Một số chất phản ứng với Cu(OH)2 mà có thể bạn không biết. Cần nhận ra những dấu hiệu để phát hiện các chất phản ứng Cu(OH)2 tính toán không bị nhầm lẫn.
Sau đây, xin giới thiệu tới bạn đọc về các chất phản ứng với Cu(OH)2.
Ảnh: Sưu tầm
Nhiệt độ thường:
1. Ancol đa chức có nhóm -OH liền kề → Tạo phức màu xanh lam
- Ví dụ: etilen glicol C₂H₄(OH)₂; glixerol C₃H₅(OH)₃
• 2CxHyOz + Cu(OH)₂ → (CxHy-1Oz)₂Cu + 2H₂O2. Chất có nhiều nhóm -OH liền kề
- Glucozơ, frutozơ, saccarozơ, mantozơ.
3. Axit cacboxylic -COOH
• 2RCOOH + Cu(OH)₂ → (RCOO)₂Cu + 2H₂O4. Tri peptit trở lên và protein → ứng màu biure / tạo phức màu tím.
Đun nóng
Nhóm -CHO → tạo kết tủa đỏ gạch (Cu₂O)
Chất có nhóm -CHO thường gặp:
+ andehit
+ Glucozo
+ Mantozo
• RCHO + 2Cu(OH)₂ + NaOH → RCOONa + Cu₂O↓đỏ gạch + 2H₂O
(Tổng hợp)
Hi vọng với một số dấu hiệu trên có thể giúp bạn nhận ra các chất phản ứng được Cu(OH)2 để không gặp khó khăn trong việc xử lí những câu hỏi về trắc nghiệm hoặc bài tập. Chúc bạn học tốt và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới !
Sau đây, xin giới thiệu tới bạn đọc về các chất phản ứng với Cu(OH)2.
Ảnh: Sưu tầm
Nhiệt độ thường:
1. Ancol đa chức có nhóm -OH liền kề → Tạo phức màu xanh lam
- Ví dụ: etilen glicol C₂H₄(OH)₂; glixerol C₃H₅(OH)₃
• 2CxHyOz + Cu(OH)₂ → (CxHy-1Oz)₂Cu + 2H₂O2. Chất có nhiều nhóm -OH liền kề
- Glucozơ, frutozơ, saccarozơ, mantozơ.
3. Axit cacboxylic -COOH
• 2RCOOH + Cu(OH)₂ → (RCOO)₂Cu + 2H₂O4. Tri peptit trở lên và protein → ứng màu biure / tạo phức màu tím.
Đun nóng
Nhóm -CHO → tạo kết tủa đỏ gạch (Cu₂O)
Chất có nhóm -CHO thường gặp:
+ andehit
+ Glucozo
+ Mantozo
• RCHO + 2Cu(OH)₂ + NaOH → RCOONa + Cu₂O↓đỏ gạch + 2H₂O
(Tổng hợp)
Hi vọng với một số dấu hiệu trên có thể giúp bạn nhận ra các chất phản ứng được Cu(OH)2 để không gặp khó khăn trong việc xử lí những câu hỏi về trắc nghiệm hoặc bài tập. Chúc bạn học tốt và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới !