Cách phân biệt "Learn" và "Study", "Hear" và "Listen"

khaiminh65

New member
Xu
0
Cả nhà có ai thắc mắc sự khác biệt giữa "Learn" vs "Study", "Hear" vs "Listen" ko?? Tìm được bài viết này khá hay nên muốn share với mọi người nè.
1. Learn:
-Trước hết, "learn" để chỉ việc học tự nhiên như các em bé học nghe học nói tiếng mẹ đẻ, không cần phải cố gắng như người lớn học ngoại ngữ mà vẫn phát âm trúng được.
E.g. "Children learn to listen and speak from their parents." (Các em học nghe học nói từ bố mẹ.) Khi các em lớn rồi thì học đọc, học viết; đó là "study". "They study how to read and write at school."

-Study và learn đều là học, nhưng learn có nghĩa là hiểu.
E.g. You have to study something in order to learn how to do it = Bạn phải học về một việc rồi mới hiểu và làm việc đó.

- Learn how to = Học cho biết cách.
E.g. Learn how to drive a car = Học lái xe.
I’m learning how to sing = Tôi đang học hát (không dùng study trong thí dụ này)

-Nhưng: Study to become a doctor = Học y khoa để thành bác sĩ.
(Người đang học lái xe hay ngoại ngữ gọi là learner.)

-"Learn that" hay "learn of" có nghĩa biết được điều gì, nghe nói, nghe tin.
E.g. I learned that you are going to France this summer=Tôi nghe nói anh/chị đi Pháp mùa hè này.
E.g. I learned of her death yesterday=Hôm qua tôi nghe tin bà ấy mất.

-Learn=hiểu ra điều gì mà trước đó không biết.
E.g. I soon learned that the best way is to keep quiet=Tôi chợt hiểu ra rằng cách tốt nhất là yên lặng.
E.g. So, what was learned from this experience...=Như vậy ta học được gì qua kinh nghiệm này…?

-Learn còn có nghĩa là học trực tiếp một tài khéo.
E.g. He learned pottery from the pottery shop=Anh ta học cách làm đồ gốm ngay trong xưởng làm đồ gốm.
E.g. This week we are going to learn about the American Civil War=Tuần này chúng tôi học về cuộc Nội chiến Hoa Kỳ.

* Ðộng từ learn là động từ bất qui tắc, to learn/learned/learned (tiếng Mỹ).
Trong tiếng Anh bên Anh British English learnt viết có t: learn/learnt/learnt.
* Tĩnh từ: a learned man= nhà học giả uyên bác, thông thái.
Tóm lại: learn how to, learn of/about something, learn that… (biết rằng).
Learn by heart=học thuộc lòng, learn from your mistakes=biết sửa lỗi mình=learn the hard way…

2. Study
* Động từ:
-To study=Học bài
E.g. I have to stay home to study for a quiz tomorrow=Tôi phải ở nhà để học ôn cho bài thi kiểm tra ngày mai.

- Study to be a doctor=Học thuốc để thành bác sĩ.
E.g. He’s studying biology at college=Anh ta học môn sinh vật học ở đại học.

-Study under=học môn gì dưới sự dạy dỗ của ai
E.g. Joshua Bell studied violin under the violinist and pedagogue Josef Gingol=Joshua Bell học vĩ cầm với nhạc sĩ và nhà sư phạm vĩ cầm Josef Gingold.
-Study còn có nghĩa là xét kỹ, nghiên cứu
E.g. We are studying the possibility of moving our offices=Chúng tôi đang xét xem có thể dọn văn phòng đi chỗ khác.
E.g. Researchers are studying how stress affects health=Các nhà khảo cứu đang nghiên cứu sự căng thẳng đầu óc ảnh hưởng thế nào đến sức khỏe người ta.

-Study=xem kỹ
E.g. They studied the map for a few minutes before starting the journey=Họ xem bản đồ một lúc rồi mới khởi hành.

* Danh từ:
Study=Sự học, môn học
Study group=Nhóm học chung
Study hall=Phòng học
Study còn có nghĩa là phòng đọc sách trong nhà hay văn phòng luật sư
-Số nhiều của danh từ study là studies.


Nguồn: Anh Ngữ ICA
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:
Phân biệt "Hear" và "Listen"
1) Về ý nghĩa:

A. “Hear”: Nghe thoáng qua, cái mà trong tiếng Anh gọi là “to be aware of sounds with ears”, nghe mà chưa có sự chuẩn bị và chủ tâm trước khi nghe.
E.g.
I can’t hear very well. (Tôi nghe không rõ lắm).
He could hear a dog barking. (Anh ta có thể nghe được tiếng chó sủa).
B. “Listen”: Chú ý nghe cái gì/ ai đó (to pay attention to sb/sth that you can hear)
E.g.
I listened carefully to her story. (Tôi đã chăm chú nghe cô ta kể chuyện).
Listen! What’s that noise? Can you hear it? (Nghe kìa! Tiếng gì vậy? Bạn có nghe thấy không?) – Sorry, I wasn’t really listening. (Xin lỗi, tôi không chú ý lắm).
2) Về cách dùng:
A. “Hear”:
- Không được dùng trong thì tiếp diễn
E.g.
She heard footsteps behind her. (Cô ấy nghe thấy tiếng bước chân đi ngay đằng sau)
- Đi với động từ nguyên thể có “to” – V to infinitive
E.g. She has been heard to make threats to her former lover. (Người ta đồn cô ấy đã đe dọa người yêu cũ của cô ấy)
- Không đi với giới từ
E.g.
She heard something strange in her house.
B. “Listen”:
- Được dùng trong thì tiếp diễn
E.g.
I am listening to the music. (Tôi đang nghe nhạc)
- Được dùng để lưu ý mọi người một điều gì đó
E.g.
Listen, there’s something I will have to tell you. (Nghe này, tôi sẽ phải nói với bạn 1 điều)
- Thường đi với giới từ
E.g.
Why won’t you listen to reason? (Sao mà anh chẳng chịu nghe theo lẽ phải?)

Vừa rồi là những sự khác biệt rõ nét nhất về ý nghĩa, cách dùng giữa “hear” và “listen”. Tuy nhiên, trong 1 số trường hợp người ta cũng có thể đồng nhất ý nghĩa của 2 động từ này.
E.g.
I hear what you’re saying/ I have listened to your opinion, but you’re wrong. (Tôi nghe theo ý kiến của anh đây, nhưng anh sai rồi)

Nguồn: Anh Ngữ ICA
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:

Chủ đề mới

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top