Hai Trieu Kr
Moderator
- Xu
- 28,899
Một gen không chỉ có một alen, mà có nhiều alen. Bài tập về gen nhiều alen là một dạng bài xuất hiện trong đề thi. Để làm được dạng bài này, cần nắm chắc các phương pháp phù hợp. Luyện tập thêm nhiều các câu hỏi, vận dụng công thức để giải quyết bài toán. Sau đây, mời học sinh tham khảo bài tập về gen nhiều alen để củng cố kiến thức.
Câu 1: Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Cho cá thể lông xám giao phối với cá thể lông vàng, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F1 không thể có tỉ lệ kiểu hình nào sau đây?
A. 100% lông xám. B. 75% lông xám : 25% lông vàng.
C. 50% lông xám : 50% lông vàng. D. 50% lông xám : 25% lông vàng : 25% lông trắng.
Câu 2: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 5 alen nằm trên NST thường quy định. Alen A1 quy định hoa đỏ; A2 quy định hoa tím; A3 quy định hoa vàng; A4 quy định hoa hồng, A5 quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến và thứ tự trội là A1 >> A2>>A3>>A4>>A5. Cho 2 cây giao phấn với nhau, đời con xuất hiện kiểu hình hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Sẽ có tối đa bao nhiêu phép lai cho kết quả như vậy?
A. 15. B. 25. C. 35. D. 45.
Câu 3: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 5 alen nằm trên NST thường quy định. Alen A1 quy định hoa đỏ; A2 quy định hoa tím; A3 quy định hoa vàng; A4 quy định hoa hồng, A5 quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến và thứ tự trội là A1>>A2>>A3>>A4>>A5. Cho 2 cây giao phấn với nhau, đời con xuất hiện kiểu hình hoa tím. Biết rằng không xảy ra đột biến. Sẽ có tối đa bao nhiêu phép lai cho kết quả như vậy?
A. 15. B. 60. C. 35. D. 45.
Câu 4. Một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 1 gen có 3 alen quy định. Cho cây quả tròn lai với cây bầu dục (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục : 1 cây quả dài. Biết alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Quần thể có tối đa 6 loại kiểu gen quy định hình dạng quả.
II. Khi cho 2 cá thể lai với nhau, đời con có kiểu hình quả dài. Có tối đa 6 sơ đồ lai thỏa mãn.
III. Khi cho 2 cá thể lai với nhau, đời con có 100% quả tròn. Có tối đa 6 sơ đồ lai thỏa mãn.
IV. Khi cho 2 cá thể lai với nhau, đời con có kiểu hình quả bầu dục. Có tối đa 12 sơ đồ lai thỏa mãn.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 5. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 gen có 5 alen quy định. Thực hiện ba phép lai, thu được kết quả sau:
- Phép lai 1: Cây hoa tím lai với cây hoa đỏ (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 cây hoa tím : 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
- Phép lai 2: Cây hoa tím lai với cây hoa vàng (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa tím.
- Phép lai 3: Cây hoa vàng lai với cây hoa hồng (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 cây hoa vàng : 1 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
Biết alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hoa tím trội so với các kiểu hình còn lại.
II. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
III. Ở phép lai 3, có tối đa 1 sơ đồ lai thỏa mãn.
IV. Ở phép lai 2, có tối đa 3 sơ đồ lai thỏa mãn.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 6. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 gen có 5 alen quy định. Thực hiện ba phép lai, thu được kết quả như sau:
- Phép lai 1: Cây hoa tím lai với cây hoa đỏ (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 cây hoa tím : 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
- Phép lai 2: Cây hoa tím lai với cây hoa vàng (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa tím.
- Phép lai 3: Cây hoa vàng lai với cây hoa hồng (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 cây hoa vàng : 1 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
Biết alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến và không xét phép lai thuận nghịch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thứ tự trội lặn giảm dần về biểu hiện màu sắc hoa lần lượt là tím, đỏ, vàng, hồng, trắng.
II. Ở phép lai 2, có tối đa 3 sơ đồ lai thỏa mãn.
III. Khi cho 2 cá thể lai với nhau, đời con có kiểu hình hoa trắng. Có tối đa 15 sơ đồ lai thỏa mãn.
IV. Khi cho 2 cá thể lai với nhau, đời con có kiểu hình hoa đỏ. Có tối đa 60 sơ đồ lai thỏa mãn.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 7: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 5 alen nằm trên NST thường quy định. Alen A1 quy định hoa đỏ; A2 quy định hoa tím; A3 quy định hoa vàng; A4 quy định hoa hồng, A5 quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến và thứ tự trội là A1 >> A2>>A3>>A4>>A5. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho một cây tự thụ phấn có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1 : 2 : 1.
II. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa hồng có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1:1.
III. Cho 2 cây hoa tím giao phấn với nhau có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1:2:1.
IV. Cho 2 cây hoa đỏ giao phấn với nhau có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3:1.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 8: Một loài động vật, tính trạng màu mắt do 1 gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định, gen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện hai phép lai:
- PL 1: Đực mắt đỏ × cái mắt nâu (P), F1 có tỉ lệ: 1 cá thể mắt đỏ : 2 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt vàng.
- PL 2: Đực mắt vàng × cái mắt vàng (P), F1 có tỉ lệ: 3 cá thể mắt vàng : 1 cá thể mắt trắng. Cho biết không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Loại kiểu hình mắt nâu do nhiều loại kiểu gen quy định nhất.
II. Đời con ở phép lai 1 có 4 loại kiểu gen với tỉ lệ bằng nhau.
III. Đời con ở phép lai 2 có 3 loại kiểu gen với tỉ lệ 1:2:1.
IV. Cho cá thể cái mắt nâu ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể đực mắt vàng ở P của phép lai 2, có thể thu được đời con có số cá thể mắt trắng chiếm 25%.
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 9. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 gen có 4 alen quy định. Thực hiện hai phép lai, thu được kết quả sau:
- Phép lai 1: Cây hoa tím lai với cây hoa tím (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa tím : 1 cây hoa đỏ.
- Phép lai 2: Cây hoa đỏ lai với cây hoa vàng (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Biết alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến và không xét phép lai thuận nghịch. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hoa tím là trội hoàn toàn so với các kiểu hình còn lại.
II. Nếu cho cây hoa tím ở P của phép lai 1 lai với cây hoa trắng thì có tối đa 3 sơ đồ lai.
III. Nếu cho cây hoa tím ở P của phép lai 1 lai với cây hoa vàng ở P của phép lai 2 thì có thể thu được đời con có số cây hoa trắng chiếm 25%.
IV. Nếu cho các cây F1 của phép lai 2 giao phấn ngẫu nhiên thì có thể thu được đời con có số cây hoa trắng chiếm 25%.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 10: Một loài động vật, tính trạng màu mắt do 1 gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định, gen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện hai phép lai:
- PL 1: Đực mắt đỏ × cái mắt nâu (P), F1 có tỉ lệ: 2 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt vàng.
- PL 2: Đực mắt nâu × cái mắt vàng (P), F1 có tỉ lệ: 2 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt vàng : 1 cá thể mắt trắng.
Cho biết không xảy ra đột biến. Nếu cho tất cả các cá thể F1 của phép lai 2 giao phối ngẫu nhiên thì ở đời con sẽ có tỉ lệ kiểu hình là:
A. 9 đỏ : 7 cá thể lông nâu : 5 cá thể lông vàng : 1 cá thể lông trắng.
B. 7 cá thể lông nâu : 5 cá thể lông vàng : 4 cá thể lông trắng.
C. 9 cá thể lông nâu : 6 cá thể lông vàng : 1 cá thể lông trắng.
D. 12 cá thể lông nâu : 3 cá thể lông vàng : 1 cá thể lông trắng.
Câu 11: Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Cho cá thể lông đen giao phối với cá thể lông đen, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F1 không thể có tỉ lệ kiểu hình nào sau đây?
A. 100% lông đen. B. 75% lông đen : 25% lông xám.
C. 50% lông đen : 50% lông vàng. D. 75% lông đen : 25% lông trắng.
Câu 12: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định. Alen A1 quy định hoa đỏ; A2 quy định hoa tím; A3 quy định hoa vàng; A4 quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến và thứ tự trội là A1 >> A2>>A3 >>A4. Cho 2 cây giao phấn với nhau, đời con xuất hiện kiểu hình hoa vàng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Sẽ có tối đa bao nhiêu phép lai cho kết quả như vậy?
