Hai Trieu Kr
Sáng tạo nội dung
- Xu
- 28,899
Muối amoni là một dạng toán khó xuất hiện trong đề thi. Xác định công thức là phần quan trọng của dạng này. Làm nhiều dạng để nhận diện quen công thức, nhuần nhuyễn các đặc tính của công thức phân tử. Từ đó, xử lý yêu cầu của bài toán. Để nâng cao kỹ năng, mời bạn tham khảo bài tập về muối amoni sau.
Câu 1: Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) và chất Y (CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cẩn vừa đủ 0,58 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,84 mol H2O. Mặt khác, cho 0,2 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau phán ứng, thu được một chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của a là
A. 21,52. B. 10,76. C. 22,64. D. 23,76.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ mạch hở X (CnH2n+1O2N) và este hai chức Y (CmH2m-2O4) cần vừa đủ 0,2875 mol O2, thu được CO2, N2 và 0,235 mol H2O. Mặt khác, khi cho 0,05 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và a gam hỗn hợp muối khan (có chứa muối của glyxin). Biết tỉ khối hơi của Z so với H2 là 21. Giá trị của a là
A. 6,29. B. 5,87. C. 4,54. D. 4,18.
Câu 3: Hỗn hợp E gồm X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức và Y (CmH2m+4O2N2) là muối amoni của một amino axit. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol E cần dùng 0,315 mol O2; tạo ra 5,94 gam nước. Mặt khác, 14,76 gam E tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được 5,8 gam hỗn hợp hai amin, no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp và m gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m là
A. 12,76 B. 6,24. C. 12,02. D. 12,48.
Câu 4: Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức, chất Y (CmH2m+4O2N2) là muối amoni của một aminoaxit. Cho 0,04 mol hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 0,1M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thấy thu được hỗn hợp khí Z gồm hai amin no, đơn chức là đồng đẳng kế tiếp của nhau và 4,39 gam hỗn hợp muối. Tỉ khối của Z so với H2 bằng 16,9. Khối lượng của X có trong 0,04 mol E là
A. 5,40 gam. B. 3,18 gam. C. 1,66 gam. D. 1,80 gam.
Câu 5: Chất X (C6H16O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic, chất Y (C7H18O3N4) là muối amoni của đipeptit. Cho 9,52 gam hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 0,05 mol một amin đa chức và m gam hỗn hợp Z gồm ba muối (trong đó có một muối của axit cacboxylic). Phần trăm khối lượng của muối axit cacboxylic trong Z gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 38,0. B. 49,7. C. 54,2. D. 55,1.
Câu 6: Đun nóng 41,49 gam hỗn hợp E gồm chất X (C2H8O2N2) và tripeptit Y (C7H13N3O4) trong 350 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch T chứa ba muối và HCl dư. Cho dung dịch T tác dụng vừa đủ với 508 ml dung dịch NaOH 2,5M thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 98,34. B. 93,06. C. 100,52. D. 100,15.
Câu 7: Chất X (CnH2n-2O5N4, tetrapeptit mạch hở) và chất Y (CmH2m+4O4N2, các gốc hiđrocacbon được liên kết với nhau bằng các liên kết -COONH3-). Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp E gồm X và Y cần dùng vừa đủ 260 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng, thu được etylamin và 24,17 gam hỗn hợp T một muối của amino axit và một muối của axit cacboxylic đơn chức. Thành phần % theo khối lượng của X trong E là:
A. 63,06%. B. 32,48%. C. 36,94%. D. 67,52
Câu 8: Đun nóng 29,84 gam hỗn hợp T chứa X (C4H14O3N2) và Y (C5H14O4N2) với 500 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Z gồm hai amin là đồng đẳng kế tiếp nhau có tỉ khối so với H2 là 17,6 và hỗn hợp rắn T. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong T là
A. 41,46%. B. 44,54%. C. 48,21%. D. 39,26%.
Câu 9: Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) và chất Y
(CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E cần vừa đủ 0,26 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,4 mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp hai chất khí đều làm xanh quỳ tím ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của a là
A. 9,44. B. 11,32. C. 10,76. D. 11,60.
Câu 10: Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+4O4N2) và chất Y (CmH2m+3O2N) đều là các muối amoni của axit cacboxylic với amin. Cho 0,12 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,19 mol NaOH, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm 18,24 gam một muối và 7,15 gam hỗn hợp hai amin. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 31,35%. B. 26,35%. C. 54,45%. D. 41,54%.
