tác dụng với 150ml dung dịch
NaOH 1M rồi cô cạn thu được m gam rắn. Giá trị của m là
A. 14,20. B. 16,36. C. 14,56. D. 13,84.
Câu 16. Amino axit X trong phân tử chỉ chứa hai loại nhóm chức. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,2 mol NaOH, thu được 17,7 gam muối Y. Số nguyên tử hidro trong phân tử X là
A. 7 B. 6 C. 9 D. 8
DẠNG 3. PEPTIT, PROTEIN
Câu 1. Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit Y, thu được 3 mol glyxin, 1 mol valin và 1 mol alanin. Khi thủy phân không hoàn toàn Y thu được các đipeptit Ala-Gly, Gly-Val và 1 tripeptit Gly-Gly-Gly. Cấu tạo của Y là
A. Gly-Ala-Gly-Gly-Val. B. Gly-Gly-Ala-Gly-Val. C. Gly-Ala-Gly-Val-Gly. D. Ala-Gly-Gly-Gly-Val.
Câu 2. Thủy phân peptit Gly–Ala–Phe–Gly–Ala–Val thu được bao nhiêu đipeptit chứa Gly?
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 3. Protein phản ứng với Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu đặc trưng là
A. đỏ. B. da cam. C. vàng. D. tím.
Câu 4: Chất nào sau đây là đipeptit ?
A. H2N–CH2–CH2–CO–NH–CH2–COOH.
B. H2N–CH2–CH2–CO–NH–CH2–CH2–COOH.
C. H2N–CH(CH3)–CO–NH–CH2–CO–NH–CH2–COOH.
D. H2N–CH(CH3)CO–NH–CH(CH3)–COOH.
Câu 5: Công thức phân tử của peptit mạch hở có 5 liên kết peptit được tạo thành từ α – amino axit no, mạch hở, có 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl có dạng
A. CnH2n-3O6N5 B. CnH2n-4O7N6
C. CnH2n-5O7N6 D. CnH2n-6O7N6
Câu 6. Có bao nhiêu tripeptit mạch hở khác loại khi thủy phân hoàn toàn thu được 3 amino axit: glyxin, alanin và valin?
A. 6. B. 4. C. 7. D. 8.
Câu 7. Thủy phân hoàn toàn 111 gam peptit X chỉ thu được 133,5 gam alanin duy nhất. Số liên kết peptit trong phân tử X là
A. 4. B. 6. C. 5. D. 7.
Câu 8. Thủy phân hoàn toàn a mol peptit X mạch hở trong môi trường axit thu được 2a mol axit glutamic và 3a mol glyxin. Số nguyên tử oxi có trong peptit X là:
A. 10 B. 12 C. 8 D. 6
Câu 9: Thủy phân hoàn toàn 1 mol tetrapeptit X, thu được 2 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val. Nếu thủy phân không hoàn toàn X thì thu được “hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Gly-Ala, nhưng không có Val-Gly. Amino axit ở đầu N và đầu C trong X tương ứng là
A. Ala và Gly. B. Ala và Val. C. Gly và Gly. D. Gly và Val.
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 31,96 gam hỗn hợp peptit gồm Gly2Ala4, Gly2Ala5 và Gly2Ala6 cần vừa đủ 1,515 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng peptit trên bằng KOH (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 56,46 B. 46,82 C. 52,18 D. 55,56
Câu 11. Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp X gồm tripeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở) cần dùng 360 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 38,0 gam hỗn hợp gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Số nguyên tử hiđro trong một phân tử pentapeptit Y là:
A. 31. B. 27. C. 25. D. 29.
Câu 12. Thuỷ phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên từ hai α – amino axit có công thức dạng H2NCxHyCOOH) bằng dung dịch KOH dư, thu được 7,34 gam muối. Mặt khác thuỷ phân hoàn toàn 6,51 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 9,825 B. 10,875 C. 7,250 D. 7,605
DẠNG 4. CÁC DẠNG HỢP CHẤT KHÁC CHỨA NITƠ
Câu 1. Hợp chất hữu cơ X (C8H15O4N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối đinatri glutamat và ancol. Số công thức cấu tạo của X là
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
Câu 2. Đun nóng hỗn hợp gồm chất vô cơ X (CH4ON2) và chất hữu cơ Y (C2H10O3N2) với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được hỗn hợp khí Z gồm hai khí và dung dịch T gồm hai chất tan. Nhân định nào sau đây là đúng?
A. Chất Y không tác dụng được với dung dịch axit HCl.
B. Chất X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 cho kết tủa màu nâu đỏ.
C. Hai chất tan trong dung dịch T là Na2CO3 và NaOH dư.
D. Hai khí trong Z là amoniac và metylamin có số mol bằng nhau.
Câu 3: Cho muối X có công thức phân tử C3H12N2O3. Cho X tác dụng hết với dung dịch NaOH đun nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Z có khả năng làm quì ẩm hóa xanh và muối axit vô cơ. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn điều kiện trên?
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Sưu tầm