A. 15. B. 22. C. 30. D. 45.
Câu 13: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định. Alen A1 quy định hoa đỏ; A2 quy định hoa tím; A3 quy định hoa vàng; A4 quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến và thứ tự trội là A1 >> A2>>A3 >>A4. Cho 2 cây giao phấn với nhau, đời con xuất hiện kiểu hình hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến. Sẽ có tối đa bao nhiêu phép lai cho kết quả như vậy?
A. 34. B. 22. C. 30. D. 10.
Câu 14. Một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 1 gen có 3 alen quy định. Cho cây quả tròn lai với cây quả dài (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 cây quả dài : 1 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Biết alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Quần thể có tối đa 6 loại kiểu gen quy định hình dạng quả dài.
II. Khi cho 2 cá thể lai với nhau, đời con có kiểu hình quả bầu dục. Có tối đa 9 sơ đồ lai thỏa mãn.
III. Khi cho 2 cá thể lai với nhau, đời con chỉ có kiểu hình quả dài. Có tối đa 6 sơ đồ lai thỏa mãn.
IV. Khi cho 2 cá thể lai với nhau, đời con có kiểu hình quả tròn. Có tối đa 12 sơ đồ lai thỏa mãn.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 15. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 gen có 4 alen quy định. Thực hiện hai phép lai, thu được kết quả sau:
- Phép lai 1: Cây hoa tím lai với cây hoa tím (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa tím : 1 cây hoa đỏ.
- Phép lai 2: Cây hoa đỏ lai với cây hoa vàng (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng.
Biết alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến và không xét phép lai thuận nghịch. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 4 kiểu gen mang alen quy định hoa tím.
II. Ở phép lai 1 ở P, kiểu hình hoa tím do 4 kiểu gen quy định.
III. Nếu cho cây hoa tím ở P của phép lai 1 lai với cây hoa đỏ ở P của phép lai 2 thì có thể thu được đời con có số cây hoa tím chiếm 50%.
IV. Nếu cho các cây F1 của phép lai 2 giao phấn ngẫu nhiên thì có thể thu được đời con có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ là 25%.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 16: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 5 alen quy định.
Tiến hành 2 phép lai, thu được kết quả như sau:
- Phép lai 1: Cây hoa đỏ × cây hoa tím, thu được đời con có tỉ lệ: 2 cây hoa tím : 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng
- Phép lai 2: Cây hoa vàng × cây hoa hồng, thu được đời con có tỉ lệ: 2 cây hoa vàng: 1cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến và các alen trội hoàn hoàn so với nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong loài này có tối đa 15 kiểu gen về tính trạng màu hoa.
II. Cho cây hoa hồng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đời con có 50% số cây hoa hồng.
III. Cho cây hoa tím giao phấn với vây hoa vàng, có thể thu được đời con có 50% số cây hoa đỏ.
IV. Có tối đa 12 sơ đồ lai khi cho các cây hoa đỏ giao phấn với nhau.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 17: Một loài động vật, tính trạng màu mắt do 1 gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định, gen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện hai phép lai:
- PL 1: Đực mắt đỏ × cái mắt nâu (P), F1 có tỉ lệ: 1 cá thể mắt đỏ : 2 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt vàng.
- PL 2: Đực mắt vàng × cái mắt vàng (P), F1 có tỉ lệ: 3 cá thể mắt vàng : 1 cá thể mắt trắng.
Cho biết không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Kiểu hình mắt nâu trội hơn so với các kiểu hình khác.
II. Có 4 loại kiểu gen mang alen quy định kiểu hình mắt đỏ.
III. Đời con ở phép lai 2 có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:2:1.
IV. Ở loài này, cho cá thể đực mắt đỏ giao phối với các cá thể cái có kiểu hình khác, có tối đa 3 sơ đồ lai thu được đời con gồm 100% cá thể mắt đỏ.
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 18: Một loài động vật, tính trạng màu mắt do 1 gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định, gen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện hai phép lai:
- PL 1: Đực mắt đỏ × cái mắt nâu (P), F1 có tỉ lệ: 2 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt vàng.