Câu 11: Cho hỗn hợp E gồm các chất mạch hở X (CmH2m+4O4N2, là muối ankylamoni của axit cacboxylic hai chức) và chất Y (CnH2n+4O2N2, là muối ankylamoni của amino axit). Chia 52,6 gam hỗn hợp E thành 2 phần bằng nhau.
- Phần 1: đem đốt cháy hoàn toàn thu được N2, 0,85 mol CO2 và 1,25 mol H2O.
- Phần 2: cho tác dụng hết với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch chứa a gam hai muối có cùng số nguyên tử cacbon và một chất khí làm quỳ tím ẩm hóa xanh. Giá trị của a là
A. 23,35. B. 24,05. C. 27,75. D. 21,95.
Câu 12: Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+4O4N2) và chất Y (CmH2m+3O2N) đều là các muối amoni của axit cacboxylic với amin. Cho 0,12 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm một muối và 7,15 gam hỗn hợp hai amin. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol E cần vừa đủ 0,9225 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,67 mol CO2. Cho các phát biểu sau:
(a) Hai amin trên có cùng số nguyên tử cacbon.
(b) Muối thu được là (COONa)2.
(c) X có 2 đồng phân cấu tạo (d) Y có 4 đồng phân cấu tạo.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 13: Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đơn chức) và chất Y (CmH2m+3O5N3); X, Y hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn x mol E cần vừa đủ 47,32 lít O2 (đktc) thu được H2O; 1,65 mol CO2 và 7,28 lít N2 (đktc). Mặt khác, cho x mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đung nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm 2 amin và y gam hỗn hợp 2 muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có một muối của α-aminoaxit). Giá trị của y là
A. 52,20. B. 54,80. C. 45,50. D. 57,80.
Câu 14: Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ mạch hở X (C4H11NO2) và Y (C6H16N2O4). Đun nóng 46,5 gam E trong 300 ml dung dịch NaOH 2M (dùng dư 20% so với lượng phản ứng), thu được dung dịch F và hỗn hợp chứa ba khí ở điều kiện thường (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn dung dịch F thu được m gam rắn khan (trong đó chứa hai muối đều có ba nguyên tử cacbon trong phân tử). Giá trị của m là
A. 44,4. B. 39,2. C. 43,2. D. 44,0.
Câu 15: Hỗn hợp E gồm các chất hữu cơ mạch hở X (C4H13O6N3) và đipeptit Y (C4H8O3N2). Cho 0,2 mol E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 4,48 lít một khí duy nhất (làm xanh quỳ tím ẩm) và hỗn hợp chỉ chứa muối của axit oxalic và muối của một aminoaxit. Mặt khác, cho 0,1 mol E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam hỗn hợp chất hữu cơ. Giá trị của m là
A. 26,575. B. 16,725. C. 21,225. D. 42,450.
Câu 16: Cho 3,99 gam hỗn hợp X gồm CH8N2O3 và C3H10N2O4, đều mạch hở, tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y và 1,232 lít khí X duy nhất (đktc, làm xanh quỳ ẩm). Cô cạn Y thu được chất rắn chỉ chứa ba muối. Phần trăm khối lượng muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất có trong Y là:
A. 19,43%. B. 24,63%. C. 31,15%. D. 22,20%.
Câu 17: Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C9H16N4O5), trong đó chất Y là muối của axit đa chức, Z là tetrapeptit mạch hở. Cho 27 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 0,1 mol một khí duy nhất. Mặt khác, 27 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 44,39. B. 39,04. C. 36,80. D. 42,15.
