Câu hỏi căn bản về quy luật di truyền

Dạng đề về quy luật di truyền là một dạng rất quan trọng trong đề thi THPTQG môn sinh. Nắm vững các kiến thức cơ bản và luyện tập câu hỏi là cách để bạn học hiểu được dạng này. Sau đây, là một số câu hỏi căn bản về quy luật di truyền

Câu 1: Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai: AaBBDd × AaBbdd, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 24 loại kiểu gen.
II. F1 có tối đa 4 loại kiểu hình.
III. Ở F1, loại kiểu gen có 2 cặp gen dị hợp chiếm tỉ lệ 1/8.
IV. Ở F1, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 5/32.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 2: Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội không hoàn toàn. Tiến hành phép lai: AaBbDD × AaBBDd, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 12 loại kiểu gen.
II. F1 có tối đa 12 loại kiểu hình.
III. Ở F1, loại kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm 1/16.
IV. Ở F1 có các loại kiểu gen với tỉ lệ bằng nhau.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 3: Cho biết mỗi gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai AabbDDEeGg × AabbDDEeGg sẽ cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 27 kiểu gen, 12 kiểu hình. B. 64 kiểu gen, 8 kiểu hình.
C. 27 kiểu gen, 8 kiểu hình. D. 64 kiểu gen, 16 kiểu hình.

Câu 4: Xét cơ thể đực có kiểu gen AaBbDDEe giảm phân không đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Có 1 tế bào giảm phân thì chỉ sinh ra tối đa 8 loại giao tử.
II. Có 2 tế bào giảm phân thì tối đa sẽ cho 4 loại giao tử.
III. Giả sử có 3 tế bào giảm phân sinh ra 6 loại giao tử thì mỗi loại giao tử chiểm tỉ lệ 1/6.
IV. Giả sử có 5 tế bào giảm phân và sinh ra 8 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử là 2:2:1:1:1:1:1:1.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

Câu 5: Xét cơ thể cái có kiểu gen AaBbEE giảm phân không đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 1 tế bào giảm phân thì chỉ sinh ra tối đa 2 loại giao tử.
II. Có 2 tế bào giảm phân thì tối đa sẽ cho 4 loại giao tử.
III. Giả sử có 4 tế bào giảm phân sinh ra 4 loại giao tử thì mỗi loại giao tử chiểm tỉ lệ 1/4.
IV. Giả sử có 3 tế bào giảm phân thì tỉ lệ các loại giao tử có thể là 2:1.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 6: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 8. Trên cặp NST thứ nhất xét 1 gen có 5 alen; trên cặp NST thứ hai xét 1 gen có 7 alen; trên cặp NST thứ ba xét một gen có 10 alen; trên cặp NST thứ tư xét 1 gen có 6 alen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài này có tối đa 2100 loại giao tử đực.
II. Một cơ thể của loài này có tối đa 16 loại giao tử.
III. Giả sử có 3 tế bào sinh dục đực giảm phân không đột biến thì có thể cho tối đa 8 loại giao tử.
IV. Giả sử có 5 tế bào sinh dục cái giảm phân không đột biến thì có thể cho tối đa 10 loại giao tử.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 7: Cơ thể có kiểu gen AaBbDdEeGgHh giảm phân không xảy ra đột biến tạo ra các giao tử. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loại giao tử có 1 alen trội chiếm tỉ lệ 3/32.
II. Loại giao tử có 2 alen trội chiếm tỉ lệ 15/64.
III. Loại giao tử có 4 alen trội chiếm tỉ lệ 15/64.
IV. Loại giao tử có 6 alen trội chiếm tỉ lệ 1/64.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 8: Cơ thể có kiểu gen AaBbDdEEggHh giảm phân không xảy ra đột biến tạo ra các giao tử. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loại giao tử có 1 alen trội chiếm tỉ lệ 3/32.
II. Loại giao tử có 2 alen trội chiếm tỉ lệ 1/4.
III. Loại giao tử có 4 alen trội chiếm tỉ lệ 1/4.
IV. Loại giao tử có 5 alen trội chiếm tỉ lệ 1/64.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 9: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai P: AaBbddEe × AaBbDDEe, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 5/64.
II. Ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 9/64.
III. Ở F1, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 27/64.
IV. Ở F1, loại kiểu hình có 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 15/64.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 10: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai P: AaBbddEegg × aabbDdeeGg, thu được Fa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 5/32.
II. Ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 5/16.
III. Ở F1, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 5/16.
IV. Ở F1, loại kiểu hình có 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 15/64.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 11: Ở một loài thực vật, A quy định quả to trội hoàn toàn so với a quy định quả nhỏ. Có 100 cây quả to (P) tiến hành hành tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 90% số cây quả to : 10% số cây quả nhỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở thế hệ P, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 90%.
II. Ở thế hệ P, có 10 cây dị hợp.
III. Nếu lấy ngẫu nhiên 1 cây quả to ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 7/9.
IV. Nếu cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2 sẽ có 10% số cây thấp.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 12: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở thế hệ P, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 35%.
II. Nếu ở thế hệ P có 100 cây thì sẽ có 50 cây dị hợp.
III. Nếu lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 3/5.
IV. Nếu cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2 sẽ có 6,25% số cây hoa trắng.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

Câu 13: Ở người, tính trạng nhóm máu do gen I có 3 alen là IA, IB, I0 quy định, trong đó IA và IB đều trội so với I0 nhưng không trội so với nhau. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 2 loại kiểu gen cùng quy định nhóm máu A.
II. Vợ máu A, chồng máu B thì có thể sinh ra người con có máu O.
III. Vợ máu AB, chồng máu O thì không thể sinh con có máu AB.
IV. Vợ và chồng đều có máu B thì luôn sinh con có máu B.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 14: Ở một loài thực vật, khi cho 1 cây hoa đỏ (cây P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 27 cây hoa đỏ : 36 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Tính trạng màu hoa của loài thực vật này di truyền theo quy luật nào?
A. Tương tác cộng gộp. B. Tương tác bổ sung.
C. Trội hoàn toàn. D. Trội không hoàn toàn.

Câu 15: Ở 1 loài thực vật, giao phấn cây hoa đỏ với cây hoa trắng được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong số các cá thể của F2, cá thể thuần chủng về kiểu hình hoa vàng chiếm tỉ lệ 12,5%.
II. Trong số các cá thể của F2, cá thể hoa đỏ không thuần chủng chiếm tỉ lệ 50%.
III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể hoa đỏ ở F2, xác suất để được cá thể thuần chủng là 1/9.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cá thể hoa vàng ở F2, xác suất để được cá thể không thuần chủng là 2/3.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.

Câu 16: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp NST khác nhau quy định. Kiểu gen có cả hai gen trội A và B quy định lông đỏ; các kiểu gen còn lại quy định lông đen. Con đực lông đỏ giao phối với con cái lông đen (P), thu được F1 có 100% con lông đỏ. Cho F1 × F1 thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 9 con lông đỏ : 6 con lông vàng: 1 con lông đen. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2, các cá thể lông đỏ có tỉ lệ kiểu gen là 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb.
II. Ở F2, các cá thể lông vàng có tỉ lệ kiểu gen là 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb.
III. Trong các cá thể lông vàng ở F2, tỉ lệ giao tử là 31Ab : 31aB : 31ab.
IV. Cho tất cả các cá thể lông đỏ ở F2 giao phối ngẫu nhiên thu được F3. Ở F3, kiểu hình lông vàng chiếm tỉ lệ là 16/81
 

Chủ đề mới

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top