- PL 2: Đực mắt nâu × cái mắt vàng (P), F1 có tỉ lệ: 2 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt vàng : 1 cá thể mắt trắng.
Cho biết không xảy ra đột biến. Nếu cho tất cả các cá thể F1 của phép lai 2 giao phối ngẫu nhiên thì ở đời con sẽ có tỉ lệ kiểu hình lông vàng ở F2 là
A. 3/8. B. 5/16. C. 7/16. D. 9/16.
Câu 19: Một loài động vật, tính trạng màu mắt do 1 gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định, gen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện hai phép lai:
- PL 1: Đực mắt đỏ × cái mắt nâu (P), F1 có tỉ lệ: 1 cá thể mắt đỏ : 2 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt vàng.
- PL 2: Đực mắt vàng × cái mắt vàng (P), F1 có tỉ lệ: 3 cá thể mắt vàng : 1 cá thể mắt trắng.
Cho biết không xảy ra đột biến. Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2, có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình lông trắng là
A. 12,5%. B. 25%. C. 50%. D. 75%.
Câu 20: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 5 alen nằm trên NST thường quy định. Alen A1 quy định hoa đỏ; A2 quy định hoa tím; A3 quy định hoa vàng; A4 quy định hoa hồng, A5 quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến và thứ tự trội là A1 >> A2 >> A3 >> A4 >> A5. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho 2 cây hoa đỏ giao phấn với nhau có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1:1.
II. Cho 2 cây hoa tím giao phấn với nhau có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 hoa tím : 1 hoa vàng.
III. Cho 2 cây hoa vàng giao phấn với nhau có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1:1.
IV. Cho 2 cây hoa bất kì giao phấn với nhau có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 2 hoa vàng : 1 hoa hồng : 1 hoa trắng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 21: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do một gen có 4 alen quy định. Alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2, A3, A4; A2 quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen A3, A4; alen A3 quy định hoa hồngtrội hoàn toàn so với alen A4 quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa đỏ (P) thu được F1. Theo lí thuyết, F1 không thể có tỉ lệ kiểu hình nào sau đây?
A. Tỉ lệ kiểu hình có thể là 100% hoa đỏ thuần chủng.
B. Tỉ lệ kiểu hình có thể là 75% hoa đỏ : 25% hoa vàng.
C. Tỉ lệ kiểu hình có thể là 75% hoa đỏ : 25% hoa trắng.
D. Tỉ lệ kiểu hình có thể là 50% hoa đỏ : 50% hoa vàng.
Câu 22: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 5 alen nằm trên NST thường quy định. Alen A1 quy định hoa tím; A2 quy định hoa đỏ; A3 quy định hoa vàng; A4 quy định hoa hồng, A5 quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến và thứ tự trội là A1 >> A2>>A3>>A4>>A5. Cho 2 cây giao phấn với nhau, đời con xuất hiện kiểu hình hoa vàng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Sẽ có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai cho kết quả như vậy?
A. 15. B. 25. C. 35. D. 50.
Câu 23: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 5 alen nằm trên NST thường quy định. Alen A1 quy định hoa tím; A2 quy định hoa đỏ; A3 quy định hoa vàng; A4 quy định hoa hồng, A5 quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến và thứ tự trội là A1 >> A2>>A3>>A4>>A5. Cho 2 cây giao phấn với nhau, đời con xuất hiện kiểu hình hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Sẽ có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai cho kết quả như vậy?
A. 15. B. 25. C. 35. D. 50.
Câu 24: Ở 1 một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 1 gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định. Alen A1 quy định hoa đỏ; A2 quy định hoa tím; A3 quy định hoa vàng; A4 quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến và thứ tự trội là A1 >> A2 >> A3 >> A4. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể có tối đa 10 loại kiểu gen quy định tính trạng màu hoa.