Câu 18: Cho 73,05 gam hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ X (C10H17O6N) và Y (C6H16O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức), đều mạch hở tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH vừa đủ, đun nóng thu được hỗn hợp hơi E gồm một ancol đơn chức, hai amin kế tiếp trong dãy đồng đẳng có và dung dịch H. Cô cạn H, thu được hỗn hợp K gồm ba muối khan (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon và muối của axit glutamic). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong K là
A. 41 ,9%. B. 38,9%. C. 19,2 %. D. 19,5%.
Câu 19: Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C7H13N3O4), trong đó X là muối của axit đa chức, Y là tripeptit. Cho 27,2 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 2,24 lít hỗn hợp hai khí (ở đktc). Mặt khác, cho 27,2 gam E phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được m gam hỗn hợp chất hữu cơ. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 42,7. B. 39,3. C. 40,9. D. 45,4.
Câu 20: Hỗn hợp E gồm 2 chất X (CnH2n+4O4N2, các gốc hiđrocacbon liên kết với nhau bằng liên kết -COONH3-), Y (CmH2m+3O5N3, các gốc hiđrocacbon liên kết với nhau bằng liên kết - COONH3- và -CO-NH-). Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol E cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,5 mol NaOH đun nóng thu được metylamin và 45,5 gam hỗn hợp G gồm một muối của aminoaxit và một muối của axit cacboxylic đơn chức. Thành phần % theo khối lượng muối X trong E là
A. 42,67%. B. 44,67%. C. 46,27%. D. 30,28%
Câu 21: Hỗn hợp E gồm hai chất X và Y trong đó chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức, chất Y (CmH2m-4O7N6) là hexapeptit được tạo bởi một amino axit. Biết 0,1 mol E tác dụng tối đa với 0,32 mol NaOH trong dung dịch, đun nóng, thu được metylamin và dung dịch chỉ chứa 31,32 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 49%. B. 52%. C. 77%. D. 22%.
Câu 22: Chất X (C6H16O4N2) là muối của axit cacboxylic, chất Y (C6H10O4N2, mạch hở có các gốc liên kết với nhau bằng liên kết -CONH-). Cho 22,05 gam hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng vừa đủ với 325 ml dung dịch KOH 1M đun nóng, thu được hỗn hợp hai amin là chất khí ở điều kiện thường và m gam hỗn hợp F gồm hai muối (các amin và các muối đều có cùng số nguyên tử cacbon). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 29. B. 30. C. 25. D. 24.
Câu 23: Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y (CmH2m–3O6N5) là pentapeptit được tạo bởi một amino axit. Cho 0,26 mol hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH đun nóng thu được etylamin và dung dịch T chỉ chứa 62,9 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của chất Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với:
A. 38,42%. B. 42,78%. C. 36,58%. D. 47,24%.
Câu 24: Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2), là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là
A. 24,57%. B. 54,13%. C. 52,89%. D. 25,53%.
Câu 25: Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức, chất Y (CmH2m+4O2N2) là muối của amoni của một aminoaxit. Cho m gam E gồm X và Y (có tỉ lệ mol tương ứng là 7 : 3) tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 0,17 mol etylamin và 15,09 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 71. B. 52. C. 68. D. 77.
Câu 26. Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức, chất Y (CmH2m-3O6N5) là pentapeptit được tạo bởi một aminoaxit. Cho 0,26 mol E gồm X và Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng thu được etylamin và dung dịch T chỉ chứa 62,9 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 63,42%. B. 51,78%. C. 46,63%. D. 47,24%.
Câu 27: Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y (CmH2m-4O7N6) là hexapeptit được tạo bởi một amino axit. Biết 0,1 mol E gồm X và Y tác dụng tối đa với 0,32 mol NaOH trong dung dịch, đun nóng, thu được metylamin và dung dịch chỉ chứa 31,32 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 52. B. 49. C. 77. D. 22.
Câu 28: Hỗn hợp E gồm X (C9H24O6N4) và Y (C9H24O8N4); trong đó X là muối của Glu, Y là muối của axit cacboxylic; X, Y đều mạch hở. Cho E phản ứng hoàn toàn với 475 ml dung dịch KOH 2M, thu được hỗn hợp T gồm hai amin đơn chức, đồng đẳng liên tiếp (có tỉ khối so với He là 9,15) và dung dịch F. Cô cạn F, thu được hỗn hợp G chỉ chứa ba muối khan (trong đó có hai muối cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong G có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 34. B. 55. C. 53. D. 35.