II. Khi 2 cây giao phấn với nhau sinh ra đời con có kiểu hình hoa đỏ, sẽ có tối đa 30 sơ đồ lai thỏa mãn.
III. Khi 2 cây giao phấn với nhau sinh ra đời con có kiểu hình hoa tím, sẽ có tối đa 34 sơ đồ lai thỏa mãn.
IV. Khi 2 cây giao phấn với nhau sinh ra đời con có kiểu hình hoa vàng, sẽ có tối đa 22 sơ đồ lai thỏa mãn.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Sưu tầm
Câu 1: Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Cho cá thể lông xám giao phối với cá thể lông vàng, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F1 không thể có tỉ lệ kiểu hình nào sau đây?
A. 100% lông xám. B. 75% lông xám : 25% lông vàng.
C. 50% lông xám : 50% lông vàng. D. 50% lông xám : 25% lông vàng : 25% lông trắng.
Câu 2: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 5 alen nằm trên NST thường quy định. Alen A1 quy định hoa đỏ; A2 quy định hoa tím; A3 quy định hoa vàng; A4 quy định hoa hồng, A5 quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến và thứ tự trội là A1 >> A2>>A3>>A4>>A5. Cho 2 cây giao phấn với nhau, đời con xuất hiện kiểu hình hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Sẽ có tối đa bao nhiêu phép lai cho kết quả như vậy?
A. 15. B. 25. C. 35. D. 45.
Câu 3: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 5 alen nằm trên NST thường quy định. Alen A1 quy định hoa đỏ; A2 quy định hoa tím; A3 quy định hoa vàng; A4 quy định hoa hồng, A5 quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến và thứ tự trội là A1>>A2>>A3>>A4>>A5. Cho 2 cây giao phấn với nhau, đời con xuất hiện kiểu hình hoa tím. Biết rằng không xảy ra đột biến. Sẽ có tối đa bao nhiêu phép lai cho kết quả như vậy?
A. 15. B. 60. C. 35. D. 45.
Câu 4. Một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 1 gen có 3 alen quy định. Cho cây quả tròn lai với cây bầu dục (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục : 1 cây quả dài. Biết alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Quần thể có tối đa 6 loại kiểu gen quy định hình dạng quả.
II. Khi cho 2 cá thể lai với nhau, đời con có kiểu hình quả dài. Có tối đa 6 sơ đồ lai thỏa mãn.
III. Khi cho 2 cá thể lai với nhau, đời con có 100% quả tròn. Có tối đa 6 sơ đồ lai thỏa mãn.
IV. Khi cho 2 cá thể lai với nhau, đời con có kiểu hình quả bầu dục. Có tối đa 12 sơ đồ lai thỏa mãn.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 5. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 gen có 5 alen quy định. Thực hiện ba phép lai, thu được kết quả sau:
- Phép lai 1: Cây hoa tím lai với cây hoa đỏ (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 cây hoa tím : 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
- Phép lai 2: Cây hoa tím lai với cây hoa vàng (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa tím.
- Phép lai 3: Cây hoa vàng lai với cây hoa hồng (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 cây hoa vàng : 1 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
Biết alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hoa tím trội so với các kiểu hình còn lại.
II. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
III. Ở phép lai 3, có tối đa 1 sơ đồ lai thỏa mãn.
IV. Ở phép lai 2, có tối đa 3 sơ đồ lai thỏa mãn.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 6. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 gen có 5 alen quy định. Thực hiện ba phép lai, thu được kết quả như sau:
- Phép lai 1: Cây hoa tím lai với cây hoa đỏ (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 cây hoa tím : 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
- Phép lai 2: Cây hoa tím lai với cây hoa vàng (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa tím.
- Phép lai 3: Cây hoa vàng lai với cây hoa hồng (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 cây hoa vàng : 1 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
Biết alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến và không xét phép lai thuận nghịch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thứ tự trội lặn giảm dần về biểu hiện màu sắc hoa lần lượt là tím, đỏ, vàng, hồng, trắng.
II. Ở phép lai 2, có tối đa 3 sơ đồ lai thỏa mãn.
III. Khi cho 2 cá thể lai với nhau, đời con có kiểu hình hoa trắng. Có tối đa 15 sơ đồ lai thỏa mãn.
IV. Khi cho 2 cá thể lai với nhau, đời con có kiểu hình hoa đỏ. Có tối đa 60 sơ đồ lai thỏa mãn.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 7: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 5 alen nằm trên NST thường quy định. Alen A1 quy định hoa đỏ; A2 quy định hoa tím; A3 quy định hoa vàng; A4 quy định hoa hồng, A5 quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến và thứ tự trội là A1 >> A2>>A3>>A4>>A5. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho một cây tự thụ phấn có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1 : 2 : 1.
II. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa hồng có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1:1.
III. Cho 2 cây hoa tím giao phấn với nhau có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1:2:1.
IV. Cho 2 cây hoa đỏ giao phấn với nhau có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3:1.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 8: Một loài động vật, tính trạng màu mắt do 1 gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định, gen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện hai phép lai:
- PL 1: Đực mắt đỏ × cái mắt nâu (P), F1 có tỉ lệ: 1 cá thể mắt đỏ : 2 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt vàng.
- PL 2: Đực mắt vàng × cái mắt vàng (P), F1 có tỉ lệ: 3 cá thể mắt vàng : 1 cá thể mắt trắng. Cho biết không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Loại kiểu hình mắt nâu do nhiều loại kiểu gen quy định nhất.
II. Đời con ở phép lai 1 có 4 loại kiểu gen với tỉ lệ bằng nhau.
III. Đời con ở phép lai 2 có 3 loại kiểu gen với tỉ lệ 1:2:1.
IV. Cho cá thể cái mắt nâu ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể đực mắt vàng ở P của phép lai 2, có thể thu được đời con có số cá thể mắt trắng chiếm 25%.
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 9. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 gen có 4 alen quy định. Thực hiện hai phép lai, thu được kết quả sau:
- Phép lai 1: Cây hoa tím lai với cây hoa tím (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa tím : 1 cây hoa đỏ.
- Phép lai 2: Cây hoa đỏ lai với cây hoa vàng (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Biết alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến và không xét phép lai thuận nghịch. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hoa tím là trội hoàn toàn so với các kiểu hình còn lại.
II. Nếu cho cây hoa tím ở P của phép lai 1 lai với cây hoa trắng thì có tối đa 3 sơ đồ lai.
III. Nếu cho cây hoa tím ở P của phép lai 1 lai với cây hoa vàng ở P của phép lai 2 thì có thể thu được đời con có số cây hoa trắng chiếm 25%.
IV. Nếu cho các cây F1 của phép lai 2 giao phấn ngẫu nhiên thì có thể thu được đời con có số cây hoa trắng chiếm 25%.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 10: Một loài động vật, tính trạng màu mắt do 1 gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định, gen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện hai phép lai:
- PL 1: Đực mắt đỏ × cái mắt nâu (P), F1 có tỉ lệ: 2 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt vàng.
- PL 2: Đực mắt nâu × cái mắt vàng (P), F1 có tỉ lệ: 2 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt vàng : 1 cá thể mắt trắng.
Cho biết không xảy ra đột biến. Nếu cho tất cả các cá thể F1 của phép lai 2 giao phối ngẫu nhiên thì ở đời con sẽ có tỉ lệ kiểu hình là:
A. 9 đỏ : 7 cá thể lông nâu : 5 cá thể lông vàng : 1 cá thể lông trắng.
B. 7 cá thể lông nâu : 5 cá thể lông vàng : 4 cá thể lông trắng.
C. 9 cá thể lông nâu : 6 cá thể lông vàng : 1 cá thể lông trắng.
D. 12 cá thể lông nâu : 3 cá thể lông vàng : 1 cá thể lông trắng.
Câu 11: Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Cho cá thể lông đen giao phối với cá thể lông đen, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F1 không thể có tỉ lệ kiểu hình nào sau đây?
A. 100% lông đen. B. 75% lông đen : 25% lông xám.
C. 50% lông đen : 50% lông vàng. D. 75% lông đen : 25% lông trắng.
Câu 12: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định. Alen A1 quy định hoa đỏ; A2 quy định hoa tím; A3 quy định hoa vàng; A4 quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến và thứ tự trội là A1 >> A2>>A3 >>A4. Cho 2 cây giao phấn với nhau, đời con xuất hiện kiểu hình hoa vàng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Sẽ có tối đa bao nhiêu phép lai cho kết quả như vậy?