Sưu tầm
Câu 1: Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) và chất Y (CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cẩn vừa đủ 0,58 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,84 mol H2O. Mặt khác, cho 0,2 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau phán ứng, thu được một chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của a là
A. 21,52. B. 10,76. C. 22,64. D. 23,76.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ mạch hở X (CnH2n+1O2N) và este hai chức Y (CmH2m-2O4) cần vừa đủ 0,2875 mol O2, thu được CO2, N2 và 0,235 mol H2O. Mặt khác, khi cho 0,05 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và a gam hỗn hợp muối khan (có chứa muối của glyxin). Biết tỉ khối hơi của Z so với H2 là 21. Giá trị của a là
A. 6,29. B. 5,87. C. 4,54. D. 4,18.
Câu 3: Hỗn hợp E gồm X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức và Y (CmH2m+4O2N2) là muối amoni của một amino axit. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol E cần dùng 0,315 mol O2; tạo ra 5,94 gam nước. Mặt khác, 14,76 gam E tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được 5,8 gam hỗn hợp hai amin, no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp và m gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m là
A. 12,76 B. 6,24. C. 12,02. D. 12,48.
Câu 4: Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức, chất Y (CmH2m+4O2N2) là muối amoni của một aminoaxit. Cho 0,04 mol hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 0,1M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thấy thu được hỗn hợp khí Z gồm hai amin no, đơn chức là đồng đẳng kế tiếp của nhau và 4,39 gam hỗn hợp muối. Tỉ khối của Z so với H2 bằng 16,9. Khối lượng của X có trong 0,04 mol E là
A. 5,40 gam. B. 3,18 gam. C. 1,66 gam. D. 1,80 gam.
Câu 5: Chất X (C6H16O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic, chất Y (C7H18O3N4) là muối amoni của đipeptit. Cho 9,52 gam hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 0,05 mol một amin đa chức và m gam hỗn hợp Z gồm ba muối (trong đó có một muối của axit cacboxylic). Phần trăm khối lượng của muối axit cacboxylic trong Z gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 38,0. B. 49,7. C. 54,2. D. 55,1.
Câu 6: Đun nóng 41,49 gam hỗn hợp E gồm chất X (C2H8O2N2) và tripeptit Y (C7H13N3O4) trong 350 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch T chứa ba muối và HCl dư. Cho dung dịch T tác dụng vừa đủ với 508 ml dung dịch NaOH 2,5M thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 98,34. B. 93,06. C. 100,52. D. 100,15.
Câu 7: Chất X (CnH2n-2O5N4, tetrapeptit mạch hở) và chất Y (CmH2m+4O4N2, các gốc hiđrocacbon được liên kết với nhau bằng các liên kết -COONH3-). Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp E gồm X và Y cần dùng vừa đủ 260 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng, thu được etylamin và 24,17 gam hỗn hợp T một muối của amino axit và một muối của axit cacboxylic đơn chức. Thành phần % theo khối lượng của X trong E là:
A. 63,06%. B. 32,48%. C. 36,94%. D. 67,52
Câu 8: Đun nóng 29,84 gam hỗn hợp T chứa X (C4H14O3N2) và Y (C5H14O4N2) với 500 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Z gồm hai amin là đồng đẳng kế tiếp nhau có tỉ khối so với H2 là 17,6 và hỗn hợp rắn T. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong T là
A. 41,46%. B. 44,54%. C. 48,21%. D. 39,26%.
Câu 9: Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) và chất Y
(CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E cần vừa đủ 0,26 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,4 mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp hai chất khí đều làm xanh quỳ tím ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của a là
A. 9,44. B. 11,32. C. 10,76. D. 11,60.
Câu 10: Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+4O4N2) và chất Y (CmH2m+3O2N) đều là các muối amoni của axit cacboxylic với amin. Cho 0,12 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,19 mol NaOH, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm 18,24 gam một muối và 7,15 gam hỗn hợp hai amin. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 31,35%. B. 26,35%. C. 54,45%. D. 41,54%.