A. 15. B. 22. C. 30. D. 45.
Câu 13: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định. Alen A1 quy định hoa đỏ; A2 quy định hoa tím; A3 quy định hoa vàng; A4 quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến và thứ tự trội là A1 >> A2>>A3 >>A4. Cho 2 cây giao phấn với nhau, đời con xuất hiện kiểu hình hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến. Sẽ có tối đa bao nhiêu phép lai cho kết quả như vậy?
A. 34. B. 22. C. 30. D. 10.
Câu 14. Một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 1 gen có 3 alen quy định. Cho cây quả tròn lai với cây quả dài (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 cây quả dài : 1 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Biết alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Quần thể có tối đa 6 loại kiểu gen quy định hình dạng quả dài.
II. Khi cho 2 cá thể lai với nhau, đời con có kiểu hình quả bầu dục. Có tối đa 9 sơ đồ lai thỏa mãn.
III. Khi cho 2 cá thể lai với nhau, đời con chỉ có kiểu hình quả dài. Có tối đa 6 sơ đồ lai thỏa mãn.
IV. Khi cho 2 cá thể lai với nhau, đời con có kiểu hình quả tròn. Có tối đa 12 sơ đồ lai thỏa mãn.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 15. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 gen có 4 alen quy định. Thực hiện hai phép lai, thu được kết quả sau:
- Phép lai 1: Cây hoa tím lai với cây hoa tím (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa tím : 1 cây hoa đỏ.
- Phép lai 2: Cây hoa đỏ lai với cây hoa vàng (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng.
Biết alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến và không xét phép lai thuận nghịch. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 4 kiểu gen mang alen quy định hoa tím.
II. Ở phép lai 1 ở P, kiểu hình hoa tím do 4 kiểu gen quy định.
III. Nếu cho cây hoa tím ở P của phép lai 1 lai với cây hoa đỏ ở P của phép lai 2 thì có thể thu được đời con có số cây hoa tím chiếm 50%.
IV. Nếu cho các cây F1 của phép lai 2 giao phấn ngẫu nhiên thì có thể thu được đời con có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ là 25%.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 16: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 5 alen quy định.
Tiến hành 2 phép lai, thu được kết quả như sau:
- Phép lai 1: Cây hoa đỏ × cây hoa tím, thu được đời con có tỉ lệ: 2 cây hoa tím : 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng
- Phép lai 2: Cây hoa vàng × cây hoa hồng, thu được đời con có tỉ lệ: 2 cây hoa vàng: 1cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến và các alen trội hoàn hoàn so với nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong loài này có tối đa 15 kiểu gen về tính trạng màu hoa.
II. Cho cây hoa hồng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đời con có 50% số cây hoa hồng.
III. Cho cây hoa tím giao phấn với vây hoa vàng, có thể thu được đời con có 50% số cây hoa đỏ.
IV. Có tối đa 12 sơ đồ lai khi cho các cây hoa đỏ giao phấn với nhau.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 17: Một loài động vật, tính trạng màu mắt do 1 gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định, gen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện hai phép lai:
- PL 1: Đực mắt đỏ × cái mắt nâu (P), F1 có tỉ lệ: 1 cá thể mắt đỏ : 2 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt vàng.
- PL 2: Đực mắt vàng × cái mắt vàng (P), F1 có tỉ lệ: 3 cá thể mắt vàng : 1 cá thể mắt trắng.
Cho biết không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Kiểu hình mắt nâu trội hơn so với các kiểu hình khác.
II. Có 4 loại kiểu gen mang alen quy định kiểu hình mắt đỏ.
III. Đời con ở phép lai 2 có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:2:1.
IV. Ở loài này, cho cá thể đực mắt đỏ giao phối với các cá thể cái có kiểu hình khác, có tối đa 3 sơ đồ lai thu được đời con gồm 100% cá thể mắt đỏ.
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 18: Một loài động vật, tính trạng màu mắt do 1 gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định, gen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện hai phép lai:
- PL 1: Đực mắt đỏ × cái mắt nâu (P), F1 có tỉ lệ: 2 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt vàng.
- PL 2: Đực mắt nâu × cái mắt vàng (P), F1 có tỉ lệ: 2 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt vàng : 1 cá thể mắt trắng.