Câu 11: Cho hỗn hợp E gồm các chất mạch hở X (CmH2m+4O4N2, là muối ankylamoni của axit cacboxylic hai chức) và chất Y (CnH2n+4O2N2, là muối ankylamoni của amino axit). Chia 52,6 gam hỗn hợp E thành 2 phần bằng nhau.
- Phần 1: đem đốt cháy hoàn toàn thu được N2, 0,85 mol CO2 và 1,25 mol H2O.
- Phần 2: cho tác dụng hết với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch chứa a gam hai muối có cùng số nguyên tử cacbon và một chất khí làm quỳ tím ẩm hóa xanh. Giá trị của a là
A. 23,35. B. 24,05. C. 27,75. D. 21,95.
Câu 12: Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+4O4N2) và chất Y (CmH2m+3O2N) đều là các muối amoni của axit cacboxylic với amin. Cho 0,12 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm một muối và 7,15 gam hỗn hợp hai amin. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol E cần vừa đủ 0,9225 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,67 mol CO2. Cho các phát biểu sau:
(a) Hai amin trên có cùng số nguyên tử cacbon.
(b) Muối thu được là (COONa)2.
(c) X có 2 đồng phân cấu tạo (d) Y có 4 đồng phân cấu tạo.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 13: Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đơn chức) và chất Y (CmH2m+3O5N3); X, Y hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn x mol E cần vừa đủ 47,32 lít O2 (đktc) thu được H2O; 1,65 mol CO2 và 7,28 lít N2 (đktc). Mặt khác, cho x mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đung nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm 2 amin và y gam hỗn hợp 2 muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có một muối của α-aminoaxit). Giá trị của y là
A. 52,20. B. 54,80. C. 45,50. D. 57,80.
Câu 14: Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ mạch hở X (C4H11NO2) và Y (C6H16N2O4). Đun nóng 46,5 gam E trong 300 ml dung dịch NaOH 2M (dùng dư 20% so với lượng phản ứng), thu được dung dịch F và hỗn hợp chứa ba khí ở điều kiện thường (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn dung dịch F thu được m gam rắn khan (trong đó chứa hai muối đều có ba nguyên tử cacbon trong phân tử). Giá trị của m là
A. 44,4. B. 39,2. C. 43,2. D. 44,0.
Câu 15: Hỗn hợp E gồm các chất hữu cơ mạch hở X (C4H13O6N3) và đipeptit Y (C4H8O3N2). Cho 0,2 mol E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 4,48 lít một khí duy nhất (làm xanh quỳ tím ẩm) và hỗn hợp chỉ chứa muối của axit oxalic và muối của một aminoaxit. Mặt khác, cho 0,1 mol E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam hỗn hợp chất hữu cơ. Giá trị của m là
A. 26,575. B. 16,725. C. 21,225. D. 42,450.
Câu 16: Cho 3,99 gam hỗn hợp X gồm CH8N2O3 và C3H10N2O4, đều mạch hở, tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y và 1,232 lít khí X duy nhất (đktc, làm xanh quỳ ẩm). Cô cạn Y thu được chất rắn chỉ chứa ba muối. Phần trăm khối lượng muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất có trong Y là:
A. 19,43%. B. 24,63%. C. 31,15%. D. 22,20%.
Câu 17: Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C9H16N4O5), trong đó chất Y là muối của axit đa chức, Z là tetrapeptit mạch hở. Cho 27 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 0,1 mol một khí duy nhất. Mặt khác, 27 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 44,39. B. 39,04. C. 36,80. D. 42,15.
Câu 18: Cho 73,05 gam hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ X (C10H17O6N) và Y (C6H16O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức), đều mạch hở tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH vừa đủ, đun nóng thu được hỗn hợp hơi E gồm một ancol đơn chức, hai amin kế tiếp trong dãy đồng đẳng có và dung dịch H. Cô cạn H, thu được hỗn hợp K gồm ba muối khan (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon và muối của axit glutamic). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong K là
A. 41 ,9%. B. 38,9%. C. 19,2 %. D. 19,5%.
Câu 19: Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C7H13N3O4), trong đó X là muối của axit đa chức, Y là tripeptit. Cho 27,2 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 2,24 lít hỗn hợp hai khí (ở đktc). Mặt khác, cho 27,2 gam E phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được m gam hỗn hợp chất hữu cơ. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 42,7. B. 39,3. C. 40,9. D. 45,4.
Câu 20: Hỗn hợp E gồm 2 chất X (CnH2n+4O4N2, các gốc hiđrocacbon liên kết với nhau bằng liên kết -COONH3-), Y (CmH2m+3O5N3, các gốc hiđrocacbon liên kết với nhau bằng liên kết - COONH3- và -CO-NH-). Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol E cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,5 mol NaOH đun nóng thu được metylamin và 45,5 gam hỗn hợp G gồm một muối của aminoaxit và một muối của axit cacboxylic đơn chức. Thành phần % theo khối lượng muối X trong E là
A. 42,67%. B. 44,67%. C. 46,27%. D. 30,28%
Câu 21: Hỗn hợp E gồm hai chất X và Y trong đó chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức, chất Y (CmH2m-4O7N6) là hexapeptit được tạo bởi một amino axit. Biết 0,1 mol E tác dụng tối đa với 0,32 mol NaOH trong dung dịch, đun nóng, thu được metylamin và dung dịch chỉ chứa 31,32 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 49%. B. 52%. C. 77%. D. 22%.
Câu 22: Chất X (C6H16O4N2) là muối của axit cacboxylic, chất Y (C6H10O4N2, mạch hở có các gốc liên kết với nhau bằng liên kết -CONH-). Cho 22,05 gam hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng vừa đủ với 325 ml dung dịch KOH 1M đun nóng, thu được hỗn hợp hai amin là chất khí ở điều kiện thường và m gam hỗn hợp F gồm hai muối (các amin và các muối đều có cùng số nguyên tử cacbon). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 29. B. 30. C. 25. D. 24.
Câu 23: Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y (CmH2m–3O6N5) là pentapeptit được tạo bởi một amino axit. Cho 0,26 mol hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH đun nóng thu được etylamin và dung dịch T chỉ chứa 62,9 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của chất Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với:
A. 38,42%. B. 42,78%. C. 36,58%. D. 47,24%.
Câu 24: Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2), là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là
A. 24,57%. B. 54,13%. C. 52,89%. D. 25,53%.
Câu 25: Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức, chất Y (CmH2m+4O2N2) là muối của amoni của một aminoaxit. Cho m gam E gồm X và Y (có tỉ lệ mol tương ứng là 7 : 3) tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 0,17 mol etylamin và 15,09 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 71. B. 52. C. 68. D. 77.
Câu 26. Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức, chất Y (CmH2m-3O6N5) là pentapeptit được tạo bởi một aminoaxit. Cho 0,26 mol E gồm X và Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng thu được etylamin và dung dịch T chỉ chứa 62,9 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 63,42%. B. 51,78%. C. 46,63%. D. 47,24%.
Câu 27: Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y (CmH2m-4O7N6) là hexapeptit được tạo bởi một amino axit. Biết 0,1 mol E gồm X và Y tác dụng tối đa với 0,32 mol NaOH trong dung dịch, đun nóng, thu được metylamin và dung dịch chỉ chứa 31,32 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 52. B. 49. C. 77. D. 22.
Câu 28: Hỗn hợp E gồm X (C9H24O6N4) và Y (C9H24O8N4); trong đó X là muối của Glu, Y là muối của axit cacboxylic; X, Y đều mạch hở. Cho E phản ứng hoàn toàn với 475 ml dung dịch KOH 2M, thu được hỗn hợp T gồm hai amin đơn chức, đồng đẳng liên tiếp (có tỉ khối so với He là 9,15) và dung dịch F. Cô cạn F, thu được hỗn hợp G chỉ chứa ba muối khan (trong đó có hai muối cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong G có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 34. B. 55. C. 53. D. 35.
Sưu tầm