Cho biết không xảy ra đột biến. Nếu cho tất cả các cá thể F1 của phép lai 2 giao phối ngẫu nhiên thì ở đời con sẽ có tỉ lệ kiểu hình lông vàng ở F2 là
A. 3/8. B. 5/16. C. 7/16. D. 9/16.
Câu 19: Một loài động vật, tính trạng màu mắt do 1 gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định, gen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện hai phép lai:
- PL 1: Đực mắt đỏ × cái mắt nâu (P), F1 có tỉ lệ: 1 cá thể mắt đỏ : 2 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt vàng.
- PL 2: Đực mắt vàng × cái mắt vàng (P), F1 có tỉ lệ: 3 cá thể mắt vàng : 1 cá thể mắt trắng.
Cho biết không xảy ra đột biến. Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2, có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình lông trắng là
A. 12,5%. B. 25%. C. 50%. D. 75%.
Câu 20: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 5 alen nằm trên NST thường quy định. Alen A1 quy định hoa đỏ; A2 quy định hoa tím; A3 quy định hoa vàng; A4 quy định hoa hồng, A5 quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến và thứ tự trội là A1 >> A2 >> A3 >> A4 >> A5. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho 2 cây hoa đỏ giao phấn với nhau có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1:1.
II. Cho 2 cây hoa tím giao phấn với nhau có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 hoa tím : 1 hoa vàng.
III. Cho 2 cây hoa vàng giao phấn với nhau có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1:1.
IV. Cho 2 cây hoa bất kì giao phấn với nhau có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 2 hoa vàng : 1 hoa hồng : 1 hoa trắng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 21: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do một gen có 4 alen quy định. Alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2, A3, A4; A2 quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen A3, A4; alen A3 quy định hoa hồngtrội hoàn toàn so với alen A4 quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa đỏ (P) thu được F1. Theo lí thuyết, F1 không thể có tỉ lệ kiểu hình nào sau đây?
A. Tỉ lệ kiểu hình có thể là 100% hoa đỏ thuần chủng.
B. Tỉ lệ kiểu hình có thể là 75% hoa đỏ : 25% hoa vàng.
C. Tỉ lệ kiểu hình có thể là 75% hoa đỏ : 25% hoa trắng.
D. Tỉ lệ kiểu hình có thể là 50% hoa đỏ : 50% hoa vàng.
Câu 22: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 5 alen nằm trên NST thường quy định. Alen A1 quy định hoa tím; A2 quy định hoa đỏ; A3 quy định hoa vàng; A4 quy định hoa hồng, A5 quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến và thứ tự trội là A1 >> A2>>A3>>A4>>A5. Cho 2 cây giao phấn với nhau, đời con xuất hiện kiểu hình hoa vàng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Sẽ có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai cho kết quả như vậy?
A. 15. B. 25. C. 35. D. 50.
Câu 23: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 5 alen nằm trên NST thường quy định. Alen A1 quy định hoa tím; A2 quy định hoa đỏ; A3 quy định hoa vàng; A4 quy định hoa hồng, A5 quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến và thứ tự trội là A1 >> A2>>A3>>A4>>A5. Cho 2 cây giao phấn với nhau, đời con xuất hiện kiểu hình hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Sẽ có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai cho kết quả như vậy?
A. 15. B. 25. C. 35. D. 50.
Câu 24: Ở 1 một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 1 gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định. Alen A1 quy định hoa đỏ; A2 quy định hoa tím; A3 quy định hoa vàng; A4 quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến và thứ tự trội là A1 >> A2 >> A3 >> A4. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể có tối đa 10 loại kiểu gen quy định tính trạng màu hoa.
II. Khi 2 cây giao phấn với nhau sinh ra đời con có kiểu hình hoa đỏ, sẽ có tối đa 30 sơ đồ lai thỏa mãn.
III. Khi 2 cây giao phấn với nhau sinh ra đời con có kiểu hình hoa tím, sẽ có tối đa 34 sơ đồ lai thỏa mãn.
IV. Khi 2 cây giao phấn với nhau sinh ra đời con có kiểu hình hoa vàng, sẽ có tối đa 22 sơ đồ lai thỏa mãn.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Sưu tầm